Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.
I.Mục tiêu:
- Kiến thức, kĩ năng: Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100; biết viết số liền trước, liền sau của một số; thực hiện phép cộng, phép trừ(ko nhớ) các số có đến 2 chữ số.
- Năng lực:Tự hoàn thành bài tập trên lớp; biết chia sẻ bà làm với bạn.
- Phẩm chất:Biết giúp đỡ bạn; tự tin khi trình bày bài làm.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng con
- HS: Bảng con
TUẦN 34- Buổi sáng Ngày soạn: 3/ 5/ 2019 Ngày dạy: 6/ 5/ 2019 Thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2019 Tiết 1 Chào cờ Tiết 2+ 3 Tiếng Việt (2 tiết) VIẾT ĐÚNG CHÍNH TẢ NGUYÊN ÂM ĐÔI uô (STK trang 137; SGK trang 75) Tiết 4 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100. I.Mục tiêu: Kiến thức, kĩ năng: Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100; biết viết số liền trước, liền sau của một số; thực hiện phép cộng, phép trừ(ko nhớ) các số có đến 2 chữ số. Năng lực:Tự hoàn thành bài tập trên lớp; biết chia sẻ bà làm với bạn. Phẩm chất:Biết giúp đỡ bạn; tự tin khi trình bày bài làm. II.Đồ dùng dạy học: GV: Bảng con HS: Bảng con III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ (3-5’): - Yêu cầu 4 HS đứng tại chỗ đọc theo trình tự:Từ 21 đến 33; từ 45 đến 64; từ 69 đến 80; từ 89 đến 100. - Nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài (1’): - Ghi bảng tên bài. b.Hướng dẫn HS làm các bài tập(25’): Bài1(175): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bảng con – gọi 2 HS lên bảng thi viết – nhận xét(củng cố đọc viết) Bài 2(175): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. (củng cố cách tìm số liền trước, liền sau) Bài 3(175): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bảng con, bảng lớp . (củng cố, so sánh số..) Bài 4:(175) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở – gọi 3 HS lên bảng làm . - GV nhận xét.(Củng cố làm tính..) 3.Củng cố- dặn dò (3-5’): - Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”. +GV đưa ra một vài số bất kì, yêu cầu HS tìm số liền trước, liền sau, ai tìm nhanh và đúng thì thắng cuộc. +Yêu cầu HS chơi trò chơi . - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về học thuộc lòng các số từ 1 đến 100. - HS đọc các số . - HS nhắc lại tên bài. - HS làm bài – nhận xét - HS làm bài- chữa miệng. - HS thảo luận nhóm đôi - HS làm bài – nhận xét - HS làm bài – nhận xét - HS làm bài - HS chơi trò chơi. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. Ngày soạn: 3/ 5/ 2019 Ngày dạy: 7/ 5/ 2019 Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2019 Tiết 1+ 2 Tiếng Việt (2 tiết) VIẾT ĐÚNG CHÍNH TẢ NGUYÊN ÂM ĐÔI iê (STK trang 140; SGK trang 77) Tiết 3 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100. I.Mục tiêu: Kiến thức, kĩ năng:Thực hiện phép cộng và phép trừ(tính nhẩm và tính viết các số trong phạm vi 100(không nhớ); giải toán có lời văn; thực hành xem giờ đúng (trên mặt đồng hồ). Năng lực: Biết vận dụng kiến thức đã học để làm đúng các bài tập. Phẩm chất:Thường xuyên trao đổi bài làm với bạn. II.Đồ dùng dạy học: GV: mô hình mặt đồng hồ. HS: bảng con. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ (3-5’): - GV ghi bảng các số:51, 23, 17, 85 . +Yêu cầu HS đọc các số trên. - Yêu cầu HS tìm số liền trước,liền sau của số: 15 , 34. - Nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài(1’): - GV ghi bảng tên bài. b.Hướng dẫn HS làm các bài tập(25’): Bài1(176): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS đổi bài kiểm tra lẫn nhau - Chữa miệng(Yêu cầu HS nối tiếp nêu kết quả từng phép tính). - GV ghi kết quả vào phép tính có sẵn trên bảng- Nhận xét. (Củng cố tính nhẩm.) Bài 2(176): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nêu cách tính - Yêu cầu HS làm bảng con- bảng lớp - Nhận xét. Bài 3(176): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm vào vở- gọi 3 HS lên thi làm - Nhận xét (Củng cố cách đặt ,cách tính) Bài 4(176) - Gọi 2HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS nêu tóm tắt. - GV ghi bảng tóm tắt. - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở. (Củng cố giải toán có lời văn) Bài 5(176) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đồng hồ chỉ mấy giờ” - GV cầm mô hình mặt đồng hồ có chỉ các số như trong SGK,ai giơ tay nhanh sẽ được đọc giờ- Nhận xét 3.Củng cố- dặn dò(2-3’): - GV nêu lại cách làm từng bài. - GV nhận xét tiết học – Dặn học sinh về học thuộc lòng bảng cộng,bảng trừ trong phạm vi 10. - HS đọc các số và làm BT - HS nhắc lại tên bài. 1.Tính nhẩm:- HS làm và chữa bài: a.60+ 20 =80 80 – 20 = 60 70 + 10 = 80 90 – 10 = 80 50 + 30 = 80 70 – 50 = 20 b.62 + 3 = 65 85 – 1 = 84 41 + 1 = 42 68 – 2 = 66 28 + 0 = 28 29 – 3 = 26 2.Tính: - HS làm bài- Nêu cách tính. 15 + 2 + 1 = 18 68 - 1 – 1 = 66 34 + 1 +1 = 36 84 – 2 – 2 = 80 3.Đặt tính rồi tính: 63+25 94- 34 87 – 14 62 –62 63 94 87 62 25 34 14 62 88 60 73 0 Tóm tắt Dây dài:72cm Cắt đi :30cm Còn lại :cm? Bài giải Sợi dây còn lại có độ dài là: 72 – 30 = 42(cm) Đáp số:42cm. - HS đọc giờ:1 giờ, 6 giờ ,10 giờ . - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. Tiết 4 Tự nhiên và xã hội THỜI TIẾT I.Mục tiêu: Kiến thức, kĩ năng: Nhận biết sự thay đổi của thời tiết. Năng lực: Dùng vốn từ riêng để miêu tả được dặc điểm các hình thái thời tiết khác nhau. Làm việc theo cặp trong quá trình học. Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi Phẩm chất:Giáo dục HS có ý thức bảo vệ thiên nhiên để điều hòa thời tiết. II.Chuẩn bị: GV: SGK,1 số tranh khác về thời tiết ở các bài đã học. HS: SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ(2-3’): - Hãy kể các hiện tượng thời tiết mà em biết? - Nhận xét 2.Bài mới a. Giới thiệu bài (1’): - GV ghi bảng tên bài. b. Tìm hiểu bài (30’): Hoạt động 1: Trò chơi: - GV treo 2 tấm liền 1 lúc ( 2 tranh ảnh về 2 hiện tượng thời tiết). - Yêu cầu 2 HS lên chọn trong số các tấm bìa ghi đúng tên dạng thời tiết của tranh – Nhận xét. - Cho HS quan sát các tranh trong SGK(70) và hỏi: thời tiết có thể thay đổi như thế nào? -KL:Thời tiết luôn luôn biến đổi trong một năm - Vậy muốn biết ngày mai như thế nào thì chúng ta phải làm gì? - GV: chúng ta cần phải chăm theo dõi dự báo thời tiết để biết cách ăn mặc cho phù hợp đảm bảo sức khỏe. Hoạt động 2: Thực hành quan sát. - GV nêu Yêu cầu: các em quan sát bầu trời, cây cối xem thời tiết hôm nay ntn? Vì sao em biết? - Yêu cầu HS ra sân trường(hiên) quan sát. - Yêu cầu HS nêu kq quan sát – Nhận xét. Hoạt động 3: Trò chơi: “Ăn mặc hợp thời tiết”. - Hướng dẫn: cô có một số Chuẩn bị, khi cô nói “trời nóng” hoặc trời rét, trời nắng, trời mưa thì các em nhặt Chuẩn bị cho phù hợp, ai lấy được nhiều Chuẩn bị mà đúng thì thắng cuộc. - Yêu cầu HS chơi trò chơi – Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố – dặn dò(1-2’): - GV nhận xét tiết học – Dặn HS về sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ nói về thời tiết để hôm sau đọc cho cả lớp nghe. -HS kể – Nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát - HS thực hành chọn - HS trả lời – Nhận xét. - Nghe bản tin dự báo thời tiết của đài hoặc vô tuyến. - HS quan sát - HS nêu kết quả quan sát. -HS lắng nghe. -HS chơi trò chơi. Ngày soạn: 3/ 5/ 2019 Ngày dạy: 8/ 5/ 2019 Thứ tư ngày 8 tháng 5 năm 2019 Tiết 1: Thể dục BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu Kiến thức, kỹ năng: Ôn bài thể dục yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài thể dục và thực hiện được ở mức tương đối chính xác. Làm quen với trò chơi “tâng cầu”. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng Năng lực: HS biết thực hành, biết hợp tác với bạn. Phẩm chất: HS yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện Địa điểm: Trên sân trường. Phương tiện: GV chuẩn bị 1 còi và ô chuẩn bị cho trò chơi , kẻ sân chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - GV nên để cán sự lớp tập hợp lớp trước đó giáo viên chỉ đạo giúp đỡ. - GV cho HS khởi động. 6-8 phút - Chủ tịch hội đồng tập hợp lớp , báo cáo sĩ số - HS khởi động : đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên 1 địa hình tự nhiên ở sân trường - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu 2.Phần cơ bản - Ôn toàn bài thể dục đã học. - GV cho HS tập mỗi động tác 2 đến 4 lần, xen kẽ giữa 2 lần. - GV nhận xét uốn nắn động tác sai cho HS tập lần 2. - Ôn tập hợp hàng dọc , dóng hàng , điểm số. - GV quan sát sửa sai. - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. - Trò chơi tâng cầu. - GV hướng dẫn trò chơi và tóm tắt lại cách chơi. - Cho HS chơi thử 1 lần. 22- 24 phút - Đội hình (GV) - Đội hình tập luyện (GV) 3. Phần kết thúc - GV cho HS tập các động tác hồi sức. - Đi theo nhịp và hát. - GV cùng HS cùng hệ thống bài học. 6-8 phút -Lớp tập trung 3 hàng ngang, thả lỏng các cơ . (GV) Tiết 2 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100. I.Mục tiêu: Kiến thức, kĩ năng: Nhận biết thứ tự các số từ 0 đến 100, thực hiện phép cộng,phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100, giải toán có lời văn; đo độ dài đoạn thẳng. Năng lực: Tự hoàn thành các bài tập trên lớp. Phẩm chất: Biết giúp đỡ bạn trong làm bài. II.Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ kẻ sẵn lên bảng BT1. HS: Bảng con III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài(1’): - GV ghi bảng tên bài. b. Hướng dẫn HS làm các BT (30’): Bài1(177): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm miệng(nối tiếp nêu kết quả) - Yêu cầu HS đọc lại bảng số. - Trong bảng số chữ số nào bé nhất (lớn nhất)? Bài 2(177): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bảng con, bảng lớp từng phần - Chữa- nhận xét (Củng cố thứ tự các số) Bài 3(177): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bảng con, bảng lớp cột 1,2 - Nhận xét Bài 4(177) - Gọi 2 HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS nêu tóm tắt- Nhận xét- GV ghi bảng tóm tắt. - Yêu cầu HS giải BT vào vở – gọi HS lên bảng làm. - Chữa bài . (Củng cố giải toán có lời văn) Bài 5(177): - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS dùng thước đo- Gọi HS nêu kết quả đo . 3.Củng cố- dặn dò (3-5’): - Yêu cầu HS +Đọc các số có 1 chữ số? +Đọc các số tròn chục? +Đọc các số có 2 chữ số giống nhau? - GV nhận xét tiết học . - HS nhắc lại tên bài. 1.HS nêu - HS làm bài- Đọc đồng thanh bảng số. - HS trả lời 2.Viết số thích hợp vào ô trống: 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 20 30 40 50 60 70 80 90 100 3.HS nêu - HS làm bài. 4. Tóm tắt Bài giải Tất cả có:36 con Mẹ nuôi số con gà là: Số thỏ : 12 con 36 – 12 = 24(con) Số gà :.con? Đáp số:24con gà 5. Đoạn thẳng AB dài 12 cm. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi. Tiết 3+ 4 Tiếng Việt (2 tiết) VIẾT ĐÚNG CHÍNH TẢ NGUYÊN ÂM ĐÔI ươ (STK trang 143 ; SGK trang 79) Ngày soạn: 3/ 5/ 2019 Ngày dạy: 9/ 5/ 2019 Thứ năm ngày 9 tháng 5 năm 2019 Tiết 1+ 2 Tiếng Việt (2 tiết) LUẬT CHÍNH TẢ THEO NGHĨA (STK trang 146; SGK trang 81) Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu: Kiến thức, kĩ năng: Đọc,viết so sánh các số trong phạm vi 100.Thực hiện phép cộng, phép trừ(không nhớ)các số trong phạm vi 100; giải toán có lời văn; đo độ dài đoạn thẳng. Năng lực:Biết vận dụng kiến thức đã học để làm đúng các bài tập. Phẩm chất:Tự tin khi trình bày bài làm của mình. II.Đồ dùng dạy học: GV: Bảng con HS: Bảng con III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ (3-5’): - Yêu cầu HS đọc các số:Từ 11 đến 51 ; từ 22 đến 70 ; từ 71 đến 100. - Nhận xét 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài(1’): - GV ghi bảng tên bài. b.Hướng dẫn HS làm các bài tập(25’): Bài 1(178): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bảng con- Gọi 2 HS lên bảng thi viết- nhận xét (Củng cố đọc,viết số.) Bài 2(178): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS bảng con- bảng lớp(nêu cách làm) - Chữa- Nhận xét ( Củng cố cách thực hiện phép cộng, phép trừ) Bài 3(178): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Gọi 3 HS lên bảng làm kết hợp hỏi cách so sánh- Nhận xét Bài 4(178) - Gọi 2HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS nêu tóm tắt- GV ghi bảng tóm tắt. - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở – gọi HS lên bảng làm. - Chữa bài –nhận xét. (Củng cố giải toán có lời văn) Bài 5(178): - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS dùng thước đo trực tiếp vào đoạn thẳng- Gọi HS nêu kết quả đo 3.Củng cố- dặn dò(1’): - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về học thuộc lòng bảng cộng,bảng trừ trong phạm vi 10. - Vài HS đọc- Nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. 1.HS làm bài: 5 ; 19;74;38 ; 69 ;0 ; 41 ;55. 2.HS làm và nêu cách làm: a.4+2=6 10 – 6 = 4 8- 5=3 19 + 0 = 19 3+6=9 17 – 6 = 11.. b.51 62 47 96 + 38 - 12 +30 - 24 89 50 77 72 3.Điền dấu(>,<,=) vào chỗ chấm: 35 < 42 90<100 38=30+8 87 >85 69>60 46>40+5 63 >36 50=50 94<90+5 4. Tóm tắt Có :75cm Cắt bỏ:25cm Còn lại:cm? Bài giải Băng giấy còn lại có độ dài là: 75 – 25 =50(cm) Đáp số:50cm 5.a,5cm b,7cm Ngày soạn: 3/ 5/ 2019 Ngày dạy: 10/ 5/ 2019 Thứ sáu ngày 10 tháng 5 năm 2019 Tiết 1+ 2 Tiếng Việt (2 tiết) LUẬT CHÍNH TẢ THEO NGHĨA (TIẾP THEO) (STK trang 148, SGK trang 83) Tiết 4 Hoạt động tập thể KIỂM ĐIỂM NỀ NẾP TRONG TUẦN. I.Mục tiêu: Nêu được những ưu, khuyết điểm có trong tuần Đề ra kế hoạch tuần tới. Giáo dục HS tự giác thực hiện tốt các nề nếp theo quy định. II.Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: - GV yêu cầu em chủ tịch hội đồng tự quản lên duy trì buổi sinh hoạt tuần 33 Hoạt động 2: Đề ra kế hoạch tuần 34 - GVchủ nhiệm nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần - Phương hướng tuần tới: +Duy trì nề nếp học tập. +Duy trì sĩ số HS. +Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài,vệ sinh. +Kiểm tra vở học ở nhà của HS. +Tập trung rèn chữ viết cho HS. +Bồi dưỡng HS yếu. + Tập trung ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì 2. - Yêu cầu ban văn nghệ lên duy trì. - CTHĐTQ duy trì sinh hoạt: Từng ban nhận xét +Ban nề nếp nhận xét +Ban văn nghệ nhận xét +Ban học tập nhận xét +Ban thư viện nhận xét +Ban giao thông nhận xét - CTHĐTQ nhận xét chung tuần qua và nêu phương hướng tuần tới. - HS lắng nghe. - HS vui văn nghệ.
Tài liệu đính kèm: