Giáo án dạy sáng và chiều - Lớp 1 - Tuần 2

Giáo án dạy sáng và chiều - Lớp 1 - Tuần 2

ĐẠO ĐỨC

BÀI 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.

- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.

- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.

 HS kh , giỏi

- Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.

- Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Vở bài tập Đạo đức 1.

- Các điều 7, 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em

-Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em như: “ Trường em ” (Nhạc và lời: Phạm Đức Lộc), “ Đi học ” (Nhạc: Bùi Đình Thảo, lời: Bùi Đình Thảo – Minh Chính), “ Em yêu trường em ” (Nhạc và lời: Hoàng Vân), “ Đi đến trường ” (Nhạc: Bằng Đức, lời: Theo sách Học vần lớp 1 cũ).

 - Tranh Đạo đức ( Bài 1)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG – DẠY HỌC :

 

doc 45 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 335Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy sáng và chiều - Lớp 1 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng
TUẦN: 2
Thứ / Ngày
Mơn 
Tên bài dạy
ĐDDH
Hai
 16/8
Sáng
SHĐT
Đạo đức
Học vần(TĐ)
Học vần(TĐ)
Em là học sinh lớp Một ( Tiết 2 )
Bài 4 : Dấu hỏi , Dấu nặng
Bài 4 : Dấu hỏi , Dấu nặng
x
x
Chiều
Luyện tốn
Luyện viết
Luyện đọc
Luyện tập : Hình vuơng , hình trịn , hình tam giác
Luyện viết chữ : be, bé, bẻ, bẹ
Luyện đọc các tiếng : be,bé , bẻ, bẹ
 x 
Ba
17/8
Sáng
Học vần(CT)
Học vần (TV)
Tốn
Thủ cơng
Bài 5 : Dấu huyền , Dấu ngã
Bài 5 : Dấu huyền , Dấu ngã
Bài : Luyện tập
Bài : Xé , dán hình chữ nhật
x
x
x
Chiều
Thể dục
Luyện viết
Luyện tốn
Luyện viết các tiếng : be, bè , bé, bẻ, bẽ , bẹ
Luyện tập ( tt )
x
x
Tư 18/8
Tốn
Mĩ thuật
Học vần (TĐ)
Học vần (TĐ)
Bài : Các số 1, 2, 3
Bài 6: be, bè , bé , bẻ, bẽ , be.
Bài 6: be, bè , bé , bẻ, bẽ , bẹ 
x
x
Năm
19/8
Sáng
Tốn
Âm nhạc
Học vần (TĐ)
Học vần (TV)
Bài : Luyện tập
Bài 7: ê , v
Bài 7: ê, v
x
x
Chiều
Tập viết (KC)
HDLT
TN - XH
Tập tơ e, b , bé
Bài :Chúng ta đang lớn
x
Sáu
20/8
Sáng
Học vần (TĐ)
Học vần (TV)
Tốn
SHL
Bài 8: l , h
Bài 8: l , h
Bài : Các số 1 , 2, 3, 4, 5
x
x
Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010
ĐẠO ĐỨC
BÀI 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết 2)
MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.
 HS khá , giỏi
- Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt. 
- Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Các điều 7, 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em 
-Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em như: “ Trường em ” (Nhạc và lời: Phạm Đức Lộc), “ Đi học ” (Nhạc: Bùi Đình Thảo, lời: Bùi Đình Thảo – Minh Chính), “ Em yêu trường em ” (Nhạc và lời: Hoàng Vân), “ Đi đến trường ” (Nhạc: Bằng Đức, lời: Theo sách Học vần lớp 1 cũ).
 - Tranh Đạo đức ( Bài 1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG – DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1- KTBC
2- Bài mới 
a- Giới thiệu bài 
b- Các hoạt động
*Khởi động: 
* Hoạt động 1:Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh (Bài tập 4) 
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh bài tập 4 trong vở bài tập và chuẩn bị kể chuyện theo tranh.
- GV mời HS kể chuyện trước lớp.
- GV kể lại truyện, vừa kể, vừa chỉ vào từng tranh.
Tranh 1: Đây là bạn Mai. Mai 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp Một. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học.
 Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật là đẹp. Cô giáo tươi cười đón em và các bạn vào lớp.
 Tranh 3: Ở lớp, Mai được cô giáo dạy bảo điều mới lạ. Rồi đây em sẽ biết đọc, biết viết, biết tự làm toán nữa. Em sẽ tự đọc truyện, đọc báo cho ông bà nghe, sẽ tự viết được thư cho bố khi bố đi công tác xa
 Mai sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
 Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, cả bạn trai lẫn bạn gái. Giờ ra chơi, em cùng các bạn chơi đùa ở sân trường thật là vui.
 Tranh 5:Về nhà, Mai kể với bố mẹ về trường lớp mới, về cô giáo và các bạn của em,Cả nhà đều vui: Mai đã là HS lớp Một rồi!
* Hoạt động 2: Múa hát
Kết luận chung
- Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành HS lớp Một.
- Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là HS lớp Một.
* Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò
-HS hát tập thể bài “ Đi đến trường ”
- HS kể chuyện theo nhóm.
- 2- 3 HS giỏi kể trước lớp.
* HS múa, hát, đọc thơ hoặc vẽ tranh về chủ đề “ Trường em ”
- Vở bài tậ
-Bút chì hoặc sáp màu
-Lược chải đầu
-Bài tập 4
Tranh 1
-Tranh 2
-Tranh 3
-Tranh 4
-Tranh 5
RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HỌC ÂM
BÀI : DẤU HỎI , DẤU NẶNG 
 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng. 
- Đọc được tiếng bẻ, bẹ
- Biết được dấu và thanh hỏi, nặng ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật
- Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Bảng có kẻ ô li (phóng to)
- Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ, quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ
- Tranh minh hoạ phần luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ bắp (ngô)
- Sách Tiếng Việt1, vở tập viết 1, tập 1
- Bộ chữ cái Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
* Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc:
+ GV chuẩn bị tranh
-Viết: GV đọc cho HS viết
1.Giới thiệu bài:
* Dấu thanh hỏi:
- GV nêu câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai?
+ Tranh vẽ cái gì? 
Giải thích: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh hỏi. GV chỉ dấu hỏi trong bài và cho HS phát âm các tiếng có thanh hỏi.
- GV nói: Tên của dấu này là dấu hỏi
* Dấu thanh nặng:
- GV nêu câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai? Vẽ cái gì?
- GV giải thích: quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh nặng GV chỉ dấu nặng trong bài 
- GV nói: Đây là dấu nặng 
2.Dạy chữ ghi âm: 
- GV viết trên bảng dấu và nói: Đây là dấu hỏi
+ GV phát âm: dấu hỏi 
a) Nhận diện chữ: 
* Dấu hỏi:
- GV viết (tô) lại dấu hỏi đã viết sẵn trên bảng và nói: 
+ Dấu hỏi là một nét móc
- GV đưa ra các hình, mẫu vật hoặc dấu hỏi trong bộ chữ cái để HS có ấn tượng nhớ lâu.
- GV hỏi: 
+ Dấu hỏi giống những vật gì?
* Dấu nặng:
_ GV viết (tô) lại dấu nặng đã viết sẵn trên bảng và nói: 
+ Dấu nặng là một chấm
- GV đưa ra các hình, mẫu vật hoặc dấu hỏi trong bộ chữ cái để HS có ấn tượng nhớ lâu.
- GV hỏi: 
+ Dấu hỏi giống những vật gì?
+ Dấu nặng giống gì?
b) Ghép chữ và phát âm:
* Dấu hỏi:
- GV nói: Khi thêm dấu hỏi vào be, ta được tiếng bẻ.
-GV viết bảng chữ bẻ và hướng dẫn HS mẫu ghép tiếng bẻ trong SGK
,
be
bẻ
-GV hỏi: Vị trí của dấu hỏi trong tiếng bẻ như thế nào?
- GV phát âm mẫu: bẻ
 GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
- GV nói:
+Em hãy tìm các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bẻ ?
* Dấu nặng:
- GV nói: Khi thêm dấu nặng vào be, ta được tiếng bẹ.
-GV viết bảng chữ bẹ và hướng dẫn HS mẫu ghép tiếng bẹ trong SGK
.
be
bẹ
-GV hỏi: Vị trí của dấu nặng trong bẹ như thế nào?
- GV phát âm mẫu: bẹ
 GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
_ GV nói:
+Em hãy tìm các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bẹ
c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con:
* Dấu hỏi:
-Hướng dẫn viết dấu thanh vừa học: (đứng riêng)
+GV viết mẫu trên bảng lớp dấu hỏi theo khung ô li được phóng to vừa viết vừa hướng dẫn qui trình
 +GV nhận xét chữ HS vừa viết và lưu ý điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi xuống của dấu thanh hỏi (qua nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con)
-Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học (trong kết hợp)
+GV hướng dẫn viết: bẻ
+ GV nhận xét và chữa lỗi
* Dấu nặng:
-Hướng dẫn viết dấu thanh vừa học: (đứng riêng)
+GV viết mẫu trên bảng lớp dấu nặng theo khung ô li được phóng to vừa viết vừa hướng dẫn qui trình
 +GV nhận xét chữ HS vừa viết và lưu ý điểm đầu tiên đặt bút (qua nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con)
-Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học (trong kết hợp)
+GV hướng dẫn viết: bẹ
+ GV nhận xét và chữa lỗi
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- GV sửa phát âm
b) Luyện viết:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói:
Chủ đề: Bẻ 
 Bài luyện nói này tập trung vào thể hiện các hoạt động bẻ
-GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+ Quan sát tranh, các em thấy những gì?
+ Các bức tranh có gì giống nhau và khác nhau?
+ Em thích bức tranh nào? Vì sao?
- GV phát triển chủ đề luyện nói:
+ Trước khi đến trường, em có sửa lại quần áo cho gọn gàng hay không? Có ai giúp em việc đó không? 
+ Em thường chia quà cho mọi người không? Hay em thích dùng một mình?
+ Nhà em có trồng ngô (bắp) không? Ai đi thu trái ngô (bắp) trên đồng về nhà?
+Tiếng bẻ còn được dùng ở đâu nữa?
+ Em đọc lại tên của bài này
4.Củng cố – dặn dò:
-Củng cố:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
+ Cho HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học
-Dặn dò
-Đọc tiếng: bé
-2-3 HS lên bảng chỉ dấu sắc trong các tiếng: vó, lá tre, vé, bói cá, cá mè
- Dấu sắc
- Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
- Cho HS đồng thanh: các tiếng có thanh nặng
+ HS phát âm từng em
+ giống cái móc câu,
-HS thảo luậïn và trả lời
- HS thực hành ghép tiếng bẻ
-Dấu hỏi được đặt bên trên con chữ e
- HS đọc theo: cả lớp, nhóm, cá nhân 
+ bẻ cái bánh, bẻ ngón tay, bẻ cổ áo
- HS thực hành ghép tiếng bẹ
- dấu nặng được đặt bên dưới con chữ e
-HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân.
-Thảo luận nhóm.
+ bẹ bắp, bẹ măng, bập bẹ
-HS viếùt chữ trên không tr ... V nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con
*Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết hợp)
_Hướng dẫn viết vào bảng con: hè
Lưu ý: nét nối giữa h và e
-GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
d) Đọc tiếng ứng dụng:
- Đọc tiếng ứng dụng (đánh vần rồi đọc trơn)
- GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* Luyện đọc các âm ở tiết 1
- GV chỉnh sửa phát âm cho các em
- Đọc từ, tiếng ứng dụng
* Đọc câu ứng dụng:
- Đưa tranh cho HS xem
- GV nêu nhận xét chung 
(Lưu ý: GV chưa sử dụng chữ hoa vì đến bài 28 mới giới thiệu chữ hoa)
- Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b) Luyện viết:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
 Theo dõi giúp các em yếu viết bài
c) Luyện nói: Chủ đề: le le
-GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi gợi ý: 
+Trong tranh em thấy gì?
+ Hai con vật đang bơi trông giống con gì?
+ Vịt, ngan được con người nuôi ở ao (hồ). Nhưng có loài vịt sống tự do không có người chăn gọi là vịt gì?
+ Trong tranh là con le le. Con le le hình dáng giống vịt trời nhưng nhỏ hơn, chỉ có ở một vài nơi ở nước ta
* Chơi trò chơi: Ghép mô hình
4.Củng cố – dặn dò:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
+ Cho HS tìm chữ vừa học
 - Nhận xét tiết học
- 2-3 HS đọc 2 trong 6 tiếng: ê, v, bê, ve
+1 HS đọc câu ứng dụng: bé vẽ bê, bế bé
- Viết vào bảng con: ê, v, bê, ve
- Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Cá nhân trả lời
- Đọc theo GV
- HS thảo luận và trả lời 
- Thảo luận và trả lời:
+ Giống: nét khuyết trên
+ Khác: chữ b có thêm nét thắt
-HS nhìn bảng phát âm từng em
- HS đọc: lê
- l đứng trước, ê đứng sau
- Dùng bảng cài: lê
- HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân
-HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ trên bảng con.
- Viết vào bảng con: l
- Viết vào bảng: lê
- Quan sát
- Thảo luận và trả lời
+ Giống: nét khuyết trên
+ Khác: h có nét móc ngược
-HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân.
-HS phát âm: nhóm, bàn, cá nhân
- Cá nhân trả lời
- Dùng bảng cài: hè
-HS đánh vần: lớp, nhóm, cá nhân
- HS viết trên không trung hoặc mặt bàn.
- Viết vào bảng: h
- Viết vào bảng: hè
- Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp
- Lần lượt phát âm: âm l, tiếng lê và âm h, tiếng hè (HS vừa nhìn chữ vừa phát âm)
- Thảo luận nhóm về tranh minh họa
- Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp 
-HS ngồi thẳng, đúng tư thế và quan sát.
- Tập viết: l, h, lê, hè 
- Đọc tên bài luyện nói
-HS quan sát vàtrả lời
+HS theo dõi và đọc theo. 
+HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
-Học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà. 
-Bảng con
-Tranh lê, hè
-Bảng con
-chữ h
-Bảng con
-Bảng lớp (SGK)
-Tranh minh họa câu ứng dụng
-Vở tập viết 1
-Tranh le le
RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
 TIẾT 8: CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
 Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5; biết đọc, viết các số 4, số 5; đếm được các số từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1; biết thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5.
 Bài tập cần làm : Bài 1 , 2 , 3 ; Bài 4 ( HS khá, giỏi làm )
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại.Mỗi chữ số 1, 2, 3, 4, 5 viết trên một tờ bìa
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu các nhóm có từ 1 đến 3 đồ vật.
- GV giơ một, hai, ba; ba, hai, một ngón tay, 
2. Giới thiệu từng số 4, 5:
- Giới thiệu Số 4 theo các bước:
+ Bước 1: GV treo lần lượt từng tranh (4 con chim, 4 bạn gái, 4 chấm tròn, ) và nêu:
-GV chỉ vào tranh và nói: Có 4 bạn gái
+Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có là có số lượng đều bằng 4. GV có thể nói:
4 con chim, 4 bạn gái, 4 chấm tròn, 4 con tínhđều có số lượng bằng 4, ta dùng số 4 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó, số bốn viết bằng chữ số 4, viết như sau: GV viết lên bảng số 4
+ Hướng dẫn viết số 4
-Tương tự giới thiệu số 5 
-Tiếp đó hướng dẫn HS đếm và xác định thứ tự các số 
3. Thực hành:
Bài 1: Thực hành viết số, GV hướng dẫn HS viết số
Bài 2: Thực hành nhận biết số lượng
* Chú ý: Trước khi làm bài 2, GV giới thiệu “bên trái”, “bên phải”, “từ trái sang phải” để HS làm bài, chữa bài theo cùng một thứ tự.
Chẳng hạn: các bức tranh của bài 2 đã xếp thành hàng ngang. Khi nhìn vào các bức tranh ở hàng trên, bức tranh thứ nhất (vẽ 5 quả táo) ở bên trái, các bức tranh kia (thứ hai, thứ ba) ở bên phải (so với bức tranh thứ nhất). Như thế, nhìn từ bức tranh vẽ 5 quả táo đến bức tranh vẽ 5 ô tô là hình từ trái sang phải
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống 
-Khi gọi HS chữa bài có thể chỉ yêu cầu HS đọc các số trong mỗi dãy, các HS khác tự đánh giá bài làm của mình và sửa chữa (nếu có). GV cũng có thể hỏi HS, chẳng hạn với dãy:
+GV chỉ vào ô trống đầu tiên và hỏi: “Phải viết số mấy?” (số 3)
+Vì sao phải viết số 3 (vì đếm1, 2 rồi đến 3). Cho HS viết 3 vào ô trống rồi làm tương tự với ô trống sau
Bài 4: HS khá, giỏi làm 
 Nêu thành trò chơi: thi đua nối nhóm có một số đồ vật với nhóm có số chấm tròn tương ứng.
-GV có thể gọi một HS làm mẫu. Chẳng hạn, HS nối như hình vẽ (trang 33). Rồi hướng dẫn HS nối tương tự như thế ở trong phiếu. Ai làm xong trước được GV và các bạn khen.
-Nếu có điều kiện thì vẽ hình của bài tập 4 lên bảng rồi cho HS chữa bài trên bảng bằng cách thi đua nối đúng, nhanh từng bộ ba như hình mẫu trên.
4.Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: 
+Luyện viết số 4, 5
-HS viết số tương ứng lên bảng hoặc vào vở, hoặc vào phiếu. 
-HS nhìn số ngón tay để đọc số (một, hai, ba; ba, hai, một)
+ Quan sát và trả lời câu hỏi
+ Tự rút ra kiến thức
+ Viết trên không, viết vào bảng con
-HS quan sát hình vẽ trong Toán 1 và nêu số ô vuông (trong hình vẽ) lần lượt từ trái sang phải rồi đọc một ô vuông – một; hai ô vuông – hai;  năm ô vuông- năm, 
-Tiếp đó chỉ vào các số viết dưới cột các ô vuông và đọc: một, hai, ba, bốn, năm; năm, bốn, ba, hai, một.
-Cho HS viết số còn thiếu vào các ô trống của hai nhóm ô vuông dòng dưới cùng rồi đọc theo các số ghi trong từng nhóm ô vuông.
-Viết vào vở bài tập
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập rồi làm bài và chữa bài
-Cho HS nêu yêu cầu của bài tập
-Làm bài và chữa bài.
-Cho HS quan sát hình vẽ của bài 4 rồi tự nêu yêu cầu của bài tập này.
- Gọi 1 HS làm mẫu
Lớp làm vào vở
-Thi đua lên bảng làm bài ( HS khá, giỏi)
-Vở bài tập
-4, 5 mẫu vật: con chim, bạn gái, chấm tròn
+Số 4 (5) viết
-Vở bài tập Toán 1
Làm VBT
RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP
1- TỔNG KẾT TUẦN
 GV nhận xét chung trong tuần :
 - Vệ sinh : Thực hiện giữ vệ sinh khá tốt khi ăn quà vặt , bỏ đúng nơi quy định, tuy nhiên cịn một số em thực hiện chưa tốt.
- Nề nếp : Xếp hàng ra vào lớp khá ổn định , ngồi học tương đối ngay ngắn .
- Học tập : Các em cĩ dụng cụ , đồ dùng học tập khá đầy đủ ( Tuy nhiên cịn một số em thiếu VBT )
Mộtt ssĩ em thương hay quên dụng cụ học tập : Như , Phú , Ngọc
 Khoảng 12 em đọc và viết được các âm , tiếng đã học, 8 em chua viết được âm , tiếng đã học , 9 em viết tương đối
- Thể dục : Đầu năm các em chưa học thể dục nên mới chỉ hướng dẫn cho các em cách xếp hàng sao cho ngay ngắn ( chưa tập ) 
- Tuyên dương những em học tốt trong và giữ trật tự tốt trong tuần .
 II- PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 3
 - Nhắc nhở các em giữ trật tự trong giờ học, ngồi học ngay ngắn . 
 - Nhờ cha mẹ , anh chị soạn đồ dùng học tập theo đúng thời khố biểu hằng ngày .
 - Mặc áo trắng khi đi học ( kể cả buổi chiều ) , ngày cĩ học thể dục thì mặc đồ thể dục, mang giầy ( chiều thứ ba ).
- Tiếp tục hướng dẫn các em xếp hàng ra vào lớp , cách chào khi giáo viên ra vào lớp và khi cĩ khách đến lớp .
- Nhắc các em khi ăn quà vặt nhớ bỏ rác đúng nơi quy định ( sọt rác ) , tuyệt đối khơng được mạng ly nước vào lớp uống . Khơng được vứt rác từ trên lầu xuống dưới đất . khơng ăn kẹo cao su .
- Khơng được đùa giỡn trong lớp và trên hành lang. Lên xuống cầu thang phải giữ trật tự và đùa giỡn , xơ đẩy ; đi đúng bên phải. 
- Cách xưng hơ đĩi với các bạn trong lớp .
- Tiếp tục hướng dẫn các em cách xếp hàng khi tập thể dục ( Chú ý khoảng cách ).
- Nhắc các em tham gia bảo hiểm : y tế , tai nạn và đĩng tiền lớp .
- GV kẻ bảng và hướng dẫn các em cách thi đua ( vài tuần đầu chưa xếp hạng )
TỔ 1
TỔ 2
TỔ 3
Đồng phục
Mất trật tự
Khơng mang dụng cụ học tập
Khơng thuộc bài , làm bài
Nĩi tục, chửi thề
Cộng điểm trừ
Hạng

Tài liệu đính kèm:

  • docGA1.T2.doc