Giáo án dạy sáng và chiều - Lớp 1 - Tuần 8

Giáo án dạy sáng và chiều - Lớp 1 - Tuần 8

ĐẠO ĐỨC

Bài 4: GIA ĐÌNH EM (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

 -Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.

 -Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. HS khá giỏi phân biệt được các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.

 -Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.

+ Học sinh khá , giỏi :

 - Biết trẻ em có quyền có gia đình , có cha mẹ

 - Phân biệt được các hành vi , việc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng , lễ phép , vâng lời ông bà , cha mẹ

+ GDMT : Gia đình có 2 con là hạn chế tăng dân số , góp phần BVMTII. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Vở bài tập Đạo đức 1.

- Các điều 5, 7, 9, 10, 20, 21, 27 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.

- Các điều 3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17, 27 trong Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam.

- Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi đóng vai.

- Bộ tranh về quyền có gia đình.

- Giấy, bút vẽ hoặc ảnh chụp của gia đình (nếu có).

- Bài hát: “ Cả nhà thương nhau” (Nhạc và lời: Phan Văn Minh).

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

 

doc 49 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy sáng và chiều - Lớp 1 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng
TUẦN: 8
Thứ / Ngày
Mơn 
Tên bài dạy
ĐDDH
Hai
 27/9
Sáng
SHĐT
Đạo đức
Học vần(TĐ)
Học vần(TĐ)
Bài 4: Gia đình em ( tiết 2 )
Bài 33: ơi , ơi
Bài 33: ơi , ơi
GDMT
x
Chiều
Luyện tốn
 Luyện viết
Luyện đọc
Luyện tập : phép cộng trong phạm vi 4
Luyện viết : Bài 33
Luyện đọc bài : 33
 x 
x
x
Ba
28/9
Sáng
Học vần(CT)
Học vần (TV)
Tốn
Thủ cơng
Bài 34 : ui , ưi
Bài 34 : ui ,ưi
Bài : Luyện tập
Bài : Xé , dán hình cây đơn giản ( tiết 1 )
x
x
x
Chiều
Thể dục
Luyện viết
Luyện tốn
Luyện viết : Bài 34
Luyện tập bài : Luyện tập
x
x
Tư 29/9
Tốn
Mĩ thuật
Học vần (TĐ)
Học vần (TĐ)
Bài : Phép cộng trong phạm vi 5
Bài 35 : uơi , ươi
Bài 35 : uơi , ươi
x
x
Năm
30/9
Sáng
Tốn
Âm nhạc
Học vần (TĐ)
Học vần (TV)
Bài : Luyện tập
Bài 36 : ay , â- ây
Bài 36 : ay , â- ây
x
x
Chiều
Tập viết (KC)
HDLT
TN - XH
Bài : Đồ chơi , tươi cười , ngày hội , vui vẻ
Luyện viết và đọc bài : Bài 36
Bài : Ăn , uống hàng ngày 
x
GDMT
Sáu
1/10
Sáng
Học vần (TĐ)
Học vần (TV)
Tốn
SHL
Bài 37 : Ơn tập 
Bài 37 : Ơn tập
Bài : Số 0 trong phép cộng
x
x
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
ĐẠO ĐỨC
Bài 4: GIA ĐÌNH EM (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 -Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
 -Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. HS khá giỏi phân biệt được các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
 -Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
+ Học sinh khá , giỏi :
 - Biết trẻ em cĩ quyền cĩ gia đình , cĩ cha mẹ 
 - Phân biệt được các hành vi , việc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng , lễ phép , vâng lời ơng bà , cha mẹ
+ GDMT : Gia đình cĩ 2 con là hạn chế tăng dân số , gĩp phần BVMT
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Các điều 5, 7, 9, 10, 20, 21, 27 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
- Các điều 3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17, 27 trong Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam.
- Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi đóng vai.
- Bộ tranh về quyền có gia đình.
- Giấy, bút vẽ hoặc ảnh chụp của gia đình (nếu có).
- Bài hát: “ Cả nhà thương nhau” (Nhạc và lời: Phan Văn Minh).
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
* Khởi động: Chơi trò chơi “ Đổi nhà”.
