A. Mục đích - yêu cầu:
- HS nhận biết được các vần it, iêt.
- HS đọc được : it, iêt, trái mít, chữ viết; đọc được các từ và câu ứng dụng.
- Viết được: : it, iêt, trái mít, chữ viết.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Em tô, vẽ, viết.
- GD HS lòng say mê học tập.
B. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu ứng dụng, phần luyện nói.
- HS : Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy - học
Tuần 18 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009 Học vần Bài 69 : it - iêt A. Mục đích - yêu cầu: - HS nhận biết được các vần it, iêt. - HS đọc được : it, iêt, trái mít, chữ viết; đọc được các từ và câu ứng dụng. - Viết được: : it, iêt, trái mít, chữ viết. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Em tô, vẽ, viết. - GD HS lòng say mê học tập. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu ứng dụng, phần luyện nói. - HS : Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt. C. Các hoạt động dạy - học Tiết 1 I . ổn định tổ chức II. Bài cũ ( 5 phút ) - Đọc : ut, ưt, chim cút, nứt nẻ, mứt gừng, sút bóng. - 2 HS đọc câu ứng dụng ( bài 72) - Viết: mứt gừng, sút bóng. III. Bài mới ( 30 phút) Hoạt động của thày và trò Nội dung bài 1, GV giới thiệu bài và ghi bảng tên bài : it, iêt 2, Dạy vần: * HĐ1: Dạy vần mới. - GV ghi bảng và giới thiệu vần it. HS quan sát và TLCH + Vần it so với vần ôt có gì giống và khác nhau? - GV đọc và HD cách đọc, HS đọc: it. + Nêu cấu tạo vần it? + Hãy đánh vần vần it? - HS luyện đánh vần: i- tờ - it. - HS ghép vần it. +Có vần it, muốn thành tiếng " mít" em làm thế nào? - HS ghép tiếng “ mít” và đọc. GV ghi bảng tiếng mới, HS đọc + Tiếng “mít" có âm, vần nào ghép lại? Hãy đánh vần tiếng mít? - HS đọc: mờ- it- mít- sắc - mít. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng từ, HS luyện đọc. - Gọi HS luyện đọc từ khóa trên bảng theo thứ tự và không theo thứ tự, nhận xét. * Giới thiệu vần iêt tương tự như trên. *HĐ2: GV hướng dẫn HS viết bảng + Vần it được viết bằng mấy con chữ? Độ cao của các con chữ thế nào? + Vần iêt viết khác vần it ở điểm nào? + Nêu cách viết từ " trái mít"? - Tương tự với từ còn lại. Lưu ý HS điểm đặt bút, dừng bút, độ cao, độ rộng của các chữ. -HS viết bảng con. GV nhận xét, sửa lỗi. *HĐ3: HD đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng từ ứng dụng, HS tìm gạch chân tiếng có vần vừa học. - HS luyện đọc tiếng , từ. - Gv giảng một số từ: đông nghịt, thời tiết. 1.Nhận diện và phát âm: it mít trái mít iêt viết chữ viết 2. Viết bảng: - it, iêt - trái mít, chữ viết. 3. Luyện đọc từ ứng dụng: con vịt thời tiết đông nghịt hiểu biết 3. Củng cố: Nhận xét giờ học. Tiết2 1. ÔĐTC: Lớp hát. 2. KTBC: 1 HS đọc lại bài trên bảng. 3. Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung bài 1. HD luyện đọc: * GV chỉ bài trên bảng ở tiết 1, gọi HS luyện đọc và nêu cấu tạo tiếng do GV yêu cầu. * Cho HS quan sát tranh: + Tranh vẽ những gì? - GV giới thiệu và ghi bảng câu ứng dụng. - HS luyện đọc câu ứng dụng. * Cho HS mở SGK, GV giới thiệu tranh, bài đọc và đọc mẫu. Gọi HS đọc nối tiếp, cả bài, nhận xét. 2. Cho HS mở vở tập viết, Gv gọi HS nêu lại cách viết vần, từ. HS viết vở, nhận xét. 3. Luyện nói: GV nêu chủ đề luyện nói, HS nhắc lại. - HS quan sát tranh và luyện nói từ 2 – 4 câu theo câu hỏi: +Trong tranh vẽ gì ? +Em hãy đặt tên cho từng bạn trong tranh và cho biết từng bạn đang làm gì? +Tô, vẽ, viết có gì khác nhau? 1. Luyện đọc: it- mít - trái mít iêt - viết- chữ viết Con gì có cánh Mà lại biết bay Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng. 2. Luyện viết it, iêt, trái mít, chữ viết. 3. Luyện nói: Em tô, vẽ, viết. Tranh vẽ ba bạn, một bạn đang vẽ, một bạn đang tô và một bạn đang viết 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 69: Điểm - đoạn thẳng. A. Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết được “điểm”, “đoạn thẳng”. - Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng. - Biết kẻ đoạn thẳng. - GD HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy- học: - Gv: Nội dung bài, bút chì, thước, máy chiếu. - HS: Vở, bút. C. Hoạt động dạy- học : I. ÔĐTC: Lớp II. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. III. Bài mới : Hoạt động của thày và trò Nội dung bài 1. Giới thiệu bài: GV vẽ 1 điểm A trên bảng hỏi: “ Trên bảng cô vừa vẽ cái gì?” -GV: Đây là điểm. Để biết thêm về điểm và đoạn thẳng chúng ta học bài hôm nay “Điểm. Đoạn thẳng” - GV ghi bảng. 2. HD học bài mới: *HĐ1: HD HS nhận biết điểm. - GV chỉ lại điểm A: đây là điểm A -HS nhắc lại - Điểm này giống hình gì? (Giống 1 chấm tròn) +Điểm này có tên là gì?( A) - GV vẽ điểm B. Lưu ý cách vẽ : vẽ điểm rồi mới viết tên điểm.-- HS đọc tên điểm + Nhận xét về cách viết tên điểm? (Viết cách điểm khoảng 1 ô li và viết bằng chữ in hoa) - GV chiếu thêm 1số điểm trên màn hình, yêu cầu HS gọi tên điểm. (Lưu ý cách đọc điểm : M(mờ), N(nờ), B (bê), C (xê), P (pê), Q( qui)) - HS đọc *HĐ2: HD vẽ đoạn thẳng - GV lấy thước nối hai điểm A và B : “Nối điểm A và B ta có đoạn thẳng AB” -HS quan sát - GV hướng dẫn và thực hành vẽ. + Để nối được 1 đoạn thẳng ta cần mấy điểm? (2 điểm) +Muốn có đoạn thẳng BC ta làm thế nào? (Nối điểm B với điểm C) + Nối điểm C với điểm D ta được đoạn thẳng nào? (Đoạn CD) + Muốn có đoạn DE ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS lên bảng vẽ các đoạn thẳng + Hình vẽ trên có mấy đoạn thẳng? Đọc tên các đoạn thẳng? - HD cách viết tên đoạn thẳng : viết tên 2 điểm cách nhau 1ô li, không có dấy phẩy. - Trình chiếu đáp án. HĐ3: HD thực hành + Nêu Y/C bài tập 1? - Có bao nhiêu điểm? (10 điểm) - Đọc tên các điểm? - Có bao nhiêu đoạn thẳng? (5 đoạn thẳng) + Nêu tên các đoạn thẳng? - GV lưu ý HS cách đọc tên điểm và đoạn thẳng * Bài 2: Nêu Y/C bài tập 2? - HS trả lời - GV thực hành vẽ, HS quan sát - HS lên bảng vẽ đoạn DE - HS khác nhận xét. +Để vẽ 1 hình tam giác cần mấy điểm? (3 điểm) + Để vẽ 1 hình vuông cần mấy điểm? ( 4 điểm) - Bài 3: Trình chiếu hình ở bài tập 3 và yêu cầu. +Nêu Y/C của bài tập? + Hình thứ nhất có bao nhiêu đoạn thẳng? Đọc tên các đoạn thẳng đó? (Hỏi tương tự với các hình còn lại) - HS đọc - HS đọc tên điểm và đoạn thẳng. 1. Giới thiệu “điểm”, “đoạn thẳng” a. Điểm . A . B b. Đoạn thẳng - Cách vẽ đoạn thẳng: + Bước 1: Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm. + Bước 2: Đặt mép thước qua điểm A và điểm B và dùng tay trái giữ cố định thước.Tay phải cầm bút, đặt đầu bút tựa vào mép thước và tì trên mặt giấy tại điểm A, cho đầu bút trượt nhẹ trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B. + Bước 3: Nhấc thước và bút ra. Trên mặt giấy có đoạn thẳng AB B E D C 3. Thực hành Bài 1: Đọc tên các điểm và đoạn thẳng MN, CD, KH, PQ, XY Bài 2: Dùng thước thẳng và bút để nối thành: 3 đoạn thẳng 4 đoạn thẳng 5 đoạn thẳng 6 đoạn thẳng Bài 3: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng? IV. Củng cố, dặn dò:- Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. Âm nhạc Tiết 18: Tập biểu diễn các bài hát đã học A. Mục tiêu: - Tập cho HS mạnh dạn tham gia biểu diễn một vài bài hát đã học trước lớp. - Rèn cho HS có kỹ năng biểu diễn phù hợp với nội dung bài hát. - GD HS lòng say mê học tập. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Nội dung bài - HS: Ôn bài. C. Hoạt động dạy - học: I. ÔĐTC: Lớp hát. II. KTBC: Lồng vào bài mới. III. Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung bài a, GTB: GV ghi đầu bài lên bảng. b, HD tập biểu diễn: * Ôn bài. + Từ đầu năm đến nay các em đã được học những bài hát nào? HS trả lời, GV NX ghi bảng. - GV bắt nhịp HS cả lớp ôn lại mỗi bài hát 1 lần, GV NX sửa sai. * HS tập biểu diễn các bài hát. - GV chia lớp ra làm 3 nhóm – Các nhóm tập biểu diễn ( 1 bạn trong nhóm hát, các bạn khác biểu diễn theo nội dung của bài hát) – GV theo dõi HD thêm . - GV có thể HD thêm 1 số động tác phụ hoạ khác – HD HS. - Đại diện nhóm lên biểu diễn trước lớp. - GV + HS theo dõi, tuyên dương nhóm biểu diễn tốt. 1. Ôn các bài hát đã học: Quê hương tươi đẹp. Mời bạn vui múa ca. Tìm bạn thân. Lý cây xanh. Sắp đến tết rồi. Đàn gà con. 2. Tập biểu diễn: VI: Củng cố – Dặn dò: Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học. VN ôn bài, CB bài sau. Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009 Học vần Bài 74 : uôt - ươt A. Mục đích - yêu cầu: - HS nhận diện được vần: uôt, ươt. - HS đọc được : uôt, ươt , chuột nhắt, lướt ván ; các từ ngữ và câu ứng dụng - Viết được: uôt, ươt , chuột nhắt, lướt ván . - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Chơi cầu trượt. - GD HS lòng say mê học tập. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu ứng dụng, phần luyện nói. - HS : Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt. C. Các hoạt động dạy - học I/ ổn định tổ chức Tiết 1 II / Bài cũ ( 5 phút ) - Đọc trên bảng phụ: it, iêt, con vịt, hiểu biết, đông nghịt, thời tiết - 2 HS đọc câu ứng dụng ( bài 73) - Viết: đông nghịt , hiểu biết, con vịt. III. Bài mới ( 30 phút) Hoạt động của thày và trò Nội dung bài 1, GV giới thiệu bài và ghi bảng tên bài : uôt, ươt 2, HD các hoạt động: *HĐ1: Học vần mới. - GV ghi bảng và giới thiệu vần uôt. HS quan sát và TLCH + Vần uôt so với vần ôt có gì giống và khác nhau? - GV đọc và HD cách đọc, HS đọc:uôt. + Nêu cấu tạo vần uôt? + Hãy đánh vần vần uôt? - HS luyện đánh vần: uô- tờ - uôt. - HS ghép vần uôt. +Có vần uôt, muốn thành tiếng "chuột" em làm thế nào? - HS ghép tiếng “chuột” và đọc. GV ghi bảng tiếng mới, HS đọc + Tiếng “chuột" có âm, vần nào ghép lại? Hãy đánh vần tiếng chuột? - HS đọc:chờ- uôt - chuốt - nặng - chuột. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng từ, HS luyện đọc. - Gọi HS luyện đọc từ khóa trên bảng theo thứ tự và không theo thứ tự, nhận xét. * Giới thiệu vần ươt tương tự như trên. *HĐ2: GV hướng dẫn HS viết bảng + Vần uôt được viết bằng mấy con chữ? Độ cao của các con chữ thế nào? + Vần ươt viết khác vần uôt ở điểm nào? + Nêu cách viết từ "chuột nhắt"? - Tương tự với vần ươt và từ còn lại. - Lưu ý HS điểm đặt bút, dừng bút, độ cao, độ rộng của các chữ. - HS viết bảng con. GV nhận xét, sửa lỗi. *HĐ3: GV ghi bảng từ ứng dụng, HS tìm gạch chân tiếng có vần vừa học. - HS luyện đọc tiếng , từ. - Gv giảng một số từ. 1.Nhận diện và phát âm: uôt chuột chuột nhắt ươt lướt lướt ván 2. Viết bảng: uôt, ươt - chuột nhắt, lướt ván. 3. Luyện đọc từ ứng dụng: trắng muốt vượt lên tuốt lúa ẩm ướt 3. Củng cố: Nhận xét giờ học. Tiết2 1. ÔĐTC: Lớp ... 2. Luyện viết - oc, ac - con sóc, bác sĩ. 3. Luyện nói: Vừa vui vừa học Bốn bạn trong tranh đang học nhóm. Các bạn vừa chơi vừa học như cô giáo vẫn dạy trên lớp.... IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. Đạo đức Tiết 18: Thực hành kỹ năng cuối kỳ I A. Mục tiêu. - Củng cố hệ thống hoá kiến thức nội dung các bài đã học trong học kì I. - Có kĩ năng thực hành tốt các kiến thức đã học. - GD HS ý thức học tập tốt. B. Đồ dùng dạy - học Một số tình huống cho học sinh thực hành C. Các hoạt động dạy - học: I.ÔĐTC: II KTBC : Em hãy nêu một số điểm cần phải thực hiện để giữ trật tự trong trường học? III. Bài mới : Hoạt động của thày và trò Nội dung bài 1. Giới thiệu bài: 2. HD các hoạt động: *HĐ1: Ôn tập - GV đưa ra hệ thống câu hỏi: + Từ đầu năm đến nay các em đã được học những bài đạo đức nào? Gv nêu các tình huống, HS giả quyết. + Em hát múa đọc thơ về chủ đề trường em? + Em hãy mời 1 bạn có đầu tóc chưa gọn gàng lên sửa cho bạn. +Em đã làm gì để giữ gìn sách vở đồ dùng học tập ? Vì sao phải giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. + Nên nhường nhịn em nhỏ những gì? + Em thể hiện các chào hỏi lễ phép với ông bà cha mẹ? + Vì sao phải giữ trật tự trong trường học? - HS xung phong trả lời - HS khác nhận xét bổ xung ý kiến. - HS hát múa có nội dung về: Đi học đều, giữ trật tự trong giờ học. *HĐ 2:Thực hành kĩ năng GV đưa ra một số tình huống yêu cầu học sinh thực hành. -HS trả lời giải quyết cá tình huống. - Học sinh khác lắng nghe + Trong lớp có 1 số bạn đi học muộn em sẽ giải quyết thế nào? - Thể hiện tư thế chào cờ đúng. -HS thể hiện tư thế chào cờ. - GV yêu cầu HS trưng bày bộ sách vở của mình. - HS trưng bày bộ sách vở. - HS tự nhận xét cho điểm bộ sách vở đồ dùng học tập. - HS kể những việc đã HS kể những việc đã làm để thực hiện tốt bài đã học. GV yêu cầu - HS kể những việc đã làm để thực hiện tốt bài đã học. 1. Ôn tập: - Gọn gàng sạch sẽ - Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập - Gia đình em - Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ - Nghiêm trang khi chào cờ - Đi học đều và đúng giờ - Trật tự trong trường học. 2. Thực hành kĩ năng. - Nếu có bạn đi học muộn em sẽ khuyên bạn cần phải đi học sớm,.. - Thể hiện tư thế chào cờ - Trưng bày sách vở.... IV. Củng cố dặn dò :GV củng cố nội dung bài học. Nhận xét tiết học. Hướng dẫn chuẩn bị bài sau Tự nhiên và xã hội Tiết 18: Cuộc sống xung quanh ( tiết 1) A . Mục tiêu: Giúp HS biết - Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở. - HS nêu được 1 số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị. - Có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương. B. Đồ dùng dạy học: Các hình trong bài 18 SGK phóng to. C. Hoạt động dạy học chủ yếu: I. ÔĐTC: Lớp hát II. KTBC: - Vì sao phải giữ lớp học sạch đẹp? Em đã làm gì để giữ lớp học sạch đẹp.? - HS khác bổ sung, nhận xét. GV nhận xét nhận xét đánh giá. III. Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung bài 1.Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cuộc sống ở xung quanh chúng ta. 2. HD các hoạt động: HĐ 1: Quan sát tranh SGK Mục tiêu: HS biết phân tích các cảnh vật để nhận ra đây là cuộc sống ở nông thôn. Cách tiến hành: Bước 1:YC HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong bài theo nhóm Hs lần lượt chỉ vào các hình trong bức tranh và nói về những gì mình nhìn thấy. Bước 2: Một số HS đứng lên trả lời câu hỏi. + Kể những gì em quan sát được: (bưu điện, trạm y tế, trường học, cánh đồng.) + Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? Tại sao em biết? ( ở nông thôn vì có cánh đồng.) KL: Bức tranh trong bài 18 này vẽ về cuộc sống ở nông thôn. HĐ 2: Thảo luận nhóm Mục tiêu: HS biết yêu quý, gắn bó quê hương mình. Cách tiến hành: Bước 1: GV YC HS thảo luận nhóm đôi. + Em ở nông thôn hay thành phố? +Hãy nhớ lại và nói về cảnh vật nơi em ở cho bạn nghe. - HS làm việc theo nhóm. - HS làm việc theo nhóm. Bước 2: Một số HS trình bày trước lớp. Các bạn khác bổ sung, nhận xét. Cần chú ý thể hiện tình cảm của mình. 1. Quan sát tranh: - Tranh vẽ cảnh bưu điện, trạm y tế , trường học, cánh đồng, - Đây là tranh vẽ cảnh ở nông thôn. 2. Kể về quê hương mình III. Củng cố - dặn dò: Chơi trò chơi đóng vai: + Khách về thăm quê và hỏi một em bé: Bác đi xa lâu nay mới về. Cháu có thể kể cho bác nghe về quê hương mình bây giờ không? HS đóng vai và diễn cho cả lớp xem. - Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2009 Tiếng việt Kiểm tra định kì đọc A. Mục đích - yêu cầu: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về mức độ kiến thức, kỹ năng: 20 tiếng / phút. - Yêu cầu HS đọc to, rõ ràng, phát âm chính xác. - GD HS lòng say mê học tập. B. Đồ dùng dạy học: - GV : Đề bài kiểm tra ; cách đánh giá - HS: Ôn bài. C. Các hoạt động dạy và học I-ổn định tổ chức: Lớp hát. II-Bài cũ: KT sự CB của HS. III -Bài mới ( 30 phút) Phương pháp giảng dạy Nội dung bài a, GTB: Gv ghi đầu bài lên bảng b, HDTHB: * GV nêu yêu cầu, nội dung, hình thức kiểm tra. * Gv tiến hành gọi từng em lên bảng đọc bài cá nhân câu 1; 2; 3 Sau khi đọc xong các em về làm tiếp câu 4; 5. Cách đánh giá: Câu 1 ( 2 điểm) : Đọc đúng, to, rõ ràng mỗi vần cho 0,5 điiểm Câu 2 (1,5 điểm) : Đọc đúng, to, rõ ràng mỗi từ cho 0,5 điểm Câu 3 (1,5 điểm) : Đọc đúng, to, rõ ràng mỗi câu cho 0,75 điểm Câu 4 (3 điểm) : Nối và đọc đúng mỗi câu cho 1 điểm. Câu 5 (2 điểm) : Điền đúng mỗi vần và chữ thích hợp vào chỗ chấm cho 0,5 điểm. Kết thúc giờ kiểm tra: GV thu bài về chấm. Nhận xét giờ kiểm tra 1. Đọc thành tiếng các vần sau : - ay, ươu, anh, uông. 2. Đọc thành tiếng các từ ngữ sau : - mưa phùn, công viên, rau muống, bánh chưng, ngày tết, kết bạn. 3. Đọc thành tiếng các câu sau: - Bố nuôi ong lấy mật. - Ngày tết mọi người rất vui. 4. Nối từ thành câu cho phù hợp: công viên yên tĩnh con đường um tùm cây cối mọc trải nhựa 5. Điền vào chỗ chấm: a, Vần ai hay ay: - chùm v. , mây b. , b. vở, nói lời h. b, Chữ ng hay ngh: - con ngỗng, đông ịt, bánh ọt, củ .ệ. IV. Củng cố: - Nhận xét giờ kiểm tra - Chuẩn bài sau. Tiếng Việt Kiểm tra học kỳ 1( Viết) A. Mục tiêu: - Viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về mức độ kiến thức, kỹ năng: 20 chữ / 15 phút. - Yêu cầu HS viết theo cỡ nhỡ đúng các vần, từ, câu do GV đọc - Rèn cho HS kỹ năng viết đúng, đẹp. - GD HS lòng say mê học tập. B.Đồ dùng dạy - học: GV: Đề bài kiểm tra in sẵn trên phiếu kiểm tra ; cách đánh giá HS: Ôn bài. C. Các hoạt động dạy - học I.ổn định tổ chức: Lớp hát. II.Bài cũ: KT sự CB của HS. III . Bài mới ( 30 phút) Phương pháp giảng dạy Nội dung bài a, GTB: Gv ghi đầu bài lên bảng b, HDTHB: * GV nêu yêu cầu, nội dung, hình thức kiểm tra * Gv đọc yêu cầu từng bài , hướng dẫn HS viết bài vào giấy kiểm tra Cách đánh giá: - Bài 1 ( 3 điểm) : Viết và điền đúng mỗi vần cho 0,5 điiểm - Bài 2 (3 điểm) : viết đúng mỗi từ cho 0,5 điiểm - Bài 3 (4 điểm) : viết đúng mỗi dòng cho 1 điểm. Chú ý: Toàn bài viết xấu trừ 1 điểm, chưa yêu cầu HS viết hoa. Đề bài Bài1 : Viết các vần : - an , oi, yên, ương, anh, ươt. Bài 2 :Viết các từ (do GV đọc) - Bàn ghế, diêù sáo, chăm học, con chuột , viết bài , hươu nai Bài 3: Viết các câu (do GV đọc) Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng. IV. Củng cố: - Kết thúc giờ kiểm tra GV thu bài. - NX giờ kiểm tra, về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 72: một chục, tia số. A. Mục tiêu: - Nhận biết ban đầu về 1 chục, biết quan hệ giữa chục và đơn vị: 1 chục bằng 10 đơn vị. - Biết đọc và viết số trên tia số. - GD HS lòng say mê học tập. B. Đồ dùng dạy - học: - GV : Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ. - HS : que tính, SGK,... C. Hoạt động dạy - học: I. ÔĐTC : Lớp hát. II. KTBC : - Kiểm tra đo chiều dài bục giảng và chiều dài bảng đen - Có các cách nào để đo chiều dài một vật? 2 HS thực hành đo - NX. III. Bài mới: Phương pháp giảng dạy Nội dung bài 1. Giới thiệu bai : 2. HD học bài mới : * HĐ1 : Giới thiệu tranh vẽ cây táo (SGK tr.99) - HS quan sát + Đếm số quả táo trên cây ?(10 quả) - HS đếm số quả táo trên cây và nói số lượng quả - GV nêu, HS nhắc lại - Đếm que tính -HS đếm số que tính trong một bó que tính và nói số lượng. +10 que tính còn gọi là 1chục que tính? - HS trả lời. GV nêu lại câu trả lời đúng của HS - Lấy thêm ví dụ: +Một chục cái kẹo là bao nhiêu cái kẹo? +10 quả trứng là còn gọi là bao nhiêu quả trứng? HS trả lời. - HS tự tìm thêm ví dụ - 10 đơn vị còn gọi là mấy chục? 10 đơn vị = 1 chục +1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? +10 đơn vị còn gọi là mấy chục? * HĐ2: GV vẽ tia số - Giới thiệu về tia số: + Tia số có 1điểm gốc là 0 (o) được ghi số 0. + Các điểm (vạch) cách đều nhau được ghi số: mỗi điểm (mỗi vạch) ghi một số,theo thứ tự tăng dần. (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,) - Mô tả tia số: tia số giống như một mũi tên được chia thành những đoạn bằng nhau. - HS quan sát và nhận xét - Dùng tia số để so sánh số: + Số nào lớn hơn 5? + Số nào bé hơn 5? KL: Những số ở bên trái thì bé hơn các số ở bên phải của nó; số ở bên phải thì lớn hơn các số ở bên trái nó -HS nhắc lại KL và tìm ví dụ minh họa * Bài tập 1: Nêu Y/C bài tập? Gợi ý: 1chục chấm tròn là bao nhiêu chấm tròn? HS làm bài HS chữa bài. GV nhận xét * Bài 2: Nêu Y/C bài tập? Lưu ý: Khoanh bằng một đường cong khép kín - Các cách khoanh? HS làm bài, HS chữa bài - GV nhận xét, giúp HS thấy các cách khoanh khác nhau * Bài 3: Nêu Y/ C bài tập? -Lưu ý: Số được điền thẳng dưới vạch chỉ HS làm bài, chữa bài . GV nhận xét 1 Giới thiệu “một chục” à10 quả còn gọi là một chục quả 10 đơn vị = 1 chục 2. Giới thiệu tia số 3. Thực hành Bài 1 :Vẽ thêm cho đủ 1chục chấm tròn : Bài 2: Khoanh vào 1chục con vật Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số IV, Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Thủ công Gấp cáI ví. ( đã soạn gộp ở tuần 17) Ngày ...... tháng..... năm 2009 BGH kí duyệt:
Tài liệu đính kèm: