Giáo án dạy Tuần 12 - Lớp 5

Giáo án dạy Tuần 12 - Lớp 5

Tiết 12 Đạo đức

Kính già, yêu trẻ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Học sinh hiểu:

 - Trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.

 - Cần tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội.

2. Kĩ năng: - Học sinh biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, nhường nhịn em nhỏ.

3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ, biết phản đối những hành vi không tôn trọng, yêu thương người già, em nhỏ.

II. Chuẩn bị:

- GV + HS: - Đồ dùng để chơi đóng vai.

 

doc 33 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 12 - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2007
Tiết 12	Đạo đức
Kính già, yêu trẻ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Học sinh hiểu:
	- Trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.
	- Cần tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội.
2. Kĩ năng: 	- Học sinh biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, nhường nhịn em nhỏ.
3. Thái độ: 	- Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ, biết phản đối những hành vi không tôn trọng, yêu thương người già, em nhỏ.
II. Chuẩn bị: 
GV + HS: - Đồ dùng để chơi đóng vai.
III. Các hoạt động:
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Đóng vai theo nội dung truyện “Sau cơn mưa”.
Phương pháp: Sắm vai, thảo luận.
v	Hoạt động 2: Thảo luận nội dung truyện.
Phương pháp: Động não, đàm thoại.
v	Hoạt động 3: Làm bài tập 1.
Phương pháp: Thực hành, phân tích
Hoạt động 4: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Gọi 1 HS đọc ghi nhớ.
Kể lại 1 kỷ niệm đẹp của em và bạn.
Nhận xét, ghi điểm.
GV giới thiệu trực tiếp “Kính già yêu trẻ.”
Đọc truyện sau cơn mưa.
Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo nội dung truyện.
Giáo viên nhận xét.
Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ?
-Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ?
-Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn nhỏ?
® Kết luận:
Cần tôn trọng, giúp đỡ người già, em nhỏ những việc phù hợp với khả năng.
Sự tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự.
Các bạn trong câu chuyện là những người có tấm lòng nhân hậu. Việc làm của các bạn mang lại niềm vui cho bà cụ, em nhỏ và cho chính bản thân các bạn.
-GV chốt lại nội dung bài và rút ra ghi nhớ.
Giao nhiệm vụ cho học sinh .
® Cách a, b, d: Thể hiện sự chưa quan tâm, yêu thương em nhỏ.
® Cách c: Thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ.
-GV nhận xét sửa chửa
-Gọi 2-4 HS đọc ghi nhớ.
* Giáo dục liên hệ.
Chuẩn bị: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ
Nhận xét tiết học. 
-1 học sinh trả lời.
2 học sinh.
Nhận xét.
Lớp lắng nghe nhiều HS nhắc lại.
Thảo luận nhóm 6, phân công vai và chuẩn bị vai theo nội dung truyện.
Các nhóm lên đóng vai.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
-Đại diện trình bày.
Tránh sang một bên nhường bước cho cụ già và em nhỏ.
Bạn Hương cầm tay cụ già và Sâm đỡ tay em nhỏ.
Vì bà cụ cảm động trước hành động của các bạn nhỏ.
Học sinh nêu.
Lớp nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp chú ý lắng nghe.
-Đọc ghi nhớ (2 học sinh).
Hoạt động cá nhân.
- Làm việc cá nhân.
Vài em trình bày cách giải quyết.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
-3-4 HS đọc lại ghi nhớ
Tiết 23 Tập đọc.
Mùa thảo quả
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Đọc lưu loát và bước đầu diễn cảm toàn bộ bài văn.
	- Giọng vui, nhẹ nhàng, thong thả, ngắt hơi đúng những câu văn dài, nhiều dấu phẩy, nghỉ hơi rõ những câu miêu tả ngăn.
	2. Kĩ năng: 	 - Hiểu được các từø ngữ trong bài.
	 - Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp 
 thật quyến rũ.
	3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong 
 gia đình, môi trường xung quanh em.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.
 Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
+ HS: Đọc bài, SGK.
III. Các hoạt động:
NỢI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Phương pháp: Bút đàm.
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
v	Hoạt động 4: Củng cố. 
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
Ôn tập.
Học sinh đọc thuộc bài.
Học sinh đặt câu hỏi – học sinh khác trả lời.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
Hôm nay chúng ta học bài Mùa thảo quả.
 - Giáo viên rút ra từ khó.
rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót.
Bài chia làm mấy đoạn.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Tìm hiểu bài.
 Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả.
• Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi
 2: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
• Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp?
• GV chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 3.
Luyện đọc đoạn 3.
Ghi những từ ngữ nổi bật.
Thi đọc diễn cảm.
Học sinh nêu đại ý.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm.
Cho học sinh đọc từng đoạn.
Giáo viên nhận xét.
Em có suy nghĩ gỉ khi đọc bài văn.
Thi đua đọc diễn cảm.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Rèn đọc thêm.
Chuẩn bị: “Hành trình bày ong)”.
Nhận xét tiết học
Học sinh đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi
NS nhắc lại
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
Học sinh khá giỏi đọc cả bài.
3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”.
+ Đoạn 2: từ “thảo quả đến không gian”.
+ Đoạn 3: Còn lại.
Học sinh đọc thầm phần chú giải.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đọc đoạn 1.
Học sinh gạch dưới câu trả lời.
Dự kiến: bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rãi theo triền núi, bay vào những thôn xóm, làn gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, hương thơm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng.
Từ hương và thơm được lập lại như một điệp từ, có tác dụng nhấn mạnh: hương thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn rất đặc sắc, có sức lan tỏa rất rộng, rất mạnh và xa – lưu ý học sinh đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái.
Thảo quả báo hiệu vào mùa.
Học sinh đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi thơm.
Học sinh đọc đoạn 2.
Dự kiến: Qua một năm, - lớn cao tới bụng – thân lẻ đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan tỏa – xòe lá – lấn.
Sự sinh sôi phát triển mạnh của thảo quả.
Học sinh lần lượt đọc.
Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự mãnh liệt của thảo quả.
Học sinh đọc đoạn 3.
Nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả – màu sắc – nghệ thuật so sánh – Dùng tranh minh họa.
Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín.
Học sinh lần lượt đọc – Nhấn mạnh những từ gợi tả vẻ đẹp của trái thảo quả.
Học sinh thi đọc diễn cảm.
Lớp nhận xét.
Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ.
- Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng.
Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng diễn cảm từ gợi tả.
Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh của cây thảo quả.
Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín.
Học sinh đọc nối tiếp nhau.
1, 2 học sinh đọc toàn bài.
Học sinh đọc toàn bà và trả lời câu hỏi.
-Học sinh thi đọc 
Tiết 56 Toán
Nhân mợt sớ thập phân với 10, 100, 1000.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Nắm được quy tắc nhân nhẩm số thập phân với 10, 100, 1000.
2. Kĩ năng: 	- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
	- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh say mê học toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ ghi quy tắc – bài tập 3.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên, củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
Phương pháp: Thực hành, bút đàm
Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Gọi 3 học sinh sửa bài 1, 3, 4 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
GV giới thiệu trực tiếp “Nhân số thập phân với 10, 100, 1000”
.
Giáo viên nêu ví dụ _ Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả.
	14,569 ´ 10
	2,495 ´ 100
	37,56 ´ 1000
Yêu cầu học sinh nêu quy tắc _ Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải.
Giáo viên chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng.
.
Bài 1:
Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
Giáo viên chốt lại.
	Bài 2:
Nhận xét.
	Bài 3:
Bài tập này củng cố cho chúng ta điều gì?
	Bài 4:
	Bài 5:
Giáo viên cho học sinh ôn lại công thức tìm chu vi hình chữ nhật.
-Giáo viên yêu cầu học sinh ... én tắt tả người thợ rèn đang làm việc – Học sinh đọc.
	Bài 3:
Quan sát – ghi lại kết quả quan sát (lưu ý học sinh).
* Lưu ý: biết chọn lọc.
Phương pháp: Thi đua.
Giáo viên đúc kết.
*Giáo dục liên hệ.
Về nhà hoàn tất bài 3.
Học sinh đọc lên những từ ngữ đã học tập khi tả người.
Nhận xét tiết học. 
-2 HS đọc dàn ý.
-2 HS đọc ghi nhớ.
-Nhiều HS nhắc lại.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn.
Cả lớp đọc thầm.
Trao đổi theo cặp, ghi những ngoại hình của bà.
Học sinh trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét.
Dự kiến: học sinh diễn đạt rõ.
	  Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn. Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu 
Hoạt động cá nhân.
-Học sinh đọc to bài tập 2.
Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn – Học sinh trình bày – Cả lớp nhận xét.
Dự kiến: bắt lấy thỏi sắt hồng như bắt con cá sống – Quai những nhát bút hăm hở – vảy bắn tung tóe – tia lửa sáng rực – Quặp thỏi sắt ở đầu kìm – Lôi con cá lửa ra – Trở tay ném thỏi sắt  Liếc nhìn lưỡi rựa như kẻ chiến thắng 
1 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Học sinh ghi kết quả quan sát.
Hoạt động lớp.
Thi đua trình bày những điểm quan sát về ngoại hình 1 người thường gặp.
Lớp nhận xét – bình chọn.
Tiết 24 Khoa học.
Đờng và hợp kim của đờng.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng.
 - Nêu được nguồn gốc của đồng, hợp kim của đồng và 1 số tính chất của đồng.
	- Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng.
2. Kĩ năng: 	- Học sinh biết cách bảo quản đổ dùng đồng có trong nhà.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức bảo quản đồ dùng trong nhà.
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 44. 45.
	 - Một số dây đồng.
- 	Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm bằng đồng và hợp 
 kim của đồng.
III. Các hoạt động:
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm việc với vật thật.
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK
 Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận
v	Hoạt động 4: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Sắt, gang, thép.
GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời. 
® Giáo viên nhận xét, cho điểm.
GV giới thiệu trực tiếp “Đồng và hợp kim của đồng”.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. 
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
® Giáo viên kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, giảng giải.
 * Bước 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 44 và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập.
* Bước 2: Chữa bài tập.
® Giáo viên chốt: Đồng là kim loại.
 Đồng – thiếc, đồng – kẻm đều là hợp kim của đồng.
• Đồng- thiếc, đồng – kẽm đều là hợp kim của đồng.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đàm thoại.
+ Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 45.
Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng?
Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn?
Gọi HS nêu lại nội dung bài học.
Thi đua: Trưng bày tranh ảnh một số đồ dùng làm bằng đồng có trong nhà và giới thiệu với các bạn hiểu biết của em về vật liệu ấy?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
* Giáo dục liên hệ.
-Học bài + Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Nhôm”.
Nhận xét tiết học 
Học sinh trả lời 
Học sinh khác nhận xét
-Hs nhắc lại.
Hoạt động nhóm, cả lớp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các dây đồng được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Phiếu học tập
Đồng
Đồng-thiếc
Đồng-kẽm
Nguồn gốc
-Có thể tìm thấy trong tự nhiên(ở dạng đơn chất)
-Là hợp kim của đồng và thiếc
-Là hợp kim của đồng và kẽm
Tính chất
-Có màu nâu đỏ, có ánh kim, dễ xỉn màu
-Dễ dát mõng và kéo sợi
-Dẫn nhiệt và điện tốt
-Cứng hơn đồng, có màu nâu, có ánh kim
-Cứng hơn đồng, có màu vàng, có ánh kim
Học sinh trình bày bài làm của mình.
Học sinh khác góp ý.
Hoạt động nhóm, lớp.
-Học sinh quan sát, trả lời.
 Súng, đúc tượng, nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng
 nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho chúng sáng bóng trở lại.
-Nhiều Hs nêu
-HS thi đua.
HS nhận xét
Tiết 60 Toán
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
2. Kĩ năng: 	- Củng cố về nhân một số thập với một số thập phân.
 - Củng cố kỹ nămg đọc viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tính toán, cẩn thận, chính xác, say mê học toán.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ. 
+ HS: Bảng con, Vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động:
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh giải bài toán với số thập phân.
 Hoạt động 3: Củng cố
4. Tổng kết - dặn dò: 
Gọi học sinh lần lượt sửa bài 1b, 2, 3, 4/ 65 (SGK).
-Giáo viên nhận xét và cho điểm.
GV giới thiệu trực tiếp”Luyện tập”.
Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm, thi tiếp sức. 
Bài 1a:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Cho HS làm bài vào vở
• Giáo viên chốt lại.
	Bài 1b.
	Bài 2:
•• Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện trong biểu thức.
Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm.
 Bài 3: Gọi học sinh đọc đề.
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
• Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt.
• Giải toán liên quan đến các phép tính số thập phân.
Nhận xét
Bài 4:
Giáo viên yêu cầu một học sinh sửa bảng phụ.
• Giáo viên chốt, lưu ý học sinh dạng toán.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân một số thập với một số thập phân.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải toán tiếp sức.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
*Giáo dục liên hệ.
Làm bài nhà 1, 2, 3, 4/ 66.
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học 
học sinh lần lượt sửa bài 1b, 2, 3, 4/ 65 (SGK).
-Lớp nhận xét.
-Nhiều HS nhắc lại
-Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài, sửa bài.
- Nhận xét chung về kết quả.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài
Học sinh nêu thứ tự các phép tính trong biểu thức.
Học sinh đọc đề.
Học sinh tóm tắt: 1 giờ : 32,5 km
 3,5 giờ: ? km 
Học sinh giải.
+ Sửa bài.
Học sinh lần lượt đọc đề.
Học sinh tóm tắt.
	1 chai : 0,75 lít
	24 chai: ? lít : ? kg
	 1 lít : 0,8 kg
	1 chai: 0,25 kg
	24 chai: ? kg
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài từng bước.
Lớp nhận xét.
	HS nêu lại quy tắc.
400,07 ´ 2,02 ; 3200,5 ´ 1,01
-Lớp nhận xét.
Tiết 12 Kỹ thuật
Cắt khâu thêu hoặc nấu ăn tự chọn.
I. Mục tiêu:
Tiết 12 Âm nhạc.
Học hát bài: Ước mơ.
I. Mục tiêu:
-HS thuợc được lời cá của bài hát.
-Hát đúng chính xác và kết hợp mợt sớ nhịp phụ họa cho bài hát.
-Biết yêu thiên nhiên đất nước.
II. Phương tiện dạy học:
II Phương tiện dạy học:
Aûnh nhạc sĩ An Hòa
Một số nhạc cụ quen dùng.
Các hoạt động dạy học:
 Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài:
3. Củng cố :
4. Dặn dò:
-GV gọi 3-4 HS hát lại 2 bài hát đã ôn tập ở tiết trước.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu trực tiếp: “Ước mơ.”
- GV ghi bảng tựa bài:
+ HĐ 1:Dạy hát:
- GV dịch giọng bài hát cho phù hợp với giọng của HS.
- GV hát mẫu cả bài hát lần 1.
- Gv hướng dẫn HS cách luyện giọng của bài hát từng câu 1.
- GV hát mẫu lần 2 với giọng tình cảm, tươi vui, náo nức.
- Hướng dẫn học sinh hát từng câu 1 trong bài hát.
- GV nhận xét và sữa chữa cho từng HS khi hát sai hay không đúng giọng của bài hát.
- Cho cả lớp hát lại toàn bài hát.
- Theo dõi sữa chữa.
- Cho HS hát lại toàn bộ bài hát kết hợp với vài động tác phụ họa
- Bao quát, sữa sai cho HS.
- Cho cả lớp hát lại cả bài hát.
* Giáo dục liên hệ:
- Về nhà hát lại bài hát này nhiều lần cho thuộc.
-3-4 HS hát.
 -Nhiều HS nhắc lại.
- HS chú ý theo dõi.
HS chú ý theo dõi.
HS chú ý theo dõi cách luyện giọng của GV
HS chú ý theo dõi và chú ý lắng nghe.
 -Cả lớp luyện hát theo sự hướng dẫn của giáo viên
- Cả lớp hát lại toàn bài hát.
- Hát kết hợp gõ theo phách, theo nhịp,
- Hát kết hợp với động tác đứng vận động tại chỗ.
- Cả lớp hát

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12.doc