- Cách chơi:
- Thảo luận: GV nêu câu hỏi:
+ Em cảm thấy thế nào khi luôn có một mái nhà? (Hỏi những em không bị mất nhà lần nào)
+ Em sẽ ra sao khi không có một mái nhà? (GV hỏi những em đã có lần bị mất nhà).
Kết luận:
Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
Hoạt động 1: Tiểu phẩm: “Chuyện của bạn Long” 
- Các vai:
- Nội dung:
Mẹ Long đang chuẩn bị đi làm và dặn Long:
- Long ơi, mẹ đi làm đây. Hôm nay trời nắng, con ở nhà học bài và trông nhà cho mẹ!
- Vâng ạ! Con chào mẹ!
Long đang ngồi học bài, thì các bạn đến rủ đi đá bóng.
- Long ơi, đi đá bóng với bọn tớ đi! Bạn Đạt vừa được bố mua cho quả bóng đá đẹp lắm.
- Tớ chưa học bài xong, với lại mẹ tớ dặn phải ở nhà trông nhà.
- Mẹ cậu có biết đâu mà lo, đá bóng rồi học bài sau cũng được.
Long lưỡng lự một lát rồi đồng ý chơi cùng các bạn
-Thảo luận sau khi xem tiểu phẩm:
+ Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long? (Bạn Long đã vâng lời mẹ chưa?)
+ Điều gì sẽ xảy ra khi bạn Long không vâng lời mẹ?
Hoạt động 2: 
-GV nêu yêu cầu tự liên hệ:
+ Sống trong gia đình, em được cha mẹ quan tâm như thế nào?
+ Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng?
-GV khen những HS biết lễ phép, vâng lời cha mẹ và nhắc nhở cả lớp học tập các bạn.
Kết luận chung:
-Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
- Cần cảm thông, chia sẻ với những bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình.
-Trẻ em có bổn phận phải yêu quý gia đình, kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
*GDBVMT: Gia đình chỉ nên có hai con là hạn chế gia tăng dân số, góp phần bảo vvẹ môi trường.
*Nhận xét – dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò: Chuẩn bị bài 5: “Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ”
-HS đứng thành vòng tròn lớn điểm nhanh 1, 2, 3cho đến hết. Sau đó người số 1 và người số 3 sẽ nắm tay nhau tạo thành mái nhà, người số 2 đứng giữa (tượng trưng cho một gia đình). Khi quản trò hô “Đổi nhà” những người mang số 2 sẽ đổi chỗ cho nhau. Quản trò nhân lúc đó sẽ chạy vào một nhà nào đó. Em nào chậm chân không tìm được nhà sẽ mất nhà và phải đứng ra làm quản trò. Trò chơi cứ thế tiếp tục
- HS trả lời
- Do một số HS trong lớp đóng.
- Phân vai:
+ Long, Mẹ Long, các bạn Long
+ Bạn Long không vâng lời mẹ.
+ Không dành thời gian học bài nên chưa làm đủ bài tập cô giáo cho.
+Đá bóng xong có thể bị ốm, có thể phải nghỉ học
-HS từng đôi một tự liên hệ.
- Một số HS trình bày trước lớp.
RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HỌC VẦN
Bài 33 : ôi - ơi
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội (HS yếu viết ½ số dòng quy định ở vở TV 1)
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Lễ hội
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các từ khóa: trái ổi, bơi lội
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ
- Tranh minh họa phần luyện nói: Lễ hội
- Sách Tiếng Việt1, vở tập viết 1, tập 1
-Bộ chữ cái Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc 
-Viết:
B-Bài mới
1.Giới thiệu bài:
- GV đưa tranh và nói:
+ Tranh vẽ gì?
- GV giải thích
- Hôm nay, chúng ta học vần ôi, ơi. GV viết lên bảng ôi, ơi
- Đọc mẫu: ôi, ơi
2.Dạy vần: 
ôi
a) Nhận diện vần: 
-Vần ôi được tạo nên từ những chữ gì?
-So sánh ôi với oi?
b) Đánh vần:
* Vần: 
-GV hỏi: Phân tích vần ôi?
-Cho HS ghép vần: ôi
- Cho HS đánh vần
* Tiếng khoá, từ khoá:
-Phân tích tiếng ổi?
- Cho HS đánh vần tiếng: ổi
-Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá
-Cho HS đọc:
+Vần: ô-i-ôi 
+Tiếng khóa: ôi-hỏi- ổi
+Từ khoá: trái ổi
c) Viết:
* Vần đứng riêng:
-GV viết mẫu: ôi
-GV lưu ý nét nối giữa ô và i
*Tiếng và từ ngữ: 
-Cho HS viết vào bảng con: ổi
-GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
ơi
a) Nhận diện vần: 
-Vần ơi được tạo nên từ những chữ gì?
-So sánh ơi với oi?
b) Đánh vần:
* Vần: 
-GV hỏi: Phân tích vần ơi?
- Cho HS ghép vần: ơi
- Cho HS đánh vần
* Tiếng khoá, từ khoá:
-Phân tích tiếng bơi?
-Cho HS ghép tiếng: bơi
-Cho HS đánh vần tiếng: bơi
-Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá
-Cho HS đọc:
+Vần: ơ-i-ơi 
+Tiếng khóa: bờ- ơi- bơi
+Từ khoá: bơi lội
c) Viết:
* Vần đứng riêng:
-GV viết mẫu: ơi
-GV lưu ý nét nối giữa ơ và i
*Tiếng và từ ngữ: 
-Cho HS viết vào bảng con: bơi
-GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng:
-Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng:
+Tìm tiếng mang vần vừa học
+Đánh vần tiếng
+Đọc từ
- GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung
+Cái chổi: dùng để quét nhà
-GV đọc mẫu
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* Luyện đọc các âm ở tiết 1
* Đọc câu ứng dụng:-
- Cho HS xem tranh
- GV nêu nhận xét chung
-Cho HS đọc câu ứng dụng:
+Tìm tiếng mang vần vừa học
+Đánh vần tiếng
+Đọc câu
- Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
-GV đọc mẫu
b) Luyện viết:
- Cho HS tập viết vào vở
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói:
- Chủ đề: Lễ hội
-GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+ Tại sao em biết đây là bức tranh vẽ về lễ hội?
+Quê em có những lễ hội gì? Vào mùa nào?
+Trong lễ hội thường có những gì?
+Ai đưa em đi dự lễ hội?
+Qua ti vi hoặc nghe kể, em thích lễ hội nào nhất?
* Chơi trò chơi: Ghép mô hình
4.Củng cố – dặn dò:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
+ Cho HS tìm chữ vừa học
-Dặn dò: 
+2-4 HS đọc các từ: oi, nhà ngói, ai, bé gái, ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở
 +Đọc câu ứng dụng: Chú Bói Cá nghĩ gì thế?
Chú nghĩ về bữa trưa
-Viết: oi, nhà ngói, ai, bé gái
*Tìm tiếng mang vần oi, ai
- Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Đọc theo GV
-ô và i
-HS thảo luận và trả lời 
+Giống: i
+Khác: ôi bắt đầu bằng ô
-ô đứng trước, i đứng sau
- Dùng bảng cài: ôi 
-Đánh vần: ô- i- ôi 
-Đánh vần: ôi- hỏi- ổi 
-Đọc: trái ổi
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
-HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ 
- Viết bảng con: ôi
- Viết vào bảng: ổi
-ơ và i
-HS thảo luận và trả lời 
+Giống: i
+Khác: ơi bắt đầu bằng ơ
- ơ đứng trước, i đứng sau
- Dùng bảng cài: ơi
-Đánh vần: ơ-i-ơi 
-b đứng trước, ơi đứng sau
- Dùng bảng cài: bơi
-Đánh vần: bờ- ơi- bơi
-Đọc: bơi lội
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
-HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt ... ïc được các vần có kết thúc bằng i/ y; từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 32 đến 37.
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37.
- Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Cây khế
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Bảng ôn trang 76 SGK
- Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng
- Tranh minh họa cho truyện kể Cây khế
- Sách Tiếng Việt1), vở tập viết 1, tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc:
- Viết: GV đọc cho HS viết 
B- Bài mới 
1.Giới thiệu bài: 
- GV hỏi:
+ Tuần qua chúng ta học được những vần gì mới?
 GV ghi bên cạnh góc bảng các vần mà HS nêu
-GV gắn bảng ôn lên bảng để HS theo dõi xem đã đủ chưa và phát biểu thêm
2.Ôn tập: 
a) Các vần vừa học: 
+GV đọc âm
b) Ghép chữ thành vần:
- Cho HS đọc bảng
-GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
c) Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Cho HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng
-GV chỉnh sửa phát âm của HS 
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng:
-GV đọc cho HS viết bảng
-Cho HS viết vào vở Tập viết
-GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. Lưu ý HS vị trí dấu thanh và các chỗ nối giữa các chữ trong từ vừa viết 
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* Nhắc lại bài ôn tiết trước
- Cho HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng 
- GV chỉnh sửa phát âm cho các em
* Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- GV giới thiệu đoạn thơ
-Cho HS đọc đoạn thơ ứng dụng: 
 Chỉnh sửa lỗi phát âm, khuyến khích HS đọc trơn 
b) Luyện viết và làm bài tập:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Kể chuyện: Cây khế
- GV kể lại câu chuyện 1 cách diễn cảm, có kèm theo tranh minh họa
 Nhà kia có hai anh em, bố mẹ mất sớm. Người anh tham lam còn người em thì thật thà hiếu thảo. Người anh lấy vợ, ra riêng, chia cho em mỗi một cây khế ở góc vườn. Người liền làm nhà cạnh cây khế và chăm sóc cây. Cây khế ra rất nhiều trái to và ngọt
 Một hôm, có một con đại bàng từ đâu bay tới. Đại bàng ăn khế và hứa sẽ đưa người em ra một hòn đảo có rất nhiều vàng bạc, châu báu. Người em theo đại bàng bay đến hòn đảo đó và nghe lời đại bàng, chỉ nhặt lấy một ít vàng bạc. Trở về, người em trở nên giàu có
 Người anh sau khi nghe chuyện của em liền bắt em dổi cây khế lấy nhà cửa, ruộng vườn của mình
 Rồi một hôm, con đại bàng lại bay đến ăn khế. Người anh cũng theo đại bàng ra đảo. Nhưng khác với em, người anh lấy quá nhiều vàng bạc. Khi bay ngang qua biển, đại bàng đuối sức vì chở quá nặng. Nó xả cách, người anh bị rớt xuống biển
- GV tổ chức cuộc thi (có nhiều hình thức)
+Hình thức kể tranh: GV chỉ từng tranh, đại diện nhóm chỉ vào tranh và kể đúng tình tiết mà tranh đã thể hiện. 
-Tranh 1: Người anh lấy vợ ra riêng, chia cho em mỗi một cây khế ở góc vườn. Người em ra làm nhà cạnh cây khế và ngày ngày chăm sóc cây. Cây khế ra rất nhiều trái to và ngọt
-Tranh 2: Một hôm, có một con đại bàng từ đâu bay tới. Đại bàng ăn khế và hứa sẽ đưa người em ra một hòn đảo có rất nhiều vàng bạc, châu báu
-Tranh 3: Người em theo đại bàng bay đến hòn đảo đó và nghe lời đại bàng, chỉ nhặt lấy một ít vàng bạc. Trở về, người em trở nên giàu có
-Tranh 4: Người anh sau khi nghe chuyện của em liền bắt em đổi cây khế lấy nhà cửa, ruộng vườn của mình
 Rồi một hôm, con đại bàng lại bay đến ăn khế 
-Tranh 5: Nhưng khác với em, người anh lấy quá nhiều vàng bạc. Khi bay ngang qua biển, đại bàng đuối sức vì chở quá nặng. Nó xả cánh, người anh bị rơi xuống biển
* Ý nghĩa câu chuyện:
 Không nên tham lam
4.Củng cố – dặn dò:
+ GV chỉ bảng ôn (hoặc SGK)
-Dặn dò
-2 HS đọc các từ ngữ ứng dụng: cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối
-2-3 HS đọc câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây
- Viết vào bảng con: ay, ây, máy bay, nhảy dây
*Tìm tiếng mang vần ay, ây
+ HS nêu ra các vần đã học trong tuần
- HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn
+ HS chỉ chữ
+HS chỉ chữ và đọc âm
-HS đọc các vần ghép được từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn
- Nhóm, cá nhân, cả lớp
(đôi đũa, tuổi thơ, mây bay)
- Viết bảng: tuổi thơ
-Tập viết tuổi thơ 
- Đọc theo nhóm, bàn, cá nhân
- Thảo luận nhóm và nêu nhận xét về tấm lòng của người mẹ đối với con cái
-Đọc: Gió từ tay mẹ
Ru bé ngủ say
Thay cho gió trời
Giữa trưa oi ả
-Đọc theo nhóm, cả lớp, cá nhân 
-HS tập viết các chữ còn lại trong Vở tập viết
-HS lắng nghe
-Sau khi nghe xong HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài
- Dành cho HS khá, giỏi
+HS theo dõi và đọc theo. 
+HS tìm chữ có vần vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
-Học lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà. 
-Bảng con
-Bảng ôn SGK, trang 64
-Bảng con
-Vở tập viết
-Bảng ôn
-Tranh vẽ câu ứng dụng
-Tranh kể chuyện SHS
RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
 BÀI 31 : SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
-Biết kết quả phép cộng một số với số 0 ; biết số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó.
-Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp
- Bài tập cần làm : bài 1 , 2, 3 
- Học sinh khá , giỏi làm hết 
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
-Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1
-Các mô hình phù hợp với các hình vẽ trong bài học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
I. KTBC:
 GV gọi một số HS đứng tại chỗ đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5.
II. Bài mới:
1.Giới thiệu phép cộng một số với số 0:
a) Giới thiệu các phép cộng 
 3 + 0 = 3; 0 + 3 = 3
* 3 + 0 = 3
-Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ nhất trong bài học (hoặc mô hình)
-Cho HS nêu lại bài toán
-GV hỏi: 3 con chim thêm 0 con chim là mấy con chim?
-Vậy 3 cộng 0 bằng mấy?
-GV viết bảng: 3 + 0 = 3, gọi HS đọc lại
* 0 + 3 = 3
-GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ và tự nêu bài toán cần giải quyết
-Cho HS nêu câu trả lời
-GV chỉ vào mô hình và nêu: 
 0 thêm 3 bằng mấy?
-Vậy: 0 cộng 3 bằng mấy? 
-GV viết bảng: 0 + 3 = 3, gọi HS đọc lại
-Cho HS xem hình vẽ sơ đồ trong SGK và nêu câu hỏi:
+3 cộng 0 bằng mấy?
+0 cộng 3 bằng mấy?
+Vậy: 3 + 0 có bằng 0 + 3 không?
+Cho HS đọc: 3 + 0 = 0 + 3
b) GV nêu thêm một số phép cộng với 0 cho HS tính kết quả
2 + 0 ; 0 + 2
4 + 0 ; 0 + 4
5 + 0 ; 0 + 5
 Có thể cho HS sử dụng các mẫu vật để tìm ra kết quả
* GV nhận xét: Một số cộng với số 0 bằng chính số đó; 0 cộng với một số bằng chính số đó
2.Thực hành:
Bài 1: Tính
-Gọi HS nêu cách làm bài. 
-Cho HS làm bài và chữa bài
Bài 2: Tính
-Cho HS nêu cách làm bài
-Cho HS làm bài vào vở. Nhắc HS viết số phải thẳng cột
Bài 3: 
-Cho HS nêu yêu cầu của bài 
* Lưu ý: Phép tính: 0 + 0 = 0 (không cộng không bằng không)
Bài 4: HS khá , giỏi làm
Tranh a:
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh rồi nêu bài toán 
-Cho HS viết phép tính tương ứng với bài toán vào ô trống
Tranh b:
-Cho HS quan sát tranh và nêu bài toán
-Cho HS viết phép tính
* Lưu ý HS có thể viết 3 + 0 = 3 hoặc 0 + 3 = 3 Điều chủ yếu là phép tính phải phù hợp với tình huống của bài toán nêu ra
3.Nhận xét –dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò
- 5 – 6 em trung bình
-HS nêu bài toán: Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ hai có 0 con chim. Hỏi cả hai lồng có mấy con chim?
-3 con chim thêm (và) 0 con chim là 3 con chim
-3 cộng 0 bằng 3
-HS đọc: ba cộng không bằng ba
- HS nêu bài toán: 
 Đĩa thứ nhất có 0 quả táo, đĩa thứ hai có 3 quả táo. Hỏi cả hai đĩa có mấy quả táo?
-Cả hai đĩa có 3 quả táo
-0 thêm 3 bằng 3
-0 cộng 3 bằng 3
-HS đọc: Không cộng ba bằng ba
+3 cộng 0 bằng 3
+0 cộng 3 bằng 3
+Bằng vì cùng bằng 3
-Tính 
-Làm bài
-Đọc kết quả
-Tính theo cột dọc
-HS làm bài và chữa bài
-Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-HS làm bài và chữa bài
-Trên đĩa có 3 quả táo, bỏ vào thêm 2 quả táo nữa. Hỏi có tất cả có mấy quả táo?
-3 + 2 = 5
-Trong bể thứ nhất có 3 con cá, bể thứ hai có 0 con cá. Hỏi cả hai bể có mấy con cá?
-3 + 0 = 3 (hoặc 0+3 = 3)
-SGK
(mô hình)
-SGK
-SGK
-Vở , SGK
RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP 
I- Tổng kết tuần : Nhận xét ưu – khuyết điểm 
a- Học tập : 
Ưu điểm : ......
Khuyết điểm 
.
b- Nề nếp :
Ưu điểm :
.
Khuyết điểm :
.
c- Thể dục :
Ưu điểm :
.
Khuyết điểm :
.
c- Vệ sinh :
Ưu điểm :
.
Khuyết điểm :
.
 Nhận xét chung :
.
 Tuyên dương :
.
II- Phương hướng tuần 9 :
a- Về học tập :
.
- Về nề nếp :
.
c- Về vệ sinh :
.
d- Về thể dục :
.
 Cơng tác khác :
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA1.T8.doc