Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 23

Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 23

Thứ hai

Tập đọc

Bài 1: TRƯỜNG EM

A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúngcác từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường

 - Hiểu nội dung bài:Ngôi nhà là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh.

 - Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK )

 -HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi – đáp theo mẫu về trường, lớp của mình.

B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

_Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (hoặc phóng to tranh trong SGK)

_Bảng nam châm

_Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV)

C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Tiết 1

I-Mở đầu:

Sau giai đoạn học âm, vần, các em đã biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm nay, em sẽ sang một giai đoạn mới: luyện đọc, viết, nghe, nói theo chủ điểm: “Nhà trường, gia đình, thiên nhiên-đất nước”. Ở giai đoạn này, em sẽ đọc những bài văn, bài thơ, mẫu chuyện dài hơn, luyện viết những bài nhiều chữ hơn. Kết thúc năm học, thầy hy vọng rằng các em sẽ đọc, viết tốt hơn, nhanh hơn.

 

doc 37 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 1B- TUẦN 23
NĂM HỌC: 2010 – 2011.
Thứ
ngày
Buổi
Môn
Tiết
Bài dạy
HAI
24/01
2011
Sáng
Chiều
SHĐT
TĐ
TĐ
ĐĐ
1
1
1
1
Trường em
Trường em
Đi bộ đúng quy định ( Tiết 1).
BA
25/01
2011
Sáng
CT
TV
TOÁN
TC
1
1
1
1
Trường em ( Tập chép )
Tô chữ hoa:A, Ă ,Â
Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
Kẻ các đoạn thẳng cách đều
TƯ
09/02
2011
Sáng
TĐ
TĐ
TOÁN
TNXH
1
1
1
1
Tặng cháu
Tặng cháu
Luyện tập chung
Cây hoa
NĂM
10/02
2011
Sáng
Chiều
CT
TOÁN
TV
1
1
1
Tặng cháu ( Tập chép )
Luyện tập chung
Tô chữ hoa: B
SÁU
11/02
2011
Sáng
Chiều
TOÁN
TĐ
TĐ
KC
SHL
1
1
1
Các số tròn chục
Cái nhãn vở
Cái nhãn vở
Rùa và Thỏ
Sinh hoạt lớp.
Thứ hai
Tập đọc
Bài 1: TRƯỜNG EM
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúngcác từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường
 - Hiểu nội dung bài:Ngôi nhà là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh.
 - Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK )
 -HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi – đáp theo mẫu về trường, lớp của mình.
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (hoặc phóng to tranh trong SGK)
_Bảng nam châm
_Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV)
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết 1
I-Mở đầu:
Sau giai đoạn học âm, vần, các em đã biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm nay, em sẽ sang một giai đoạn mới: luyện đọc, viết, nghe, nói theo chủ điểm: “Nhà trường, gia đình, thiên nhiên-đất nước”. Ở giai đoạn này, em sẽ đọc những bài văn, bài thơ, mẫu chuyện dài hơn, luyện viết những bài nhiều chữ hơn. Kết thúc năm học, thầy hy vọng rằng các em sẽ đọc, viết tốt hơn, nhanh hơn.
II-Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
Sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
a) .Giới thiệu bài:
_Hàng ngày các em đến trường học. Trường học đối với em thân thiết như thế nào? Ở trường có ai? Trường học dạy em điều gì?
Trong chủ điểm Nhà trường em các em sẽ được học bài Trường em để biết điều đó
_Treo tranh (giống SGK), giới thiệu về nội dung tranh
b). Hướng dẫn HS luyện đọc:
1) GV đọc mẫu bài văn:
Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm
2) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
_Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn (in sau kí hiệu T: trong SGK): cô giáo, dạy em, rất yêu, thứ hai, mái trường, điều hay. Khi luyện đọc kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức đã học 
_GV ghi: trường em
+Tiếng trường có âm gì đứng đầu?
 GV dùng phấn gạch chân âm tr
+Tiếng trường có vần gì đứng sau âm tr?
GV dùng phấn màu gạch chân vần ương
