Thứ hai
Tập đọc
Bài 1: TRƯỜNG EM
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúngcác từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường
- Hiểu nội dung bài:Ngôi nhà là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh.
- Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK )
-HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi – đáp theo mẫu về trường, lớp của mình.
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (hoặc phóng to tranh trong SGK)
_Bảng nam châm
_Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV)
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết 1
I-Mở đầu:
Sau giai đoạn học âm, vần, các em đã biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm nay, em sẽ sang một giai đoạn mới: luyện đọc, viết, nghe, nói theo chủ điểm: “Nhà trường, gia đình, thiên nhiên-đất nước”. Ở giai đoạn này, em sẽ đọc những bài văn, bài thơ, mẫu chuyện dài hơn, luyện viết những bài nhiều chữ hơn. Kết thúc năm học, thầy hy vọng rằng các em sẽ đọc, viết tốt hơn, nhanh hơn.
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 1B- TUẦN 23 NĂM HỌC: 2010 – 2011. Thứ ngày Buổi Môn Tiết Bài dạy HAI 24/01 2011 Sáng Chiều SHĐT TĐ TĐ ĐĐ 1 1 1 1 Trường em Trường em Đi bộ đúng quy định ( Tiết 1). BA 25/01 2011 Sáng CT TV TOÁN TC 1 1 1 1 Trường em ( Tập chép ) Tô chữ hoa:A, Ă , Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước Kẻ các đoạn thẳng cách đều TƯ 09/02 2011 Sáng TĐ TĐ TOÁN TNXH 1 1 1 1 Tặng cháu Tặng cháu Luyện tập chung Cây hoa NĂM 10/02 2011 Sáng Chiều CT TOÁN TV 1 1 1 Tặng cháu ( Tập chép ) Luyện tập chung Tô chữ hoa: B SÁU 11/02 2011 Sáng Chiều TOÁN TĐ TĐ KC SHL 1 1 1 Các số tròn chục Cái nhãn vở Cái nhãn vở Rùa và Thỏ Sinh hoạt lớp. Thứ hai Tập đọc Bài 1: TRƯỜNG EM A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúngcác từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường - Hiểu nội dung bài:Ngôi nhà là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh. - Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK ) -HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi – đáp theo mẫu về trường, lớp của mình. B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (hoặc phóng to tranh trong SGK) _Bảng nam châm _Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV) C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 I-Mở đầu: Sau giai đoạn học âm, vần, các em đã biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm nay, em sẽ sang một giai đoạn mới: luyện đọc, viết, nghe, nói theo chủ điểm: “Nhà trường, gia đình, thiên nhiên-đất nước”. Ở giai đoạn này, em sẽ đọc những bài văn, bài thơ, mẫu chuyện dài hơn, luyện viết những bài nhiều chữ hơn. Kết thúc năm học, thầy hy vọng rằng các em sẽ đọc, viết tốt hơn, nhanh hơn. II-Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: a) .Giới thiệu bài: _Hàng ngày các em đến trường học. Trường học đối với em thân thiết như thế nào? Ở trường có ai? Trường học dạy em điều gì? Trong chủ điểm Nhà trường em các em sẽ được học bài Trường em để biết điều đó _Treo tranh (giống SGK), giới thiệu về nội dung tranh b). Hướng dẫn HS luyện đọc: 1) GV đọc mẫu bài văn: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm 2) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: _Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn (in sau kí hiệu T: trong SGK): cô giáo, dạy em, rất yêu, thứ hai, mái trường, điều hay. Khi luyện đọc kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức đã học _GV ghi: trường em +Tiếng trường có âm gì đứng đầu? GV dùng phấn gạch chân âm tr +Tiếng trường có vần gì đứng sau âm tr? GV dùng phấn màu gạch chân vần ương +Nêu cấu tạo tiếng trường? _GV ghi: cô giáo +Cho HS đọc tiếng giáo +Phân tích cấu tạo tiếng giáo? +Đánh vần +Đọc từ _Tương tự đối với các từ còn lại: +dạy em +mái trường +điều hay +rất yêu +thứ hai _Sau khi luyện đọc mỗi từ GV kết hợp giải nghĩa từ khó +Ngôi nhà thứ hai: trường học giống như một ngôi nhà vì ở đây có những người rất gần gũi, thân yêu +Thân thiết: rất thân, rất gần gũi 3Luyện đọc câu: _GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất +Cho HS đọc trơn câu thứ nhất _Tiếp tục với các câu 2, 3, 4, 5 _Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu 4Luyện đọc đoạn, bài: _Đọc bài: +Tiếp nối nhau đọc + Đọc cả bài _Có thể cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng _Cho HS đọc đồng thanh cả bài. J Thư giản: c). Ôn các vần ai, ay: 1) Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay? Vậy vần cần ôn là vần ai, ay _Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần ai, ay _Cho HS phân tích tiếng “hai, dạy” 2) Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay _GV cho HS chơi trò chơi: thi tìm (đúng nhanh, nhiều) +Cách thể hiện: HS ghi vào bảng cài. GV ghi lên bảng lớp +Tổ nào tìm được nhiều nhất tổ đó thắng 3) Nói câu chứa tiếng có có vần ai, hoặc vần ay _GV nhắc: Nói thành câu là nói trọn nghĩa cho người khác hiểu.Trước nhất các con xác định chọn cho mình 1 từ rồi đặt câu với từ đó. Ví dụ: máy bay Đặt câu : Máy bay đang cất cánh. Tiết 2 d).Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: 1) Tìm hiểu bài đọc: _Cho 1 HS đọc câu hỏi 1 _Cho 2 HS đọc câu văn thứ nhất _GV hỏi: +Trong bài trường học được gọi là gì? _Cho 3 HS đọc tiếp nối nhau đọc các câu văn 2, 3, 4. Sau đó nhiều em nối tiếp nhau nói tiếp: +Trường học là ngôi nhà thứ hai của em, vì (HS có thể trả lời 1, 2 hoặc 3 ý dựa vào nội dung các câu 2, 3, 4) _GV đọc diễn cảm lại bài văn J Thư giản: 2) Luyện nói: Hỏi nhau về trường, lớp _GV nêu yêu cầu của bài luyện nói trong SGK _Gợi ý: +Trường của bạn là trường gì? +Bạn thích đi học không? +Ở trường, bạn yêu ai nhất? +Ở trường, bạn thích cái gì nhất? +Ai là bạn thân nhất của bạn ở trong lớp? +Hôm nay ở lớp bạn thích học nhất môn gì? +Hôm nay bạn học được điều gì hay? +Hôm nay có điều gì ở trường làm bạn không vui? _GV nhận xét, chốt lại ý kiến phát biểu của các em về trường, lớp; tính điểm thi đua. 4.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học. +Khen những học sinh học tốt. +Yêu cầu một số HS đọc chưa thật tốt về nhà luyện đọc tiếp cho thật lưu loát, trôi chảy bài Trường em. _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: Tặng cháu _Quan sát _1 HS đọc tên bài +tr +Vài HS phát âm tr +ương +Vài HS phát âm ương +Gồm âm đầu tr, vần ương, thanh huyền _1 HS đọc +2, 3 HS + Gồm âm đầu gi, vần ao, thanh sắc + gi – ao – giao – sắc - giáo +cô giáo CN-N-ĐT _Nhẩm theo +3, 4 HS +Nhóm (3 em) +Cá nhân – đồng thanh _Lớp nhận xét - Hát _ai: hai, mái ay: dạy, hay _2 HS đọc từ mẫu: con nai, máy bay _Theo đơn vị tổ _ ai: bài học, bãi, cài, cái áo, rau cải, cãi nhau, cái chai, thuyền chài, chải tóc, ngày mai, con nai, áo phai, số hai, đùa dai, áo dài, ay: máy bay, bày biện, ớt cay, cái chày, cháy, rau đay, say, chạy nhảy, cái khay, dao phay, may áo, máy cày, _2 HS nói theo câu mẫu trong SGK _HS thi nói câu chứa tiếng có vần ai, rồi vần ay +ai: Ở trường, em có hai bạn thân. Em luôn chải tóc trước khi đến trường Hoa mai vàng rất đẹp. +ay: Phải rửa tay trước khi ăn. Ăn ớt rất cay. Em thích lái máy cày. +Trường học gọi là ngôi nhà thứ hai của em +Ở trường có cô giáo hiền như mẹ +Ở trường có nhiều bạn bè thân thiết như anh em. +Trường học dạy em thành người tốt. +Trường học dạy em những điều hay. _2, 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn - Hát _2 HS khá, giỏi đóng vai hỏi –đáp theo những câu hỏi em tự nghĩ ra. Tiếp theo, lần lượt từng cặp HS tự nghĩ ra câu hỏi- câu trả lời để hỏi nhau. Đạo đức Bài 11: ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Nêu m ột số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Vở bài tập Đạo đức 1 _Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng ba màu đỏ, vàng, xanh, hình tròn đường kính 15 hoặc 20 cm _Các điều 3, 6, 18, 26 công ước quốc tế về quyền trẻ em III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : 2. Kiểm tra: - Chơi học một mình có vui không? - Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi ta phải làm gì? 3. Bài mới: a) Giới thiệu : Ghi tựa bài b) Hoạt động 1: Làm bài tập 1. _Giáo viên treo tranh và hỏi: + Ở thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào? +Ở nông thôn, khi đi bộ đi ở phần đường nào? Tại sao? GV kết luận: Ở nông thôn cần đi sát lề đường. Ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định. c) Hoạt động 2: HS làm bài tập 2. _Giáo viên mời một số học sinh lên trình bày kết quả. GV kết luận: +Tranh 1: Đi đúng qui định +Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai quy định +Tranh 3: Hai bạn sang đường đi đúng quy định J Thư giản : d) Hoạt động 3: Trò chơi “Qua đường”. _Giáo viên vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ và chọn HS vào các nhóm: người đi bộ, người đi xe ô tô, đi xe máy, xe đạp. Học sinh có thể đeo biển vẽ hình ô tô trên ngực hoặc trên đầu. _Giáo viên phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm chia thành 4 nhóm nhỏ đứng ở bốn phần đường. Khi người điều khiển giơ đèn đỏ cho tuyến đường nào thì xe và người đi bộ phải dừng lại trước vạch, còn người đi bộ và xe của tuyến đèn xanh được đi. Những người phạm luật sẽ bị phạt. 4. Nhận xét –dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 11: “Đi bộ đúng qui định” Hát - Chơi học một mình sẽ không vui. - Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi ta phải chơi thân với bạn, cư xử tốt với bạn... - Học sinh lặp lại. _Học sinh trình bày ý kiến. +Ở nông thôn cần đi sát lề đường. +Ỏû thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định. _Học sinh làm bài tập _Học sinh trình bày ý kiến _Học sinh làm bài tập _Lớp nhận xét, bổ sung - Hát _HS tiến hành trò chơi _Cả lớp nhận xét khen thưởng những bạn đi đúng quy định Thứ ba CHÍNH TẢ: TRƯỜNG EM A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Nhìn sách hoặc b ... ở giữa -Viết vào bảng con - ao -Cao 1 đơn vị -Viết bảng: - au -Cao 1 đơn vị -Viết bảng: - sao sáng -tiếng sao cao 1 đơn vị, tiếng sáng cao 2 đơn vị rưỡi -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng - mai sau -tiếng mai, tiếng sau cao 1 đơn vị -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: Thứ sáu Toán BÀI 89: CÁC SỐ TRÒN CHỤC I.MỤC TIÊU: _Nhận biết các số tròn chục (từ 10 đến 90). _Biết đọc ,viết, so sánh các số tròn chục. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _9 bó, mỗi bó có một chục que tính (hay 9 thẻ một chục que tính trong bộ đồ dùng học Toán lớp 1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: 11 + 4 + 2 = 14 + 2 – 5 = 19 – 5 – 4 = 13 + 5 – 6 = Nhận xét – Tuyên dương 3. Bài mới: a).Giới thiệu các số tròn chục: (từ 10 đến 90) *) Giới thiệu các số tròn chục: _GV hướng dẫn HS lấy 1 bó (1 chục) que tính và nói: +Có một chục que tính +Một chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết: 10 _GV hướng dẫn HS lấy 2 bó (2 chục) que tính và nói: +Có hai chục que tính +Hai chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết: 20 _GV hướng dẫn HS lấy 3 bó (3 chục) que tính và nói: +Có ba chục que tính +Ba chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết: 30 _Tương tự đối với các số tròn chục từ 40 đến 90 *) Đếm theo chục: _Cho HS đếm theo chục *) Giới thiệu: _Các số tròn chục từ 10 đến 90 là số có hai chữ số Ví dụ: số 30 có hai chữ số là 3 và 0 J Thư giản b). Thực hành: Bài 1: _Cho HS nêu cách làm bài rồi làm vào vở Bài 2: _Cho HS nêu yêu cầu của bài _Khi chữa bài, cho HS đọc kết quả bài làm của mình Bài 3: _Cho HS đọc yêu cầu của bài 4.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 90: Luyện tập - Hát - 2HS thực hiện. _Mỗi HS lấy 1 chục que tính +mười _Mỗi HS lấy 2 chục que tính +hai mươi _Mỗi HS lấy 3 chục que tính +ba mươi _Đếm theo thứ tự và ngược lại: + Từ 1 chục đến 9 chục +Từ 10 đến 90 - Hát _Làm vào vở _Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống _Làm và chữa bài _Làm và chữa bài _Chơi trò chơi Thực hiện theo yêu cầu. Tập đọc Bài 3: CÁI NHÃN VỞ A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúngcác từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết ngay ngắn, khen - Biết tác dụng của nhãn vở. - Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK ) -HS khá, giỏi biết tự viết nhãn vở. B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Bảng nam châm _Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV) _Một số bút màu để trang trí được một nhãn vở C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2.Kiểm tra : _Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi: +Bác Hồ tặng vở cho ai? +Bác mong bạn nhỏ làm điều gì? Nhận xét – Tuyên dương. 3. Bài mới: a) Giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Cái nhãn vở” để biết cách đọc một nhãn vở, biết viết nhãn vở, hiểu tác dụng của nhãn vở. b) Hướng dẫn HS luyện đọc: 1) GV đọc mẫu bài văn: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm 2) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: _Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn. Khi luyện đọc kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức đã học _GV ghi: quyển vở _Cho HS đọc +Phân tích tiếng quyển? GV dùng phấn gạch chân âm qu, vần uyên +Cho HS đánh vần và đọc _Tương tự đối với các từ còn lại: +nắn nót: viết cẩn thận cho đẹp Kết hợp phân biệt: nắn nót / lảnh lót, +ngay ngắn: viết rất thẳng hàng đẹp mắt +viết +khen *Luyện đọc câu: _Đọc nhẩm từng câu _GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất +Cho HS đọc trơn _Tiếp tục với các câu còn lại _Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng dòng thơ theo cách: 1 HS đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc các câu tiếp theo *Luyện đọc đoạn, bài: Chia bài làm hai đoạn: +Đoạn 1: 3 câu đầu +Đoạn 2: câu còn lại _Tiếp nối nhau đọc theo nhóm _Đọc cả bài _Có thể cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng _Cho HS đọc đồng thanh cả bài. J Thư giản: c) Ôn các vần ang, ac: 1) Tìm tiếng trong bài có vần ang : Vậy vần cần ôn là vần ang, ac _Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần ang _Cho HS phân tích tiếng “Giang, trang” 2) Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac: _Đọc mẫu trong SGK _GV cho HS chơi trò chơi: thi tìm (đúng nhanh, nhiều) +Cách thể hiện: HS ghi vào bảng cài. GV ghi lên bảng lớp +Tổ nào tìm được nhiều nhất tổ đó thắng Tiết 2 d) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc: _Cho 1 HS đọc 3 câu văn đầu _GV hỏi: +Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở? _Cho 1 HS đọc 2 dòng thơ tiếp theo, GV hỏi: +Bố Giang khen bạn ấy thế nào? _GV hỏi thêm: Nhãn vở có tác dụng gì? _GV đọc diễn cảm lại bài thơ Hướng dẫn HS cách nghỉ hơi đúng khi đọc hết mỗi dòng, mỗi câu thơ _HS đọc cả bài 4.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học +Khen những học sinh học tốt +Yêu cầu một số HS đọc chưa thật tốt về nhà đọc lại bài _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: Bàn tay mẹ _ Hát _2, 3 HS đọc bài “Tặng cháu” _Quan sát _quyển vở +âm qu + uyên + dấu hỏi _Nhẩm theo _Cá nhân, bàn, tổ _Lớp đồng thanh. - Hát _Giang, trang - 2HS phân tích. _cái bảng, con hạc, bản nhạc ang: cây bàng, cái thang, càng cua, cáng, cảng, dang tay, đang mang, mạng nhện, máng loin, làng, sàng sảy, tảng đá, phang, nhang, ac: bác cháu, vàng bạc, các bạn, rác, đo đạc, thịt nạc, con vạc, mang váv, lười nhác, thác nước, chạc cây, chững chạc, _Lớp đọc thầm +Bạn viết tên trường, tên lớp, vở, họ và tên của mình, năm học vào nhãn vở _Lớp dọc thầm +Bố khen bạn tự viết được nhãn vở _Giúp ta biết quyển vở Toán, Tiếng Việt hay đạo đức _Nhờ nhãn vở, ta không nhầm lẫn vở của mình với vở củabạn khác _Nhờ nhãn vở, ta không nhầm vở của mình với vở của bạn có tên làGiang nhưng ở lớp khác. _3, 4 HS đọc - Thực hiện. Kể chuyện KỂ CHUYỆN: RÙA VÀ THỎ A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: _Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. _Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ chủ quan, kiêu ngạo. -HS khá, giỏi kể được 2 -3 đoạn của câu chuyện. -KNS:Tự nhận thức bản thân B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Tranh minh họa truyện kể trong SGK, hoặc bộ tranh trong sách được phóng to (nếu có) _Mặt nạ Rùa, Thỏ cho HS tập kể chuyện theo cách phân vai C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: Sư chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a).Giới thiệu bài: Các em có biết Rùa và Thỏ là những con vật thế nào không? Rùa hết sức chậm chạp, Thỏ có tài chạy nhanh. Thế mà trong cuộc chạy thi giữa Rùa và Thỏ, các em có biết ai thắng cuộc không? Rùa đấy. Qua câu chuyện hôm nay ta sẽ biết nguyên nhân nào khiến Rùa thắng Thỏ b). Giáo viên kể: Kể với giọng thật diễn cảm _Kể lần 1: để HS biết câu chuyện _Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh hoạ- giúp HS nhớ câu chuyện Nội dung: 1.Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con Rùa đang cố sức tập chạy. Một con Thỏ thấy thế liền mỉa mai: _Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy Rùa đáp: _Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi chạy thi thử xem ai hơn? Thỏ ngạc nhiên: _Chú em mà cũng dám chạy thi với ta sao? Ta chấp chú một nửa đường đó! 2. Rùa không nói gì. Biết mình chậm chạp, nó cố hết sức chạy thật nhanh Thỏ nhình theo, mỉm cười. Nó nghĩ: “Việc gì mà vội, Rùa gần tới đích, mình phóng cũng thừa sức thắng cuộc”. Vì vậy, nó cứ nhởn nhơ nhìn trời, nhìn mây, thỉnh thoảng nhấm nháp vài ngọn cỏ non, có vẻ khoan khoái lắm. 3. Lúc sực nhớ đến cuộc thi, ngẩng đầu lên, nó thấy Rùa đã gần tới đích, bèn vắt chân lên cổ mà chạy. Nhưng đã muộn mất rồi. Rùa đã tới đích trước nó. * Chú ý kĩ thuật kể: _Lời vào truyện: khoan thai _Lời Thỏ: đầy kiêu căng, ngạo mạng _Lời Rùa: chậm rãi, khiêm tốn nhưng đầy tự tin c). Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: _Tranh 1: GV hỏi +Tranh vẽ cảnh gì? + Rùa trả lời ra sao? Thỏ nói gì với Rùa? +Cho các tổ thi kể _Tranh 2, 3, 4 làm tương tự với tranh 1 d). Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện _Cho các nhóm thi kể lại toàn câu chuyện (HSG) GV hướng dẫn HS kể chuyện. Nếu HS quên truyện, nên gợi ý để các em nhớ lại đ). Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:( KNS) _GV hỏi: +Vì sao Thỏ thua Rùa? +Câu chuyên này khuyên các em điều gì? Hãy học tập Rùa. Rùa chậm chạp thế mà nhờ kiên trì và nhẫn nại đã thành công. 4. Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: _Quan sát tranh 1, trả lời câu hỏi: +Rùa tập chạy. Thỏ mỉa mai, coi thường nhìn theo Rùa +Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi chạy thi thử xem ai hơn? -Chú em mà cũng dám chạy thi với ta sao? Ta chấp chú một nửa đường đó! +Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1 Cả lớp lắng nghe, nhận xét _Mỗi nhóm 3 em đóng vai: Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện +Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn. +Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan, kiêu ngạo như Thỏ sẽ thất bại. _Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân _Chuẩn bị: Cô bé trùm khăn đỏ
Tài liệu đính kèm: