Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019

TOÁN

Tiết 38: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết làm tính trừ trong phạm vi 4. Biết mối quan hệ giữa phép trừ với phép cộng. Bài tập cần hoàn thành: 1(cột 1,2);2;3.HS mức 4 làm hết các nội dung bài tập.

2. Kĩ năng: Rèn KN làm tính trừ trong phạm vi 4.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, ham thích học toán.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp, giải quyết các vấn đề và sáng tạo.

 - Năng lực mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện học tập.

 - Năng lực tư duy và lập luận toán học.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Bộ đồ dùng toán, bảng phụ.

2. HS: Bộ đồ dùng học Toán 1, vở BT.

III. Phương pháp, dạy học::

- Phương pháp quan sát, phương pháp giảng giải - minh họa, phương pháp thực hành luyện tập, phương pháp trò chơi.

 

docx 15 trang Người đăng hungdq21 Ngày đăng 04/06/2022 Lượt xem 390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhận xét
...
TUẦN 10
Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2018
Chào cờ
TẬP TRUNG CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
.
TOÁN
Tiết 38: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết làm tính trừ trong phạm vi 4. Biết mối quan hệ giữa phép trừ với phép cộng. Bài tập cần hoàn thành: 1(cột 1,2);2;3.HS mức 4 làm hết các nội dung bài tập.
2. Kĩ năng: Rèn KN làm tính trừ trong phạm vi 4. 
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, ham thích học toán.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp, giải quyết các vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện học tập.
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng toán, bảng phụ.
2. HS: Bộ đồ dùng học Toán 1, vở BT.
III. Phương pháp, dạy học:: 
- Phương pháp quan sát, phương pháp giảng giải - minh họa, phương pháp thực hành luyện tập, phương pháp trò chơi.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Khởi động bằng trải nghiệm
-Trò chơi “ Ai nhanh hơn?” 2 đội thi tiếp sức. 
Số? 1 +  = 3	 2 +  = 3 
 3 -  = 2	 3 - ... = 1 
- GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới. 
 Hoạt động 2. Khám phá kiến thức
a, Hình thành bảng trừ. Làm việc cả lớp. PP trực quan, vấn đáp.
- Bước 1: HS q/s tranh trong SGK, trao đổi nhóm đôi nêu bài toán và trả lời.
- Bước 2: HS thực hành trên vật thật: lấy 4 hình tròn, bớt đi 1 hình tròn sau đó chỉ và đọc 4 hình tròn bớt 1 hình tròn còn 3 hình tròn. 
- Bước 3. GVKL: Bốn bớt 1còn 3 ta viết: 4 - 1= 3. (HS đọc CN, nhóm,lớp)
- Hình thành phép trừ : 4 – 2 = 3 ; 4 – 3 = 2 tiến hành tương tự như phép trừ: 4 – 1 = 3.
- Hướng dẫn HS học thuộc bảng trừ trong phạm vi 4.
b, Hướng dẫn HS nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Cho HS quan sát sơ đồ, trao đổi nhóm đôi nêu các phép tính viết được từ sơ đồ.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- GV nhận xét – KL, cho HS đọc CN- dãy, cả lớp: 3 + 1 = 4 4 - 1 = 3 
 1 + 3 = 4 4 - 3 = 1 
Hoạt động 3. Luyện tập, thực hành
Bài 1. Tính. Làm việc cá nhân. 
- HS nêu yêu cầu bài tập, cách làm.
- HS thực hành làm vào bảng con. 3 HS lên bảng. 
- GV nhận xét – chỉnh sửa. Cho HS đọc lại bài.
Bài 2. Tính. Làm việc cá nhân. 
- HS nêu yêu cầu bài tập, cách làm.
- HS thực hành làm vào bảng con. 3 HS lên bảng. 
- GV nhận xét – chỉnh sửa.
 Lưu ý: Cách viết phép tính và kết quả theo cột dọc.
- Cho HS đọc lại bài.
Bài 3. Viết phép tính thích hợp. Làm việc nhóm
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Cho HS thảo luận nhóm đôi dựa vào tranh vẽ nêu bài toán, viết phép tính.