+Nêu cấu tạo tiếng trường?
_GV ghi: cô giáo
+Cho HS đọc tiếng giáo
+Phân tích cấu tạo tiếng giáo?
+Đánh vần
+Đọc từ
_Tương tự đối với các từ còn lại:
+dạy em +mái trường 
+điều hay +rất yêu 
+thứ hai
_Sau khi luyện đọc mỗi từ GV kết hợp giải nghĩa từ khó
+Ngôi nhà thứ hai: trường học giống như một ngôi nhà vì ở đây có những người rất gần gũi, thân yêu
+Thân thiết: rất thân, rất gần gũi
3Luyện đọc câu:
_GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất
+Cho HS đọc trơn câu thứ nhất
_Tiếp tục với các câu 2, 3, 4, 5
_Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu 
4Luyện đọc đoạn, bài:
_Đọc bài:
+Tiếp nối nhau đọc
+ Đọc cả bài 
_Có thể cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng
_Cho HS đọc đồng thanh cả bài. 
J Thư giản:
c). Ôn các vần ai, ay: 
1) Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay?
 Vậy vần cần ôn là vần ai, ay
_Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần ai, ay
_Cho HS phân tích tiếng “hai, dạy”
2) Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay
_GV cho HS chơi trò chơi: thi tìm (đúng nhanh, nhiều)
+Cách thể hiện: HS ghi vào bảng cài. GV ghi lên bảng lớp
+Tổ nào tìm được nhiều nhất tổ đó thắng
3) Nói câu chứa tiếng có có vần ai, hoặc vần ay
_GV nhắc: Nói thành câu là nói trọn nghĩa cho người khác hiểu.Trước nhất các con xác định chọn cho mình 1 từ rồi đặt câu với từ đó.
Ví dụ: máy bay 
Đặt câu : Máy bay đang cất cánh.
Tiết 2
d).Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
1) Tìm hiểu bài đọc: 
_Cho 1 HS đọc câu hỏi 1
_Cho 2 HS đọc câu văn thứ nhất
_GV hỏi:
+Trong bài trường học được gọi là gì?
_Cho 3 HS đọc tiếp nối nhau đọc các câu văn 2, 3, 4. Sau đó nhiều em nối tiếp nhau nói tiếp:
+Trường học là ngôi nhà thứ hai của em, vì
(HS có thể trả lời 1, 2 hoặc 3 ý dựa vào nội dung các câu 2, 3, 4)
_GV đọc diễn cảm lại bài văn
J Thư giản:
2) Luyện nói: Hỏi nhau về trường, lớp 
_GV nêu yêu cầu của bài luyện nói trong SGK
_Gợi ý:
+Trường của bạn là trường gì?
+Bạn thích đi học không?
+Ở trường, bạn yêu ai nhất?
+Ở trường, bạn thích cái gì nhất?
+Ai là bạn thân nhất của bạn ở trong lớp?
+Hôm nay ở lớp bạn thích học nhất môn gì?
+Hôm nay bạn học được điều gì hay?
+Hôm nay có điều gì ở trường làm bạn không vui?
_GV nhận xét, chốt lại ý kiến phát biểu của các em về trường, lớp; tính điểm thi đua.
4.Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học.
+Khen những học sinh học tốt.
+Yêu cầu một số HS đọc chưa thật tốt về nhà luyện đọc tiếp cho thật lưu loát, trôi chảy bài Trường em.
_Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: Tặng cháu
_Quan sát
_1 HS đọc tên bài
+tr
+Vài HS phát âm tr
+ương
+Vài HS phát âm ương
+Gồm âm đầu tr, vần ương, thanh huyền
_1 HS đọc
+2, 3 HS 
+ Gồm âm đầu gi, vần ao, thanh sắc
+ gi – ao – giao – sắc - giáo
+cô giáo CN-N-ĐT
_Nhẩm theo
+3, 4 HS 
+Nhóm (3 em) 
+Cá nhân – đồng thanh
_Lớp nhận xét
- Hát
_ai: hai, mái
 ay: dạy, hay
_2 HS đọc từ mẫu: con nai, máy bay
_Theo đơn vị tổ
_ ai: bài học, bãi, cài, cái áo, rau cải, cãi nhau, cái chai, thuyền chài, chải tóc, ngày mai, con nai, áo phai, số hai, đùa dai, áo dài, 
ay: máy bay, bày biện, ớt cay, cái chày, cháy, rau đay, say, chạy nhảy, cái khay, dao phay, may áo, máy cày, 
_2 HS nói theo câu mẫu trong SGK 
_HS thi nói câu chứa tiếng có vần ai, rồi vần ay
+ai: Ở trường, em có hai bạn thân. 
 Em luôn chải tóc trước khi đến trường
 Hoa mai vàng rất đẹp. 
+ay: Phải rửa tay trước khi ăn.
 Ăn ớt rất cay.
 Em thích lái máy cày.
+Trường học gọi là ngôi nhà thứ hai của em
+Ở trường có cô giáo hiền như mẹ
+Ở trường có nhiều bạn bè thân thiết như anh em.
+Trường học dạy em thành người tốt.
+Trường học dạy em những điều hay.
_2, 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn
- Hát
_2 HS khá, giỏi đóng vai hỏi –đáp theo những câu hỏi em tự nghĩ ra. Tiếp theo, lần lượt từng cặp HS tự nghĩ ra câu hỏi- câu trả lời để hỏi nhau.
Đạo đức
Bài 11: ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
	- Nêu m ột số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.
	- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
_Vở bài tập Đạo đức 1
_Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng ba màu đỏ, vàng, xanh, hình tròn đường kính 15 hoặc 20 cm
_Các điều 3, 6, 18, 26 công ước quốc tế về quyền trẻ em
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra:
- Chơi học một mình có vui không?
- Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi ta phải làm gì?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu : Ghi tựa bài
b) Hoạt động 1: Làm bài tập 1.
_Giáo viên treo tranh và hỏi:
+ Ở thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào? 
+Ở nông thôn, khi đi bộ đi ở phần đường nào? Tại sao?
GV kết luận:
 Ở nông thôn cần đi sát lề đường. Ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định.
c) Hoạt động 2: HS làm bài tập 2.
_Giáo viên mời một số học sinh lên trình bày kết quả.
GV kết luận:
+Tranh 1: Đi đúng qui định
+Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai quy định
+Tranh 3: Hai bạn sang đường đi đúng quy định
J Thư giản :
d) Hoạt động 3: Trò chơi “Qua đường”.
_Giáo viên vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ và chọn HS vào các nhóm: người đi bộ, người đi xe ô tô, đi xe máy, xe đạp. Học sinh có thể đeo biển vẽ hình ô tô trên ngực hoặc trên đầu.
_Giáo viên phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm chia thành 4 nhóm nhỏ đứng ở bốn phần đường. Khi người điều khiển giơ đèn đỏ cho tuyến đường nào thì xe và người đi bộ phải dừng lại trước vạch, còn người đi bộ và xe của tuyến đèn xanh được đi. Những người phạm luật sẽ bị phạt.
4. Nhận xét –dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 11: “Đi bộ đúng qui định”
Hát
- Chơi học một mình sẽ không vui.
- Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi ta phải chơi thân với bạn, cư xử tốt với bạn...
- Học sinh lặp lại.
_Học sinh trình bày ý kiến. 
+Ở nông thôn cần đi sát lề đường. 
+Ỏû thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định. 
_Học sinh làm bài tập
_Học sinh trình bày ý kiến
_Học sinh làm bài tập
_Lớp nhận xét, bổ sung
- Hát
_HS tiến hành trò chơi
_Cả lớp nhận xét khen thưởng những bạn đi đúng quy định
Thứ ba
CHÍNH TẢ: TRƯỜNG EM
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Nhìn sách hoặc b ...  ở giữa
-Viết vào bảng con
- ao
-Cao 1 đơn vị 
-Viết bảng:
- au
-Cao 1 đơn vị 
-Viết bảng:
- sao sáng
-tiếng sao cao 1 đơn vị, tiếng sáng cao 2 đơn vị rưỡi
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng
- mai sau
-tiếng mai, tiếng sau cao 1 đơn vị 
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
Thứ sáu
Toán
BÀI 89: CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I.MỤC TIÊU:
 _Nhận biết các số tròn chục (từ 10 đến 90).
 _Biết đọc ,viết, so sánh các số tròn chục.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _9 bó, mỗi bó có một chục que tính (hay 9 thẻ một chục que tính trong bộ đồ dùng học Toán lớp 1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2. Kiểm tra:
11 + 4 + 2 = 14 + 2 – 5 =
19 – 5 – 4 = 13 + 5 – 6 =
 Nhận xét – Tuyên dương
3. Bài mới:
a).Giới thiệu các số tròn chục: (từ 10 đến 90)
*) Giới thiệu các số tròn chục:
_GV hướng dẫn HS lấy 1 bó (1 chục) que tính và nói:
+Có một chục que tính
+Một chục còn gọi là bao nhiêu? 
GV viết: 10
_GV hướng dẫn HS lấy 2 bó (2 chục) que tính và nói:
+Có hai chục que tính
+Hai chục còn gọi là bao nhiêu? 
GV viết: 20
_GV hướng dẫn HS lấy 3 bó (3 chục) que tính và nói:
+Có ba chục que tính
+Ba chục còn gọi là bao nhiêu? 
GV viết: 30
_Tương tự đối với các số tròn chục từ 40 đến 90
*) Đếm theo chục:
_Cho HS đếm theo chục 
*) Giới thiệu: 
_Các số tròn chục từ 10 đến 90 là số có hai chữ số
Ví dụ: số 30 có hai chữ số là 3 và 0
J Thư giản
b). Thực hành:
Bài 1: 
_Cho HS nêu cách làm bài rồi làm vào vở 
Bài 2:
_Cho HS nêu yêu cầu của bài
_Khi chữa bài, cho HS đọc kết quả bài làm của mình
Bài 3:
_Cho HS đọc yêu cầu của bài
4.Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 90: Luyện tập
- Hát
- 2HS thực hiện.
_Mỗi HS lấy 1 chục que tính
+mười
_Mỗi HS lấy 2 chục que tính
+hai mươi
_Mỗi HS lấy 3 chục que tính
+ba mươi
_Đếm theo thứ tự và ngược lại:
+ Từ 1 chục đến 9 chục
+Từ 10 đến 90
- Hát
_Làm vào vở
_Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống
_Làm và chữa bài
_Làm và chữa bài
_Chơi trò chơi
Thực hiện theo yêu cầu.
Tập đọc
Bài 3: CÁI NHÃN VỞ
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúngcác từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết ngay ngắn, khen
 - Biết tác dụng của nhãn vở.
 - Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK )
 -HS khá, giỏi biết tự viết nhãn vở.
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Bảng nam châm
_Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV)
_Một số bút màu để trang trí được một nhãn vở
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2.Kiểm tra :
_Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi:
+Bác Hồ tặng vở cho ai?
+Bác mong bạn nhỏ làm điều gì?
Nhận xét – Tuyên dương.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu: 
 Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Cái nhãn vở” để biết cách đọc một nhãn vở, biết viết nhãn vở, hiểu tác dụng của nhãn vở.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc:
1) GV đọc mẫu bài văn:
Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm
2) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
_Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn. Khi luyện đọc kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức đã học 
_GV ghi: quyển vở
_Cho HS đọc 
+Phân tích tiếng quyển?
 GV dùng phấn gạch chân âm qu, vần uyên
+Cho HS đánh vần và đọc
_Tương tự đối với các từ còn lại:
+nắn nót: viết cẩn thận cho đẹp 
Kết hợp phân biệt: nắn nót / lảnh lót, 
+ngay ngắn: viết rất thẳng hàng đẹp mắt
+viết
+khen
*Luyện đọc câu:
_Đọc nhẩm từng câu
_GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất
+Cho HS đọc trơn 
_Tiếp tục với các câu còn lại
_Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng dòng thơ theo cách: 1 HS đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc các câu tiếp theo 
*Luyện đọc đoạn, bài: 
 Chia bài làm hai đoạn:
+Đoạn 1: 3 câu đầu
+Đoạn 2: câu còn lại
_Tiếp nối nhau đọc theo nhóm
_Đọc cả bài 
_Có thể cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng
_Cho HS đọc đồng thanh cả bài.
J Thư giản:
c) Ôn các vần ang, ac: 
1) Tìm tiếng trong bài có vần ang :
 Vậy vần cần ôn là vần ang, ac
_Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần ang
_Cho HS phân tích tiếng “Giang, trang”
2) Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac:
_Đọc mẫu trong SGK
_GV cho HS chơi trò chơi: thi tìm (đúng nhanh, nhiều)
+Cách thể hiện: HS ghi vào bảng cài. GV ghi lên bảng lớp
+Tổ nào tìm được nhiều nhất tổ đó thắng
Tiết 2
d) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc:
_Cho 1 HS đọc 3 câu văn đầu 
_GV hỏi:
+Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở?
_Cho 1 HS đọc 2 dòng thơ tiếp theo, GV hỏi:
+Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
_GV hỏi thêm: Nhãn vở có tác dụng gì?
_GV đọc diễn cảm lại bài thơ
 Hướng dẫn HS cách nghỉ hơi đúng khi đọc hết mỗi dòng, mỗi câu thơ
_HS đọc cả bài
4.Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt
+Yêu cầu một số HS đọc chưa thật tốt về nhà đọc lại bài 
_Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: Bàn tay mẹ
_ Hát
_2, 3 HS đọc bài “Tặng cháu”
_Quan sát
_quyển vở
+âm qu + uyên + dấu hỏi
_Nhẩm theo
_Cá nhân, bàn, tổ
_Lớp đồng thanh.
- Hát
_Giang, trang
- 2HS phân tích.
_cái bảng, con hạc, bản nhạc
ang: cây bàng, cái thang, càng cua, cáng, cảng, dang tay, đang mang, mạng nhện, máng loin, làng, sàng sảy, tảng đá, phang, nhang, 
ac: bác cháu, vàng bạc, các bạn, rác, đo đạc, thịt nạc, con vạc, mang váv, lười nhác, thác nước, chạc cây, chững chạc, 
_Lớp đọc thầm
+Bạn viết tên trường, tên lớp, vở, họ và tên của mình, năm học vào nhãn vở
_Lớp dọc thầm
+Bố khen bạn tự viết được nhãn vở
_Giúp ta biết quyển vở Toán, Tiếng Việt hay đạo đức
_Nhờ nhãn vở, ta không nhầm lẫn vở của mình với vở củabạn khác
_Nhờ nhãn vở, ta không nhầm vở của mình với vở của bạn có tên làGiang nhưng ở lớp khác.
_3, 4 HS đọc
- Thực hiện.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN: RÙA VÀ THỎ
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
_Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 
_Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ chủ quan, kiêu ngạo. 
-HS khá, giỏi kể được 2 -3 đoạn của câu chuyện.
-KNS:Tự nhận thức bản thân
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Tranh minh họa truyện kể trong SGK, hoặc bộ tranh trong sách được phóng to (nếu có)
_Mặt nạ Rùa, Thỏ cho HS tập kể chuyện theo cách phân vai
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2. Kiểm tra:
Sư chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
 Các em có biết Rùa và Thỏ là những con vật thế nào không? Rùa hết sức chậm chạp, Thỏ có tài chạy nhanh. Thế mà trong cuộc chạy thi giữa Rùa và Thỏ, các em có biết ai thắng cuộc không? Rùa đấy. Qua câu chuyện hôm nay ta sẽ biết nguyên nhân nào khiến Rùa thắng Thỏ
b). Giáo viên kể:
 Kể với giọng thật diễn cảm
_Kể lần 1: để HS biết câu chuyện
_Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh hoạ- giúp HS nhớ câu chuyện
Nội dung:
 1.Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con Rùa đang cố sức tập chạy. Một con Thỏ thấy thế liền mỉa mai:
_Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy 
 Rùa đáp: 
_Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi chạy thi thử xem ai hơn?
 Thỏ ngạc nhiên:
_Chú em mà cũng dám chạy thi với ta sao? Ta chấp chú một nửa đường đó!
2. Rùa không nói gì. Biết mình chậm chạp, nó cố hết sức chạy thật nhanh
 Thỏ nhình theo, mỉm cười. Nó nghĩ: “Việc gì mà vội, Rùa gần tới đích, mình phóng cũng thừa sức thắng cuộc”. Vì vậy, nó cứ nhởn nhơ nhìn trời, nhìn mây, thỉnh thoảng nhấm nháp vài ngọn cỏ non, có vẻ khoan khoái lắm.
3. Lúc sực nhớ đến cuộc thi, ngẩng đầu lên, nó thấy Rùa đã gần tới đích, bèn vắt chân lên cổ mà chạy. Nhưng đã muộn mất rồi. Rùa đã tới đích trước nó.
* Chú ý kĩ thuật kể:
_Lời vào truyện: khoan thai
_Lời Thỏ: đầy kiêu căng, ngạo mạng
_Lời Rùa: chậm rãi, khiêm tốn nhưng đầy tự tin
c). Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
_Tranh 1: GV hỏi
+Tranh vẽ cảnh gì?
+ Rùa trả lời ra sao? Thỏ nói gì với Rùa? 
+Cho các tổ thi kể
_Tranh 2, 3, 4 làm tương tự với tranh 1 
d). Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện
_Cho các nhóm thi kể lại toàn câu chuyện (HSG)
 GV hướng dẫn HS kể chuyện. Nếu HS quên truyện, nên gợi ý để các em nhớ lại
đ). Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:( KNS)
_GV hỏi:
+Vì sao Thỏ thua Rùa?
+Câu chuyên này khuyên các em điều gì?
 Hãy học tập Rùa. Rùa chậm chạp thế mà nhờ kiên trì và nhẫn nại đã thành công.
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: 
_Quan sát tranh 1, trả lời câu hỏi:
+Rùa tập chạy. Thỏ mỉa mai, coi thường nhìn theo Rùa
+Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi chạy thi thử xem ai hơn?
 -Chú em mà cũng dám chạy thi với ta sao? Ta chấp chú một nửa đường đó!
+Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1
Cả lớp lắng nghe, nhận xét
_Mỗi nhóm 3 em đóng vai: Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện
+Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn.
+Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan, kiêu ngạo như Thỏ sẽ thất bại.
_Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân
_Chuẩn bị: Cô bé trùm khăn đỏ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc