Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 1

Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 1

Thứ hai,

Học vần

 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 - Học sinh biết được cách sử dụng SGK, bảng con, đồ dùng học tập.

- Có ý thức giữ gìn SGK, đồ dùng học tập.

 B . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

 SGK, vở bài tập, vở tập viết, bảng con, bộ thực hành (bảng cài)

C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1 . Ổn định :

2 . Kiểm tra: GV kiểm tra ĐDHT của HS

3 . Bài mới:

a) Giới thiệu:

 Ổn định tổ chức

b) Giới thiệu SGK,vở, bảng con, bảng cài, :

 GV giới thiệu

* Hướng dẫn cách mở sách, cầm sách, vở:

 Mở sách ( vở) nhẹ nhàn, theo yêu cầu của thầy.

 Không cuống sách (vở) lại.

* Hướng dẫn sử dụng bảng con:

 - Khi có hiệu lệnh lấy bảng con ,các con thực hiện như sau:

 + Nhịp thước 1 : giơ phấn.

 + Nhịp thước 2 : viết vào bảng theo yêu cầu.

 + Nhịp thước 3 : giơ bảng lên.

 + Nhịp thước 4 : để bảng xuống nhẹ nhàn.

 + Nhịp thước 5 : đọc chữ đã viết

 + Nhịp thước 6 : Xóa bảng.

 

doc 29 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 388Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 1B- TUẦN 1 
NĂM HỌC: 2010 – 2011.
Thứ
ngày
Buổi
Môn
Tiết
Bài dạy
HAI
09/8
2010
Sáng
Chiều
SHĐT
HV
HV
ĐĐ
1
1
1
1
Ổn định tổ chức.
Ổn định tổ chức.
Em là học sinh lớp 1 ( Tiết 1).
BA
10/8
2010
Sáng
HV
HV
TOÁN
TC
1
1
1
1
Các nét cơ bản.
Các nét cơ bản.
Tiết học đầu tiên.
Giới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ thủ công.
TƯ
11/8
2010
Sáng
HV
HV
TOÁN
TNXH
1
1
1
1
e
e
Nhiều hơn, ít hơn.
Cơ thể chúng ta
NĂM
12/8
2010
Sáng
Chiều
HV
HV
TOÁN
1
1
1
b
b
Hình vuông, hình tròn.
SÁU
13/8
2010
Sáng
Chiều
TOÁN
HV
HV
TV
SHL
1
1
1
1
1
Hình tam giác.
Dấu sắc.
Dấu sắc.
Tô các nét cơ bản
Sinh hoạt lớp
Thứ hai, 
Học vần
 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
	- Học sinh biết được cách sử dụng SGK, bảng con, đồ dùng học tập. 
- Có ý thức giữ gìn SGK, đồ dùng học tập.
 B . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	SGK, vở bài tập, vở tập viết, bảng con, bộ thực hành (bảng cài)
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 . Ổn định :
2 . Kiểm tra: GV kiểm tra ĐDHT của HS
3 . Bài mới:
a) Giới thiệu:
 Ổn định tổ chức
b) Giới thiệu SGK,vở, bảng con, bảng cài, :
 GV giới thiệu 
* Hướng dẫn cách mở sách, cầm sách, vở:
 Mở sách ( vở) nhẹ nhàn, theo yêu cầu của thầy.
 Không cuống sách (vở) lại.
* Hướng dẫn sử dụng bảng con:
 - Khi có hiệu lệnh lấy bảng con ,các con thực hiện như sau:
 + Nhịp thước 1 : giơ phấn.
 + Nhịp thước 2 : viết vào bảng theo yêu cầu.
 + Nhịp thước 3 : giơ bảng lên.
 + Nhịp thước 4 : để bảng xuống nhẹ nhàn.
 + Nhịp thước 5 : đọc chữ đã viết
 + Nhịp thước 6 : Xóa bảng.
THƯ GIẢN:
* Hướng dẫn sử dụng bảng cài:
 + Nhịp thước 1 : giơ tay.
 + Nhịp thước 2 : cài vào bảng theo yêu cầu.
 + Nhịp thước 3 : giơ bảng lên.
 + Nhịp thước 4 : để bảng xuống nhẹ nhàn.
 + Nhịp thước 5 : đọc chữ đã cài
 + Nhịp thước 6 : gỡ chữ đã cài.
TIẾT2
c) Luyện tập:
Theo dõi thực hành – sửa chữa cho HS
THƯ GIÃN
*Quy định mang Sách, vở, ĐDHT:
- SGK.
- Vở tập viết.
- Vở bài tập.
- Vở ô li.
- Bảng con, bông phấn.
- Bảng cài.
4 . Củng cố – Dặn dò:
Chuẩn bị tốt tiết học sau.
Hát
HS thực hiện theo.
Quan sát theo dõi.
HS thực hiện theo.
HÁT
Quan sát theo dõi.
HS thực hiện theo.
HS thực hành.
HÁT
-Nhắc lại vài HS.
HS thực hiện theo.
Đạo đức
Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết 1)
 I.MỤC TIÊU:
- Bước đấu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
- Biết tên trường lớp.tên thầy cơ giáo, một số bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.
- Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.
- Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Các điều 7, 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em
-Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em như: “ Trường em ” (Nhạc và lời Phạm Đức Lộc), “ Đi học ” (Nhạc : Bùi Đình Thảo , lời: Bùi Đình Thảo – Minh Chính), “ Em yêu trường em ” (Nhạc và lời: Hoàng Vân), “ Đi đến trường ” (Nhạc : Bằng Đức, lời : Theo sách Học vần lớp 1 cũ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG – DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 / Ổn định :
2/ Kiểm tra :
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu:
 Hôm nay chúng ta học bài :Em là học sinh lớp 1 
b) Hoạt động 1: “ Vòng tròn giới thiệu tên bài học ” 
 _ Mục đích: Giúp HS biết giới thiệu, tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp; biết trẻ em có quyền có họ tên.
_ Cách chơi: GV phổ biến
 HS đứùng thành vòng tròn (mỗi vòng tròn khoảng 6 – 10 em) và điểm danh từ 1 đến hết. Đầu tiên, em thứ nhất giới thiệu tên mình. Sau đó, em thứ hai giới thiệu tên mình. Cứ như vậy cho đến khi tất cả mọi người trong vòng tròn đều được giới thiệu tên. 
_ Thảo luận:
 +Trò chơi giúp em điều gì?
 +Em có thấy sung sướng, tự hào khi tự giới thiệu tên với các bạn, khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không?
_ Kết luận:
Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên.
c)Hoạt động 2:HS tự giới thiệu về sở thích của mình 
_GV nêu yêu cầu: Hãy giới thiệu với bạn bè bên cạnh những điều em thích .
_GV mời một số HS tự giới thiệu trước lớp.
_ Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không?
Kết luận: Mỗi người điều có những điều mình thích. Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phài tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác.
J Thư giản:
d) Hoạt động 3: HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình (Bài tập 3 ) .
- GV nêu yêu cầu: Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của em.
+ Vào lớp 1 em được mấy tuổi ?
+ Trường con có tên là gì?
+Lớp con có tên gì?
+ Tên thầy ( Cô ) con là gì?
_ GV mời một vài HS kể trước lớp.
_ GV kết luận:
+ Vào lớp Một,các em đã 6 tuổi, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, cô giáo, thầy giáo mới, em sẽ học được nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và làm toán nữa.
+ Được đi hoặc là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.
+ Em rất vui và tự hào vì mình là HS lớp Một.
+ Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan
4/ củng co á- Dặn dò:
 Nhận xét - Tuyên dương. 
hát
HS vài em nhắc lại.
_ HS tự giới thiệu họ và tên mình cho các bạn trong lớp biết.
- HS tự giới thiệu.
- Trò chơi giúp em biết tự giới thiệu tên mình và tên bạn.
- HS trả lời có hoặc không.
- HS kể trong nhóm nhỏ (2 - 4 em).
_ Cá nhân kể
- HS trả lời có hoặc không.
Hát
Thảo luận nhóm : 2 HS
HS kể trước lớp.
+ HS khá giỏi
Ngày dạy :Thứ ba
Học vần
 CÁC NÉT CƠ BẢN
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
	- Học sinh biết được 13 nét cơ bản. 
 - Học sinh biết đọc, viết được 13 nét cơ bản. 
 B . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	Các nét cơ bản vẽ sẵn bảng phóng to.
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 . Ổn định :
2 . Kiểm tra: GV kiểm tra ĐDHT của HS
3 . Bài mới:
a) Giới thiệu:
 Cqa1c nét cơ bản.
b) Giới thiệucác nét cơ bản:
 GV giới thiệu 
* Hướng dẫn cách đọc các nét cơ bản:
 - Đọc mẫu từng nét lần lượt
THƯ GIẢN:
* Hướng dẫn viết bảng con:
- Viết mẫu từng nét.
- Nhận xét – Sửa chữa.
TIẾT2
c) Luyện tập:
- Viết mẫu vào vở ô li của HS các nét cơ bản.
THƯ GIÃN
*Chấm chữa bài:
 - Nhận xét bài viết.
 - Nhận xét tuyên dương. 
4 . Củng cố – Dặn dò:
Chuẩn bị tốt tiết học sau.
Hát
Quan sát.
- Đọc theo CN _ N _ ĐT
- Viết vào bảng con.
- Viết vào vở ô li các nét cơ bản.
HÁT
- Sửa chữa theo gợi ý nhận xét của GV.
HS thực hiện theo.
Toán
TIẾT 1: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I.MỤC TIÊU:
Tạo không khí vui vẻ trogn lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Sách Toán 1
_ Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của HS
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Kiểm tra:
 Kiểm tra ĐDHT 
3.Bài mới :
a) Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng sách Toán 1:
_ Cho HS xem sách Toán 1
_ Hướng dẫn HS mở sách đến trang “Tiết học đầu tiên”
_ GV giới thiệu về sách Toán:
+ Từ bìa 1 đến “tiết học đầu tiên”
+ Sau “tiết học đầu tiên”, mỗi tiết có một phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu thường có phần bài học (cho HS xem), phần thực hành. Trong tiết học, HS phải làm việc để phát hiện và ghi nhớ kiến thức mới, phải làm bài theo hướng dẫn của GV. HS làm càng nhiều bài tập càng tốt.
_ Hướng dẫn HS giữ gìn sách.
b) Giáo viên hướng dẫn học sinh làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp 1:
_ Cho HS mở sách.
_ Hướng dẫn HS quan sát từng ảnh:
+ Trong giờ học Toán HS lớp 1 thường có những hoạt động nào? Bằng cách nào? Sử dụng những dụng cụ học tập nào?
_ GV tổng kết theo nội dung từng tranh: Trong tiết học toán có khi GV phải giới thiệu, giải thích (hình 1); có khi HS làm việc với các que tính; các hình bằng gỗ, bìa để học số (ảnh 2), đo độ dài bằng thước (ảnh 3); có khi phải làm việc chung trong lớp (ảnh 4); có khi phải học nhóm để trao đổi ý kiến với các bạn (ảnh 5) 
Tuy nhiên, trong học tập toán thì học cá nhân là quan trọng nhất, HS nên tự học bài, tự làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của GV.
J Thư giản:
c) Giới thiệu với học sinh các yêu cầu cần đạt sau khi học toán 1:
Học toán các em sẽ biết:
_ Đếm (từ 1 đến 100); đọc số (đến 100); viết số; so sánh hai số; 
_ Làm tính cộng, trừ (nêu ví dụ)
_ Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải toán (nêu ví dụ)
_ Biết giải các bài toán (nêu ví dụ)
_ Biết đo độ dài (nêu ví dụ); biết hôm nay là thứ mấy, là ngày bao nhiêu (ví dụ); biết xem lịch hàng ngày (cho HS xem tờ lịch và nêu hôm nay là thứ mấy, ngày bao nhiêu )
Đặc biệt, các em sẽ biết cách học tập và làm việc, biết cách suy nghĩ thông minh và biết nêu cách suy nghĩ của các em bằng lời (ví dụ). Muốn học toán giỏi các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ 
d) Giáo viên giới thiệu bộ đồ d ... T ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
 Đưa ra 2 nhóm đồ vật
3. Bài mới:
a) Giới thiệu hình vuông:
_GV giơ lần lượt từng hình vuông cho HS xem, mỗi lần giơ đều nói:
+ Đây là hình vuông
_ Cho HS thực hành nhân diện hình vuông.
_ Cho HS mở SGK phần bài học, GV nêu yêu cầu: Nêu tên những vật có hình vuông?
b) Giới thiệu hình tròn:
 Tiến hành tương tự hình vuông.
J Thư giản:
c) Thực hành: 
GV đọc yêu cầu từng bài:
_Bài 1: Tô màu các hình vuông.
_Bài 2: Tô màu hình tròn
Khuyến khích cho HS dùng các bút chì màu khác nhau để tô màu. 
_Bài 3: Tô màu
Nhắc HS hình vuông và hình tròn tô màu khác nhau.
_Bài 4: Làm thế nào để có hình vuông?
d) Hoạt động nối tiếp:
_ Yêu cầu: HS nêu tên các vật hình vuông, các vật hình tròn (ở trong lớp, ở nhà, ) 
% Trò chơi : Lấy nhanh hình vuông, hình tròn
4.Nhận xét - Dặn dò:
_ Nhận xét tiết học.
_ Học “Hình tam giác”
Hát
-So sánh 2 nhóm đồ vật.
_ Quan sát và nhắc lại: 
+Hình vuông.
_ Lấy từ hộp đồ dùng học toán tất cả các hình vuông đặt lên bàn học. HS giơ hình vuông và nói: “Hình vuông”
_ Trao đổi nhóm và mỗi nhóm nêu tên những vật có hình vuông (đọc tên đồ vật)
Hát
_ Dùng bút chì màu tô màu.
_ Dùng bút chì màu tô màu.
_Dùng bút chì gạch theo đường đứt khúc.( HSG)
_ Kể các đồ vật có hình vuông, tròn
Đại diện lên thi đua.
 - Thực hiện.
Thứ sáu
Toán
TIẾT 4: HÌNH TAM GIÁC
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
 Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Một số hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa ) có kích thước màu sắc khác nhau
_ Một số đồ vật thật có mặt là hình tam giác
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
 Nêu một số đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn.
 Nhận xét – tuyên dương.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu hình tam giác:
_GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác cho HS xem, mỗi lần giơ đều nói:
+ Đây là hình tam giác
_ GV có thể giới thiệu:
+ Cho HS chọn trong 1 nhóm có các hình vuông, hình tròn, hình tam giác ra các hình vuông (để riêng), hình tròn (để riêng), những hình còn lại đặt trên bàn
J Thư giản:
_ Cho HS mở SGK phần bài học, GV nêu yêu cầu: Nêu tên những vật có hình vuông?
b) Thực hành xếp hình:
 _ GV hướng dẫn:
+ Dùng các hình tam giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình
 %Trò chơi: Thi đua chọn nhanh các hình
_GV gắn lên bảng các hình đã học: (5 hình tam giác, 5 hình vuông, 5 hình tròn)
_Gọi 3 HS lên bảng, nêu yêu cầu:
+ Em A chọn hình tam giác.
+ Em B chọn hình tròn
+ Em C chọn hình vuông
Sau mỗi trò chơi nên nhận xét và động viên các em tham gia trò chơi
c) Hoạt động nối tiếp:
_ Yêu cầu: HS nêu tên các vật có hình tam giác
4.Nhận xét - Dặn dò:
_ Nhận xét tiết học.
_ Học “Luyện tập”
Hát
- HS nêu.
_ Quan sát và nhắc lại: 
+Hình tam giác.
+ HS trao đổi nhóm xem hình còn lại tên là gì?
+ HS lấy hình tam giác và nói: Hình tam giác
_ Lấy từ hộp đồ dùng học toán tất cả các hình tam giác đặt lên bàn học. HS giơ hình tam giác và nói: “Hình tam giác”
- Hát
+ Thực hành xếp hình, xếp xong tự đặt tên hình
_ Cho HS thi đua chọn nhanh các hình theo nhiệm vụ được giao
_ Kể các đồ vật có hình tam giác
- Thực hiện.
Học vần
Bài 3 : Ù
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
	- Học sinh làm quen và nhân biết được dấu và thanh ù
	-Ghép được tiếng bé.
	- Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
 B . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	- Các vật tựa dấu ù.
	-Tranh minh họa cá tiếng:bé,cá, lá, chó, khế
	-Tranh minh họa phần luyện nói:Một số sinh hoạt của bé ở nhà và ở trường..
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 . Oån định :
2 . Kiểm tra: 
Nhận xét tuyên dương.
3 . Bài mới:
a) Giới thiệu:
 Đưa tranh gợi ý tiếng:bé, cá, lá, chó, khế.Là tiếng giống nhau chỗ thanh Ù.
 Tên của dấu này là dấu sắc
 Hôm nay ta học dấu Ù.
b) Dạy dấu thanh:
 Viết lên bảng dấu Ù.
* Nhận diện dấu:
 Viết lại dấu Ù nói: Dấu Ù gồm nét nghiêng phải.
 Giống vật gì?
* Ghép chữ và phát âm:
 Tiếng be thêm dấu Ùta được tiếng bé
 Viết tiếng bé và hướng dẫn HS cài bé.
 Gọi HS phân tích tiếng be.
 Phát âm mẫu tiếng bé.
 Chữa lỗi phát âm.
THƯ GIẢN:
* Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con:
 GV viết dấu Ù , bé mẫu.
 Vừa viết vừa phân tích quy trình.
 Nhận xét-Tuyên dương.
TIẾT2
c) Luyện tập:
* Luyện đọc:( SGK/8)
 Theo dõi sửa chữa.
*Luyện viết:
Hướng dẫn HS tô trong vở tập viết.Hướng dẫn cách ngồi,cầm bút,để vở
Theo dõi giúp đỡ,sửa chữa.
THƯ GIÃN:
*Luyện nói:
Chủ đề luyện nói: bé
 Quan sát tranh các con thấy những gì?
 - Con thích bức tranh nào nhất? Vì sao?
 Con và các bạn ngoài những hoạt động trên còn những hoạt động khác nào nữa?
 4 . Củng cố – Dặn dò:
Dặn học sinh về nhà học lại bài.
Hát
.Đọc chữ b, be
Chỉ chữ b trong tiếng:bé,bê,bóng,bà
.Viết: b,be
Phát âm đồng thanh các tiếng.
Vài HS phát âm.
Giống cây thước đặt nghiêng.
Cài: bé
Gồm âm b ghép với âm e và dấu Ù trên đầu âm e.
Tập phát âm:CN-N-ĐT.
Hát.
Quan sát theo dõi.
Viết vào bảng con: Ù , bé.
Phát âm lại âm Ù, bé.
Đọc CN-N-ĐT.
Tô tiếng be , bé trong vở tập viết.
HÁT
Quan sát tranh.
-Thấy các bạn ngồi học tập trong lớp, hai bạn gái nhảy dây, bạn gái đi học, đang vẫy tay tạm biệt chó mèo, bạn gái tưới rau.
-HS tra lời theo cách nghĩ của mình.
Ngoài những hoạt động trên còn có hoạt động: Tập thể dục, múa, chào cờ,.
Đọc lại bài vài em.
Tìm tiếng có thanh Ù vừa học.
Tập viết
Tiết 1: Tô các nét cơ bản
I.MỤC TIÊU:
_ Tô được các nét cơ bản theo vở tập viết 1, tập một.
_ HS khá giỏi có thể viết được các nét cơ bản.
II.CHUẨN BỊ:
_Bảng con được viết sẵn các nét cơ bản
_Bảng lớp được kẻ sẵn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
_GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS: vở, bút chì, bảng con
_Nhận xét.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
_Hôm nay ta học bài: Tập tô các nét cơ bản. GV viết lên bảng 
b. Hướng dẫn viết:
_GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết
+Nét ngang:
-Nét ngang cao 1 đơn vị
-GV viết mẫu: Đặt bút trên đường kẻ 3 viết nét ngang
-Cho HS xem bảng viết mẫu
_Cho HS viết vào bảng
+Nét thẳng đứng:
-Nét thẳng đứng cao 1 đơn vị
-GV viết mẫu: Đặt bút ở đường kẻ 5 viết nét thẳng, điểm kết thúc ở đường kẻ 3
-Cho HS xem bảng viết mẫu
_Cho HS viết vào bảng
+Nét xiên trái:
-Nét xiên trái cao 1 đơn vị
-GV viết mẫu: Đặt bút ở đường kẻ 3 viết nét xiên trái, điểm kết thúc ở đường kẻ 1
-Cho HS xem bảng viết mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+Nét xiên phải:
-Nét xiên phải cao 1 đơn vị
-GV viết mẫu: Đặt bút ở đường kẻ 3 viết nét xiên phải, điểm kết thúc ở đường kẻ 1
-Cho HS xem bảng viết mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+Nét móc ngược:
-Nét móc ngược cao 1 đơn vị
-GV viết mẫu: Đặt bút ở đường kẻ 3 viết nét móc ngược, điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng viết mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+Nét móc xuôi:
-Nét móc xuôi cao 1 đơn vị
-GV viết mẫu: Đặt bút ở đường kẻ 2 viết nét móc xuôi, điểm kết thúc ở đường kẻ 1
-Cho HS xem bảng viết mẫu
_Cho HS viết vào bảng
+Nét móc 2 đầu:
-Nét móc hai đầu cao 1 đơn vị
-GV viết mẫu: Đặt bút ở đường kẻ 2 viết nét móc 2 đầu điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng viết mẫu
_Cho HS viết vào bảng
+Nét cong hở phải:
-Nét cong hở phải cao 1 đơn vị
-GV viết mẫu: Đặt bút dưới đường kẻ 3 viết nét cong hở phải, điểm kết thúc trên đường kẻ 1
-Cho HS xem bảng viết mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+Nét cong hở trái:
-Nét cong hở trái cao 1 đơn vị
-GV viết mẫu: Đặt bút dưới đường kẻ 3 viết nét cong hở trái, điểm kết thúc trên đường kẻ 1
-Cho HS xem bảng viết mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+Nét cong kín:
-Nét cong kín cao 1 đơn vị
-GV viết mẫu: Đặt bút ở đường kẻ 3 viết nét cong kín, điểm kết thúc ở đường kẻ 3
-Cho HS xem bảng viết mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+Nét khuyết trên:
-Nét khuyết trên cao 2 đơn vị rưỡi
-GV viết mẫu: Đặt bút trên đường kẻ 2 viết nét khuyết trên, điểm kết thúc ở đường kẻ 1
-Cho HS xem bảng viết mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+Nét khuyết dưới:
-Nét khuyết dưới cao 2 đơn vị rưỡi
-GV viết mẫu: Đặt bút ở đường keơ’ viết nét khuyết dưới, điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng viết mẫu
-Cho HS viết vào bảng
c) Hoạt động 3: Viết vào vở
_GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS.
_Cho HS viết từng dòng vào vở.
4.Củng cố:
_Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS
_Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:
_Về nhà luyện viết vào bảng con_Chuẩn bị bài: e, b, bé
Hát
-Quan sát
-Viết bảng
-Quan sát
-Viết bảng
-Quan sát
-Viết bảng
-Quan sát
-Viết bảng:
-Quan sát
-Viết bảng
-Quan sát
-Viết bảng
-Quan sát
-Viết bảng
-Quan sát
-Viết bảng
-Quan sát
-Viết bảng
-Quan sát
-Viết bảng
-Quan sát
-Viết bảng
- Tô vào vở.
- Thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1.doc