- Chia sẻ kết quả trước lớp. GV nhận xét – chỉnh sửa. 
- Lưu ý: Cách nêu bài toán, viết phép tính.
Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn cuộc sống
- Cho HS chơi trò chơi “ Thi nói đúng, nói nhanh.”
- GV đưa các tờ bìa có các phép tính trừ trong phạm vi 4. HS nêu nhanh KQ.
- Nhận xét, dặn về nhà học thuộc bảng trừ trong phạm vi 4.
Hoạt động 5: Sáng tạo: 
Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: “ Đọc nối tiếp bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 4”
....................................................................................
Thể dục
TƯ THẾ ĐỨNG CƠ BẢN, ĐỨNG ĐƯA HAI TAY RA TRƯỚC, ĐỨNG ĐƯA HAI TAY DANG NGANG VÀ ĐỨNG ĐƯA HAI TAY LÊN CAO CHẾCH CHỮ V.
TƯ THẾ ĐỨNG KIỄNG GÓT, HAI TAY CHỐNG HÔNG
I. Mục tiêu
- Ôn 1 số kĩ năng ĐHĐN. 
- Ôn 1 số động tác TD RLTTCB đã học. 
- Học đứng kiễng gót 2 tay chống hông. 
2.Kỹ năng:
- Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác, nhanh, trật tự.
- Yêu cầu thực hiện được động tác chính xác hơn giờ trước.
- Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác trong giờ học.
4. Năng lực: Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực thể chất.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Giáo án, còi.
Học sinh: Trang phục gọn gàng.
III. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp nêu vấn đề, phương pháp giảng giải, phương pháp trò chơi, phương pháp luyện tập thực hành.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Khởi động bằng trải nghiệm
- Đứng vỗ tay hát.
- Khởi động các khớp.
- GV cho cả lớp khởi động.
 Hoạt động 3. Luyện tập, thực hành
1. Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, dàn hàng, dồn hàng.
- GV quan sát lớp tập.
2.Ôn TD RLTTCB 
- GV vừa làm mẫu vừa giải thích lại kĩ thuật động tác tập phối hợp sau đó cho HS luyện tập.
- GV quan sát lớp tập.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
* Tập phối hợp: đứng đưa 2 tay ra trước, đứng đưa 2 tay dang ngang
- Nhịp 1: từ TTĐCB đưa 2 tay ra trước.
- Nhịp 2: về TTĐCB.
- Nhịp 3: đứng đưa 2 tay dang ngang (bàn tay sấp).
- Nhịp 4: về TTĐCB.
* Tập phối hợp: đứng đưa 2 tay ra trước, đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ V
- Nhịp 1: từ TTĐCB đưa 2 tay ra trước.
- Nhịp 2: về TTĐCB.
- Nhịp 3: đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ V.
- Nhịp 4: về TTĐCB.
* Tập phối hợp: đứng đưa 2 tay dang ngang, đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ V
- Nhịp 1: từ TTĐCB đưa 2 tay dang ngang.
- Nhịp 2: về TTĐCB.
- Nhịp 3: đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ V.
- Nhịp 4: về TTĐCB.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
3.Học đứng kiễng gót 2 tay chống hông
+ Chuẩn bị: tư thế đứng cơ bản.
+ Động tác: từ TTĐCB kiễng 2 gót chân lên cao, đồng thời 2 tay chống hông (ngón tay cái hướng ra sau lưng), thân người thẳng, mặt hướng 
về trước, khuỷu tay hướng sang 2 bên.
- GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa giải thích động tác.
- GV làm mẫu và cho HS thực hiện theo.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn cuộc sống
- GV cho cả lớp thả lỏng.
- Cúi xuống hít sâu, thở đều, rũ tay chân.
- Bơm bóng, xì bóng.
- Đứng vỗ tay và hát.
Hoạt động 5: Sáng tạo
Ôn bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
Đội hình khởi động
x x x x x x
x x x x x
x x x x x x
x x x x x 
GV
- Cán sự điều khiển lớp tập, GV giúp đỡ.
Đội hình tập luyện
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
GV
HS tập
Đội hình tập luyện
x x x x x 
x x x x 
x x x x x 
GV
- HS quan sát.
- HS tập luyện
Đội hình tập luyện
x x x x x 
x x x x 
x x x x x 
GV
Đội hình tập luyện
x x x x x 
x x x x 
x x x x x 
GV
- HS quan sát.
- HS thực hiện
Đội hình thả lỏng
x x x x x
x x x x
x x x x x
x x x x
GV
Tiếng Việt
VẦN CÓ ÂM ĐỆM VÀ ÂM CHÍNH .MẪU 2-OA( 2 tiết)
(Sử dụng sách thiết kế TV1.CGD trang 147-155)
 ..................................................................................
Luyện Tiếng Việt 
ÔN TẬP:VẦN CÓ ÂM ĐỆM VÀ ÂM CHÍNH .MẪU 2-OA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố và ôn luyện cho HS về các vần chỉ có âm chính theo mẫu 2-oa. 
2. Kĩ năng: Rèn KN đọc, viết các tiếng, từ chứa vần có âm chính theo mẫu 2-oa.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
4. Năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết các vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Sách TV1.CGD. 
2. Học sinh: Sách TV1.CGD, bảng con.
III.Phương pháp dạy học:
- Phương pháp hỏi đáp, phương pháp quan sát, phương pháp trò chơi, hoạt động cá nhân, phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp thực hành luyện tập.
IV.Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1 Khởi động: TC: Bắn tên. 
- GV giới thiệu nội dung ôn tập.
Hoạt động 2 Thực hành:
a. Luyện đọc.
- Cho HS tự đọc bài đọc trong sách. “ Vần chỉ có âm đệm và âm chính”
Mẫu 2: OA 
- Cho HS đọc cá nhân; đọc thi đua theo nhóm, tổ, cả lớp.
- HS luyện đọc theo 4 mức độ.
Lưu ý: GV khuyến khích học sinh đọc trơn, hạn chế đánh vần.
 b. Đưa tiếng vào mô hình.
- GVđọctừng tiếng,HS đưa tiếng vào mô hìnhbảng.
c. Luyện viết câu chứa tiếng có vần oa.
- GV đọc cho HS thực hành viết trên bảng con.
- Cho HS viết vào sách thực hành 
Lưu ý: - HS về độ cao con chữ, cách nối chữ và khoảng cách giữa các tiếng.
- Tư thế ngồi viết, để vở.
3. Hoạt động vận dụng kiến thức, kĩ năng:
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện đọc bài mẫu 2- oa. Sưu tầm thêm các tiếng có mẫu 2- oa.
4. Hoạt động sáng tạo :
- Tổ chức chơi trò chơi. “ Tìm tiếng có vàn oa”
...............................................................................................
Kĩ năng sống
CHĂM SÓC SỨC KHOẺ ĐÔI MẮT (t2)
 TRÁNH XA NHỮNG NƠI NGUY HIỂM 
...............................................................................................................................
 Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2018
 	 Tiếng Việt
LUẬT CHÍNH TẢ VỀ ÂM ĐỆM(2 tiết)
(Sử dụng sách thiết kế TV1.CGD trang 26-30)
...............................................................................................
Toán
Tiết 39: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết làm tính trừ trong phạm vi 4. Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính. 
- HS cần hoàn thành BT 1,2,3,5(b). HS M4 hoàn thành hết các bài tập.
2. Kĩ năng: Rèn KN tính toán; KN nhận thức, KNtư duy,...
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận; yêu thích học toán.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp, giải quyết các vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện học tập.
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học.
II. Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy Toán lớp 1.
 2. HS: SGK Toán 1; VBT Toán 1; Bộ đồ dùng học Toán lớp 1, bảng con.
2. Phương pháp, dạy học:: 
- Phương pháp quan sát, phương pháp giảng giải - minh họa, phương pháp thực hành luyện tập, phương pháp trò chơi.
III. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Khởi động bằng trải nghiệm
- Chơi trò chơi “Bắn tên”. Đọc bảng trừ 3,4.
- GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới. 
Hoạt động 3. Luyện tập, thực hành
Bài 1. Tính. 
- HS nêu yêu cầu bài tập, cách làm.
- HS thực hành làm vào bảng con. 3 HS lên bảng. 
- GV nhận xét – chỉnh sửa.
 Lưu ý: Cách viết phép tính và kết quả theo cột dọc.
- Cho HS đọc lại bài.
Bài 2. Số? 
- HS nêu yêu cầu bài tập, cách làm bài.
- GV lưu ý: Thực hiện các phép tính cộng trừ và ghi kết quả vào ô trống tương ứng.
- Lớp thực hành làm vào vở. Gọi 3 HS lên bảng chữa bài.
- Trực tiếp hướng dẫn em BChâu, Trang ,Nguyên làm bài.
Bài 3. Tính. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.  ... ung bức tranh (Bài tập 3). Làm việc nhóm 
- GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS quan sát tranh và nối các bức tranh với chữ Nên hoặc Không nên. 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận quan sát tranh và nối.
- Cho HS chia sẻ trước lớp.
- GV nx, khen ngợi và kết luận: Tranh 2,3,5 nối với Nên,tranh 2,4 nối với Không nên.
b. Hoạt động 2: HS đóng vai.
- Chia nhóm và yêu cầu các nhóm đóng vai theo các tình huống của bài tập 2.
- Gọi các nhóm lên đóng vai trước lớp
Lưu ý ; Giáo viên giúp đỡ nhóm Lương , Quân , Dũng
- KL: là anh chị phải nhường nhịn em nhỏ, là em thì cần lễ phép vâng lời anh chị.
c. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế : Làm việc nhóm.
- Gv hướng dẫn nội dung liên hệ: Kể các tấm gương về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ? Em đã biết nhường nhịn em nhỏ hay lễ phép với anh chị như thế nào?
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo nội dung trên.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- GV nhận xét khen ngợi những khen những em đã thực hiện tốt và nhắc nhở những em còn chưa thực hiện tốt nội dung bài học.
Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn cuộc sống
- GV đọc truyện “Hai chị em” và một số câu tục ngữ ca dao về chủ đề bài học cho cả lớp nghe. Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài tiết sau.
Hoạt động 5: Sáng tạo
-Biết quan tâm, chăm sóc ông, bà cha mẹ biết nhường nhịn em nhỏ.
.................................................................................................................
Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2018
TOÁN
Tiết 40: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết làm tính trừ trong phạm vi 5. Biết mối quan hệ giữa phép trừ với phép cộng. Bài tập cần hoàn thành: 1,2,(cột 1), 3, 4(a).HS mức 4 làm hết các nội dung bài tập.
2. Kĩ năng: Rèn KN làm tính trừ trong phạm vi 5. 
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, ham thích học toán.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp, giải quyết các vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện học tập.
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng toán, bảng phụ.
2. HS: Bộ đồ dùng học Toán 1, vở BT.
2. Phương pháp, dạy học: 
- Phương pháp quan sát, phương pháp giảng giải - minh họa, phương pháp thực hành luyện tập, phương pháp trò chơi.
III. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Khởi động bằng trải nghiệm
- Trò chơi “ Ai nhanh hơn?” 2 đội thi tiếp sức. 
Số? 1 +  = 4	 3 +  = 4 
 4 -  = 2	 4 - ... = 1 
- GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới. 
Hoạt động 2. Khám phá kiến thức
a, Hình thành bảng trừ. Làm việc cả lớp. PP trực quan, vấn đáp.
- Bước 1: HS q/s tranh trong SGK, trao đổi nhóm đôi nêu bài toán và trả lời.
- Bước 2: HS thực hành trên vật thật: lấy 5 hình tròn, bớt đi 1 hình tròn sau đó chỉ và đọc 5 hình tròn bớt 1 hình tròn còn 4 hình tròn. 
- Bước 3. GVKL: Năm bớt 1còn 4 ta viết: 5 - 1= 4. (HS đọc CN, nhóm,lớp)
- Hình thành phép trừ : 5-2= 3 ; 5- 3= 2, 5- 4=1 tiến hành tương tự như phép trừ: 5 – 1 = 4.
- Hướng dẫn HS học thuộc bảng trừ trong phạm vi 5.
b, Hướng dẫn HS nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Cho HS quan sát sơ đồ, trao đổi nhóm đôi nêu các phép tính viết được từ sơ đồ.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- GV nhận xét – KL, cho HS đọc CN- dãy, cả lớp: 4 + 1 = 5 5 - 1 = 4 
 1 + 4 = 5 5 - 4 = 1
Hoạt động 3. Luyện tập, thực hành
Bài 1. Tính. Làm việc cá nhân. 
- HS nêu yêu cầu bài tập, cách làm.
- HS dựa vào bảng trừ nối tiếp nhau nêu KQ. 
- GV nhận xét – chỉnh sửa. Cho HS đọc lại bài.
Bài 2(cột 1). Tính. Làm việc cá nhân. 
- HS nêu yêu cầu bài tập, cách làm.
- HS dựa vào bảng cộng, trừ nối tiếp nhau nêu KQ. 
- GV nhận xét – chỉnh sửa. 
- Lưu ý: 2 số bé cộng lại ta được 1 số lớn. Nếu lấy số lớn trừ số bé này thì kết quả là số bé còn lại.Phép trừ là phép tính ngược lại với phép tính cộng.
Bài 3. Tính. Làm việc cá nhân. 
- HS nêu yêu cầu bài tập, cách làm.
- HS thực hành làm vào bảng con. 3 HS lên bảng. 
- GV nhận xét – chỉnh sửa. 
Lưu ý: Cách viết phép tính và kết quả theo cột dọc.
- Cho HS đọc lại bài.
Bài 4. Viết phép tính thích hợp. Làm việc nhóm
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Cho HS thảo luận nhóm đôi dựa vào tranh vẽ nêu bài toán, viết phép tính.
- Chia sẻ kết quả trước lớp. GV nhận xét – chỉnh sửa. 
- Lưu ý: Cách nêu bài toán, viết phép tính.
Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn cuộc sống
- Cho HS chơi trò chơi “ Thi nói đúng, nói nhanh.”
- GV đưa các tờ bìa có các phép tính trừ trong phạm vi 5. HS nêu nhanh KQ.
- Nhận xét, dặn về nhà học thuộc bảng trừ trong phạm vi 5.
Hoạt động 5: Sáng tạo
Biết vận dụng bảng cộng trừ đã học để tổ chức chơi trò chơi” Ai nhanh, ai đúng” 
	..................................................................................
Chiều:	Tiếng Việt
VẦN /UÊ/ (tiết 7)
(Sử dụng sách thiết kế TV1.CGD trang 30-33)
 ..................................................................................
Thủ công
Bài 7: XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ CON (tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết cách xé hình con gà con đơn giản.
2. Kĩ năng: Xé, dán được hình con gà con đơn giản, dán cân đối, phẳng.
3. Thái độ: Biết yêu quí con vật nuôi.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp, giải quyết các vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực thẩm mỹ.
II.Đồ dùng dạy học: 
- GV: + Bài mẫu.
+ Giấy thủ công màu vàng, hồ, giấy trắng, khăn lau tay.
- HS: Giấy màu vàng, giấy nháp có kẻ ô, đồ dùng học tập, vở thủ công.
III. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp hỏi đáp, phương pháp quan sát, hoạt động cá nhân, phương pháp thực hành luyện tập.
III.Hoạt động dạy học: 
 Hoạt động 1: Khởi động bằng trải nghiệm 
- Hát tập thể
Hoạt động 2. Khám phá kiến thức
a.Hướng dẫn quan sát
- Cho HS xem bài mẫu và tìm hiểu đặc điểm, hình dáng, màu sắc của con gà.
+ Em hãy nêu các bộ phận của con gà? Có màu gì? Có hình gì?
+ Em cho gà con có gì khác so với gà lớn? (gà trống, gàmái)
Kết luận: Gà con có đặc điểm khác so với gà lớn về đầu, thân, cánh, đuôi và màu lông. Khi xé, dán hình con gà con, em có thể chọn giấy màu tuỳ theo ý thích.
Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu
Mục tiêu: Hướng dẫn HS xé, dán hình con gà con trên giấy nháp.
1. Xé hình thân gà:-Từ hình chữ nhật .
- Dán qui trình xé hình thân gà, hỏi:
-Em hãy nêu cách xé hình thân gà?
- Xé mẫu giấy vàng (đỏ)
2. Xé hình đầu gà (HD tương tự như xé thân gà):
3. Xé hình đuôi gà (HD tương tự như xé thân gà)
4. Xé dán hình chân gà: (HD tương tự như xé thân gà):
- Chân gà từ hình tam giác
- Mắt gà hình tròn nhỏ, dùng màu tô mắt gà
- GV vẽ ước lượng chân gà trên bảng
- GV xé mẫu trên giấy màu khác nhau
5. Dán hình:
Hoạt động 3. Luyện tập, thực hành
- Cho HS nhắc lại quy trình xé dán con gà con
- Yêu cầu HS thực hành xé dán
 – GVQS giúp đỡ
-Tổ chức cho HS quét dọn và thu gom giấy vụn và các vật dụng cũ để làm kế hoạch nhỏ. 
Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn cuộc sống
- Yêu cầu HS nhắc lại qui trình xé, dán hình con gà con
Hoạt động 5: Sáng tạo
Về nhà “xé, dán hình hình con gà con” trang trí góc học tập.
 ..................................................................................
Tự nhiên và xã hội
ÔH TẬP :CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận bên ngoài của cơ thể và các giác quan. Khắc sâu hiểu biết về thực hành vệ sinh hằng ngày. Các hoạt động, các thức ăn có lợi cho sức khoẻ.
2. Kĩ năng: Rèn KN tìm tòi, khám phá, chăm sóc, bảo vệ các bộ phận của cơ thể.
3. Thái độ: GD HS có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận của cơ thể.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ, tự học, tự giải quyết các vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Các hình trong bài 1SGK. 
2. HS: SGK, VBT.
2. Phương pháp, dạy học:: 
- Phương pháp quan sát, phương pháp giảng giải - minh họa, phương pháp thực hành luyện tập, phương pháp trò chơi.
III. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Khởi động bằng trải nghiệm
- Trò chơi: Thi ai nói nhanh.
- Cách tiến hành: 5 HS thi xem ai nói nhanh, nói đúng tên các bài đã học về chủ đề: Con người và sức khỏe. 
- Lớp trưởng điều khiển cho các bạn chơi.
- GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới. 
Hoạt động 2. Luyện tập, thực hành
Ôn tập kiến thức:
a, Nói tên các cơ, xương và khớp xương. 
Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
 - HS các nhóm thực hiện sáng tạo một số động tác vận động và nói với nhau xem khi làm động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động?
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- HS các nhóm chia sẻ KQ trước lớp.
- GV nhận xét – KL: Các bộ phận của cơ thể chúng ta đều quan trọng, chúng ta phải biết chăm sóc và bảo vệ các cơ quan đó.
b, Trò chơi: Thi hùng biện. 
Bước 1: GV chuẩn bị một số thăm ghi câu hỏi:
+ Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khỏe mạnh và chóng lớn?
+ Tại sao phải ăn uống sạch sẽ? + Làm thế nào để phòng bệnh giun?
+ Hãy nêu tên các cơ quan tiêu hóa? + Thế nào là uống sạch?
+ Hãy nói về sự tiêu hóa thức ăn?
Bước 2: Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm cùng một lúc.
- GV theo dõi, kết luận đúng sai
- Thảo luận theo nhóm.
Dự kiến nhóm Vi ,V Anh ,Đức làm được giúp đơ nhóm Thảo Nguyên, Khang
Bước 3: Chia sẻ trước lớp.
->Kết luận nhóm thắng cuộc
Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn cuộc sống
- Cho HS nói tiếp nhau nêu các cách giữ gìn bảo vệ mắt, tai,...
Hoạt động 5: Sáng tạo
- Cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan của cơ thể.
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2018
Tiếng Việt
VẦN/UÊ/ (tiết 8)
(Sử dụng sách thiết kế TV1.CGD trang 33-37)
Tiếng Việt
VẦN /UY/ ( tiết 9 )
(Sử dụng sách thiết kế TV1.CGD trang 37-40)
..................................................................................
Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2018
	 Tiếng Việt
VẦN /UY/ (tiết 10)
(Sử dụng sách thiết kế TV1.CGD trang 37-40)
 ..................................................................................
Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 10
.........................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_10_nam_hoc_2018_2019.docx