Đạo đức
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.
- Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi ; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
#. Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.
@.GDKNS: Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi chơi sắm vai. Bài hát “ Con chim vành khuyên ” ( Nhạc và lời : Hoàng Vân ).
HS : Vở bài tập Đạo đức 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 28 +++ Thứ/ngày Môn học Tiết Tên bài học Thứ hai 19/3/2012 Sáng SH đầu tuần 28 Chào cờ đầu tuần Đạo đức 28 Chào hỏi và tạm biệt (tiết 1) Tập đọc 31 Đầm sen (tiết 1) Tập đọc 32 Đầm sen (tiết 2) Chiều Luyện đọc 109 Luyện đọc bài Đầm sen(chú ý HS Y-TB) Luyện viết 55 Luyện đọc bài Đầm sen Luyện toán 55 Luyện tập Thứ ba 20/3/2012 Sáng Chính tả 11 Hoa sen Tập viết 11 Tô chữ hoa : O, Ô, Ơ Toán 109 Giải toán có lời văn (tt) Mĩ thuật 28 Vẽ tiếp màu và vẽ màu vào hình vuông Chiều Nghỉ Thứ tư 21/3/2012 Sáng Tập đọc 33 Mời vào (tiết 1) Tập đọc 34 Mời vào (tiết 2) Toán 110 Luyện tập Âm nhạc 28 Ôn tập 2 bài hát ở tuần 24 và bài : Hòa Chiều Luyện viết 56 Luyện viết bài Mời vào Luyện toán 56 Luyện tập Thể dục* 28 Bài thể dục phát triển chung Thứ năm 22//3/2012 Sáng Chính tả Kiểm tra GKII Tập viết Kiểm tra GKII Toán 111 Luyện tập Thủ công 28 Cắt, dán hình tam giác (tiết 1) Chiều Nghỉ Thứ sáu 23/3/2012 Sáng Tập đọc 35 Chú công (tiết 1) Tập đọc 36 Chú công (tiết 2) Toán Kiểm tra GKII TN-XH 28 Con muỗi Chiều Kể chuyện* 28 Niềm vui bất ngờ HD luyện tập 28 Luyện đọc bài Chú công Sinh hoạt lớp 28 Kiểm điểm cuối tuần Thứ hai, ngày 19 tháng 3 năm 2012 Đạo đức CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (tiết 1) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. - Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi ; thân ái với bạn bè và em nhỏ. #. Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp. @.GDKNS: Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi chơi sắm vai. Bài hát “ Con chim vành khuyên ” ( Nhạc và lời : Hoàng Vân ). HS : Vở bài tập Đạo đức 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ +Khi nào nói lời cảm ơn ? +Khi nào nói lời xin lỗi ? Nhận xét II.Bài mới Khởi động : H hát bài “ Con chim vành khuyên” 1.Hoạt động 1: H làm bài tập 2 -Yêu cầu H làm bài và chữa bài -Chốt: +Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo, cô giáo. +Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách. 2.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3. -Chia nhóm và yêu cầu H thảo luận bài tập 3 -Kết luận: Không nên chào hỏi 1 cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn.Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy. Thư giãn 3.Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1 -Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm -Chốt lại 4.Hoạt động 4: Tự liên hệ -Nêu yêu cầu liên hệ -Khen ngợi H đã thực hiện tốt, nhắc nhở H chưa thực hiện tốt. 5.Củng cố Cho H đọc lại câu tục ngữ trong SGK Nhận xét +2H trả lời -H làm bài và chữa bài -Cả lớp nhận xét, bổ sung -H thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trình bày -Cả lớp trao đổi, bổ sung -H thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai -Các nhóm lên đóng vai -H tự liên hệ -H đọc câu tục ngữ: “ Lời chào cao hơn mâm cỗ” Tập đọc ĐẦM SEN I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. -Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen. -Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Tranh minh họa bài tập đọc. -Tranh minh họa phần luyện nói câu có tiếng chứa vần ôn. -Bộ đồ dùng dạy và học Tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ : Bài “Vì bây giờ mẹ mới về” Nhận xét II. Bài mới 1.Giới thiệu bài : -Treo tranh, hỏi :Bức tranh vẽ cảnh gì? - Sen là 1 loài hoa rất đẹp và có hương thơm. Để biết thêm về loài hoa này các em sẽ tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay.. 2.Hướng dẫn luyện đọc a.GV đọc mẫu b.Luyện đọc -GV đọc từng câu rút từ khó : xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. - gạch chân – viết bảng phụ. -YC phân tích tiếng. -GNT : thuyền nan : làm bằng các nan tre + Luyện đọc câu thơ + Luyện đọc khổ thơ + Luyện đọc bài thơ Thư giãn 3.Ôn tiếng có vần en, oen YC1: Tìm tiếng trong bài có vần en YC2: Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen YC3: Nói câu chứa tiếng có vần en, oen -HD quan sát tranh -YC nói câu mẫu -YC đặt câu. 3.Củng cố -YC HS đọc lại bài TIẾT 2 1.Tìm hiểu bài đọc +Tìm những từ ngữ miêu tả lá sen? +Khi nở, hoa sen trông đẹp như thế nào? +Tìm câu văn tả hương sen? -GV đọc mẫu cả bài (lần 2) Thư giãn 2.Luyện nói -Nêu YC của đề tài luyện nói: đầm sen -Cho H quan sát tranh và nói về đầm sen 3.Củng cố, dặn dò -YC HS đọc lại bài - Nhận xét tiết học - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài sau 2HS đọc + TLCH -H quan sát trả lời : Tranh vẽ đầm sen -HS đọc cá nhân – nhóm - ĐT -HS phân tích (HS TB-Y) -Cả lớp đọc lại các từ trên. -Mỗi H đọc 1 câu theo dãy (HS TB-Y) -Từng nhóm 3H đọc 3 đoạn nối tiếp (HS K) +Từng tổ thi đua đọc các khổ thơ. (HS G) -H đọc ĐT cả bài 1 lần -HS đọc -Thi đua tìm nhanh tiếng có vần en -Thi đua tìm nhanh các câu có vần en, oen -Quan sát tranh -HS G đọc câu mẫu -HS thi đua đặt câu. + Lá màu xanh mát, cao, thấp, chen nhau phủ kín mặt đầm. + Khi hoa sen nở, cánh hoa đỏ nhạt , xoè ra, phô ra đài sen và nhị vàng. +Hương sen ngan ngát, thanh khiết H đọc cả bài ( 2HS ) -Nói về cây sen, lá sen, cánh hoa sen, hương sen 3HS đọc lại bài. Thứ ba, ngày 20 tháng 3 năm 2012 Chính tả HOA SEN I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ lục thơ lục bát Hoa sen. -Điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống. -Làm được BT2, 3 (SGK) @.GDBVMT: Hoa sen vừa đẹp lại vừa có ý nghĩa (Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn) do vậy ai cũng yêu thích và muốn gìn giữ để hoa đẹp mãi. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Bảng phụ, viết sẵn BT HS : Vở chính tả, bút, bảng con . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ - Xem lại vở học sinh. - Viết lại từ sai ở bài trước. Nhận xét II.Bài mới 1.Giới thiệu bài: Hôm nay ta tập chép bài “Hoa sen” và điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống 2.Hướng dẫn tập chép +GV đọc mẫu lần 1. -Cho H đọc các tiếng khó trong bài -Cho viết từ khó ở bảng. +GV đọc mẫu lần 2 -Nhắc tư thế ngồi viết, cách cầm bút, -HD viết bài chính tả vào vở. -Chấm 1 số vở -Sửa lỗi sai chung Nghỉ giữa tiết 2.Làm bài tập chính tả a) Điền vần en hay oen -Cho đọc yêu cầu -HD làm bài, chữa bài. b) Điền g hay gh -Cho đọc yêu cầu -HD làm bài, chữa bài. -Tuyên dương H làm bài tốt nhất. 3.Củng cố, dặn dò Nhận xét. -Viết BC -1HS đọc. Cả lớp đọc lại cả đoạn. - trắng, chen, xanh, mùi. -Viết b/c -Viết bài chính tả vào vở. -Dò bài, ghi số lỗi ra lề vở -Đổi vở sửa lỗi cho nhau -Đọc yêu cầu và làm bài -Sửa bài : nhận xét -Đọc yêu cầu và làm bài -Sửa bài, nhận xét. Tập viết O Ô, Ơ, uôt, uôc, chải chuốt, thuộc bài I.MỤC TIÊU -Tô được chữ hoa O, Ô, Ơ -Viết đúng các vần : uôt, uôc ; các từ ngữ : chải chuốt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo VTV1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) #.HS K,G : Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong VTV1, tập hai. II.CHUẨN BỊ - VTV1 tập hai ; chữ mẫu : O, Ô, Ơ - Bảng phụ có kẻ hàng (để viết mẫu) - Thước kẻ, bảng con, phấn trắng, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ -KT bài viết ở nhà của những HS viết thiếu. -YC viết bảng : trong xanh, cải xoong Nhận xét II.Bài mới 1) Giới thiệu bài : Hôm nay các em tập tô chữ hoa O, Ô, Ơ; tập viết các vần và từ ngữ uôt, uôc, chải chuốt, thuộc bài. 2) Hướng dẫn HS viết bảng con a/ Luyện viết : chữ hoa O, Ô, Ơ (mẫu) -GV đính chữ hoa O, Ô, Ơ và giới thiệu : Đây là chữ hoa O, Ô, Ơ -Gọi HS đọc. -Chỉ chữ hoa O, Ô, Ơ và nói : +Cấu tạo : Chữ hoa O cao 5 li, gồm nét cong kín +HD Cách viết. - Cho 2 HS tô -Viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết. -Gọi HS viết trên bảng. b/ Luyện viết : Ô, Ơ (tương tự thêm dấu) c/ Luyện viết : uôt, uôc (gạch chân ở tựa bài) -Gạch dưới uôt, uôc (gọi HS đọc) -Vần uôt có mấy con chữ? Gồm các con chữ nào? -Còn vần uôc có mấy con chữ? Gồm những con chữ nào? -Nhìn chữ mẫu trên bảng, các em viết bảng con vần uôt và vần uôc. d/ Luyện viết : chải chuốt -Gọi HS đọc từ : chải chuốt - GNT -Gạch dưới : chuốt – gọi HS đọc -Chữ chuốt có mấy con chữ ? Gồm các con chữ nào? -Viết mẫu kết hợp phân tích. -YC viết bảng con. e/ Luyện viết : thuộc bài -Gọi HS đọc từ : thuộc bài -Gạch dưới : thuộc – gọi HS đọc -Chữ thuộc có mấy con chữ ? Gồm các con chữ nào? -Viết mẫu kết hợp phân tích ... ranh 4 :+Cuộc chia tay diễn ra thế nào? Nghỉ giữa tiết 3.Hoạt động 3: Hướng dẫn H phân vai kể toàn truyện -Tổ chức cho từng nhóm tự phân vai và kể toàn câu chuyện -Biểu dương các nhóm đóng vai và kể chuyện tốt 4.Hoạt động 4:Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện -Câu chuyện này cho các em biết điều gì? -Chốt lại ý nghĩa câu chuyện. 5.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. -Về nhà tập kể lại toàn câu chuyện. 2H -H quan sát -Lắng nghe -Lắng nghe và quan sát -Tập kể nội dung theo tranh 1. -Tập kể nội dung theo tranh 2 -Tập kể nội dung theo tranh 3 -Tập kể nội dung theo tranh 4 -H các nhóm tự phân vai và kể toàn câu chuyện -Hổ to xác nhưng ngốc, không biết trí khôn là gì.Conn người tuy nhỏ nhưng có trí khôn. Sinh hoạt lớp KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC TUẦN QUA +++ I.Ổn định : hát II. Tiến hành sinh hoạt lớp - Giáo viên nhận định lại tình hình của lớp qua 1 tuần lễ học tập như sau : 1/ Về hạnh kiểm : * Tổ 1 : - Chăm ngoan :.............................................................................................. - Vệ sinh :....................................................................................................... - Đồng phục :................................................................................................. - Đùa giởn : ................................................................................................... * Tổ 2 : - Chăm ngoan :.............................................................................................. - Vệ sinh :....................................................................................................... - Đồng phục :................................................................................................. - Đùa giởn : ................................................................................................... * Tổ 3 : - Chăm ngoan :.............................................................................................. - Vệ sinh :....................................................................................................... - Đồng phục :................................................................................................. - Đùa giởn : ................................................................................................... 2/ Về học lực : * Tổ 1 : - Đọc tốt, viết đẹp, điểm cao : ...................................................................... - Đọc yếu :..................................................................................................... * Tổ 2 : - Đọc tốt, viết đẹp, điểm cao : ...................................................................... - Đọc yếu :.................................................................................................... * Tổ 3 : - Đọc tốt, viết đẹp, điểm cao : ...................................................................... - Đọc yếu :.................................................................................................... - Giáo viên tổng kết : + Khen thưởng tổ nào có nhiều thành tích hơn. + Khuyến khích những em học còn yếu, viết chữ xấu hãy cố lên. - Giáo viên nêu hướng tới :....... +Yêu cầu học sinh thực hiện the Chính tả MỜI VÀO I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 1, 2 bài Mời vào khoảng 15 phút. -Điền đúng vần ong hay oong, chữ ng hay ngh vào chỗ trống. -BT 2, 3 SGK II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Bảng phụ, viết sẵn BT HS : Vở chính tả, bút, bảng con . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra vở nhà của HS -Cho H viết b/c từ sai ở tiết trước Nhận xét II.Bài mới 1.Giới thiệu bài: Ghi tựa 2.Hướng dẫn tập chép +GV đọc mẫu lần 1. -Cho H đọc các tiếng khó trong bài -Cho viết từ khó ở bảng. +GV đọc mẫu lần 2 -Nhắc tư thế ngồi viết, cách cầm bút, -HD viết bài chính tả vào vở. -Chấm 1 số vở -Sửa lỗi sai chung Nghỉ giữa tiết 2.Làm bài tập chính tả a) Điền ong hay oong -Cho đọc yêu cầu -HD làm bài. b) Điền ng hay ngh -Cho đọc yêu cầu -HD làm bài. 3.Củng cố, dặn dò YCVN chữa lỗi sai. -Viết bc -1HS đọc. Cả lớp đọc lại cả đoạn. - gạc, xin mời, kiễng -Viết b/c -Viết bài chính tả vào vơ. -Dò bài, ghi số lỗi ra lề vở -Đổi vở sửa lỗi cho nhau -Đọc yêu cầu và làm bài -Sửa bài : nhận xét -Đọc yêu cầu và làm bài -Sửa bài : nhận xét P, ưu, ươu, con cừu, ốc bươu I.MỤC TIÊU -Tô được chữ hoa G -Viết đúng các vần ươn, ương và các từ ngữ : con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo VTV1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) #.HS K,G : Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong VTV1, tập hai. II.CHUẨN BỊ - VTV1 tập hai ; chữ mẫu : P - Bảng phụ có kẻ hàng (để viết mẫu) - Thước kẻ, bảng con, phấn trắng, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ II.Bài mới 1) Giới thiệu bài : Hôm nay các em tập tô chữ hoa P ; tập viết các vần và từ ngữ ưu, ươu, con cừu, ốc bươu 2) Hướng dẫn HS viết bảng con a/ Luyện viết : chữ hoa P (mẫu) -GV đính chữ hoa P và giới thiệu : Đây là chữ hoa P -Gọi HS đọc. -Chỉ chữ hoa G và nói : +Cấu tạo : Chữ hoa P cao 5 li, gồm 2 nét : Nét 1 là nét móc ngược trái, nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong hơn ; nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau. +Cách viết: ĐB ở ĐK ngang 6, viết nét móc ngược (trái), phía trên hơi lượn sang phải, đầu nét cong hơn, DB trên ĐK 2. Từ điểm DB của nét 1, lia bút lên ĐK 5, viết nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong, DB bên dưới ĐK 5. - Cho 2 HS tô -Viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết. -Gọi HS viết trên bảng. b/ Luyện viết : P c/ Luyện viết : ưu, ươu (gạch chân ở tựa bài) -Gạch dưới ưu, ươu (gọi HS đọc) -Vần ưu có mấy con chữ? Gồm các con chữ nào? -Còn vần ươu có mấy con chữ? Gồm những con chữ nào? -Nhìn chữ mẫu trên bảng, các em viết bảng con vần ưu và vần ươu d/ Luyện viết : con cừu -Gọi HS đọc từ : con cừu - GNT -Gạch dưới : cừu – gọi HS đọc -Chữ cừu có mấy con chữ ? Gồm các con chữ nào? -Viết mẫu kết hợp phân tích. -YC viết bảng con. e/ Luyện viết : ốc bươu -Gọi HS đọc từ : ốc bươu -Gạch dưới : bươu – gọi HS đọc -Chữ bươu có mấy con chữ ? Gồm các con chữ nào? -Viết mẫu kết hợp phân tích. -YC viết bảng con. Thư giãn 3.Hướng dẫn HS viết vào VTV -Mở tập viết bài chữ hoa P cho cả lớp xem. -Nhắc tư thế ngồi viết : ngồi thẳng lưng, không tỳ ngực vào bàn, đầu hơi cúi, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay. -Bài viết hôm nay có mấy dòng ? -Tô kết hợp nêu cấu tạo nét. -Cho HS viết từng dòng vào vở 3.Củng cố -Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS -Nhận xét tiết học 4.Dặn dò Về nhà luyện viết thêm. -4HS đọc (G-K-TB-Y). Cả lớp đọc. -1HS G tô (kết hợp nêu các nét) -1HS TB tô (không nêu các nét) -Cả lớp quan sát. -Cả lớp viết bảng con. -1em -2 con chữ (HS Y) : chữ ư, và u -2 con chữ (HS TB) : chữ ư, ơ và u -Cả lớp viết bảng con. -1HS đọc -1HS đọc -HS K -Quan sát -Viết bảng con -1HS đọc -1HS đọc -HS K -Quan sát -Viết bảng con -Có 5 dòng -Viết VTV LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán ; biết cách giải và trình bày bài giải bài toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: ĐD dạy toán, sách toán HS : ĐD học toán, SGK, bảng con, phấn III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ - Gọi H nêu số liền trước, liền sau theo yêu cầu Trò chơi : Điền số thích hợp vào ô trống - Yêu cầu 2 nhóm thi đua: mỗi nhóm có 6 H, mỗi H chỉ viết 1 số II.Bài mới 1.Giới thiệu bài: Tiết luyện tập trước các em nhìn vào bài toán để nêu tóm tắt rồi giải bài toán. Hôm nay , chúng ta sẽ luyện tập về dạng nhìn vào tranh vẽ viết tthêm vào phần còn thiếu để có bài toán rồi giải bài toán đó 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Cho H đọc bài toán, nhìn tranh vẽ viết tiếp câu hỏi - Hướng dẫn H đếm số ô tô trong bến và ô tô đang vào thêm trong bến rồi điền số vào chỗ trống - Gọi H nêu câu hỏi? - Hướng dẫn H chọn câu hỏi chuẩn xác nhất viết vào Sửa bài Thư giãn Bài 2 : Cho H đọc bài toán - Treo tranh hỏi : có tất cả mấy con thỏ? - Mấy con chạy đi? - Ta đặt câu hỏi như thế nào? - Bạn nào có thể đặt đề toán khác? - Yêu cầu H làm bài - Lưu ý H phải quan sát hình vẽ Sửa bài 3.Củng cố dặn dò - Trò chơi : Phát cho mỗi tổ 1 phiếu, yêu cầu các tổ quan sát tranh tự viết tóm tắt và bài giải - Lưu ý: mỗi H viết 1 dòng nối tiếp nhau, tổ nào xong trước sẽ thắng. Nhận xét H trả lời cá nhân H chia làm 2 đội lên làm vào bảng phụ - H đọc bài tóan, viết tiếp câu hỏi - H quan sát tranh vẽ, dựa vào bài toán chưa hoàn chỉnh nêu phần còn thiếu và viết vào - vài H nêu câu hỏi - H viết và đọc lại bài toán - H ghi bài giải, 1 H làm bàibảng phụ H đọc bài tóan - Có 8 con thỏ - Có 3 con chạy đi - Hỏi còn lại mấy con thỏ - H nêu - H ghi bài giải; 1 H làm bài trên bảng H chia thành 2 đội thi đua
Tài liệu đính kèm: