HỌC VẦN
ôn - ơn
I. MỤC TIÊU
- Đọc và viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca
- Đọc được câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn
II. ĐỒ DÙNG
- Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
Tuần 12 Thứ hai ngày . tháng . năm 2006 Học vần ôn - ơn I. Mục tiêu - Đọc và viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca - Đọc được câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK) - Tranh minh hoạ câu ứng dụng - Tranh minh hoạ phần luyện nói III. HOạt động 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc 2. Hoạt động 2: Bài mới a) Giới thiệu - Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới: ôn - ơn - Giáo viên đọc - Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới - Học sinh đọc b): Dạy vần:ôn * Nhận diện - Vần ôn gồm những âm nào? - So sánh: ôn – on - Vần ôn và vần on giống và khác nhau ở chỗ nào? - Học sinh nhận diện - Học sinh so sánh c) Đánh vần và phát âm - Giáo viên đánh vần: sơn ca - Giáo viên phát âm - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh phát âm d) Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu: ôn, ơn, con chồn - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng e) Dạy vần: ơn * Nhận diện - Vần ơn gồm những âm nào? - So sánh: ơn – ôn - Vần ơn và vần ôn giống và khác nhau ở chỗ nào? - Học sinh nhận diện và so sánh f) Phát âm - đánh vần - Giáo viên đánh vần: sơn ca - Giáo viên phát âm - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh phát âm g) Luyện bảng con - Giáo viên viết mẫu - Học sinh quan sát sơn ca - Học sinh luyện bảng - Giáo viên nhận xét - Hs thực hành ghép chữ * Đọc các từ ứng dụng - Giáo viên giải thích nghĩa - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc Tiết 2: Luyện tập 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK - Cho Hs qs tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tiếng Việt - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài ôn, ơn, con chồn sơn ca - Học sinh luyện viết trong vở tiếng Việt c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói - Giáo viên nhận xét - 1 vài nhóm lên trình bày - Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Giáo viên nhận xét - Các nhóm nhận xét bổ sung 4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài - Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tv - Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài - Học sinh đọc lại bài Thứ ba ngày tháng năm 2006 Học vần en - ên I. Mục tiêu - Đọc và viết được: en, ên, lá sen, con nhện - Đọc được câu ứng dụng: Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non, còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK) - Tranh minh hoạ câu ứng dụng - Tranh minh hoạ phần luyện nói III. HOạt động 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc 2. Hoạt động 2: Bài mới a) Giới thiệu - Cho Hs quan sát tranh tìm ra vần mới: en - ên - Giáo viên đọc - Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới - Học sinh đọc b): Dạy vần:en * Nhận diện - Vần en gồm những âm nào? - So sánh: en - on - Vần en và vần on giống và khác nhau ở chỗ nào? - Học sinh nhận diện - Học sinh so sánh c) Đánh vần và phát âm - Giáo viên đánh vần: en, lá sen - Giáo viên phát âm - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh phát âm d) Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu: en, lá sen - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng e) Dạy vần: ên * Nhận diện - Vần ên gồm những âm nào? - So sánh: ên – en - Vần ên và vần en giống và khác nhau ở chỗ nào? - Học sinh nhận diện và so sánh f) Phát âm - đánh vần - Giáo viên đánh vần: ên, con nhện - Giáo viên phát âm - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh phát âm g) Luyện bảng con - Giáo viên viết mẫu - Học sinh quan sát ên, con nhện - Học sinh luyện bảng - Giáo viên nhận xét - Hs thực hành ghép chữ * Đọc các từ ứng dụng - Giáo viên giải thích nghĩa - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc Tiết 2: Luyện tập 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK - Cho Hs qs t tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tiếng Việt - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài en, ên, lá sen, con nhện - Học sinh luyện viết trong vở tiếng Việt c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói - Giáo viên nhận xét - 1 vài nhóm lên trình bày - Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Giáo viên nhận xét - Các nhóm nhận xét bổ sung 4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài - Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tv - Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài - Học sinh đọc lại bài Toán luyện tập chung I. Mục tiêu - Giúp Học sinh củng cố về: + Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học. + Phép cộng một số với 0 + Phép trừ một số đi 0, phép trừ hai số bằng nhau. II. Đồ dùng - SGK + tài liệu, vở bài tập toán - Que tính, hộp bộ đồ dùng học tập toán III. Hoạt động 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Giáo viên nhận xét sửa sai - Học sinh luyện bảng lớn 2. Hoạt động 2: Bài mới: Luyện tập Bài 1 Cho Học sinh tự làm rồi đổi chéo cho nhau để chữa. - Giáo viên nhận xét và đánh giá Bài 2: Tính - Giáo viên lưu ý Học sinh nhẩm và điền ngay kết quả phép tính - Giáo viên chấm, chữa, nhận xét Bài 3 :Điền số - Gv yêu cầu Hs thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi các số đã học, ghi số thích hợp vào ô trống. Bài 4: Viết phép tính thích hợp - Giáo viên treo tranh lên bảng - Giáo viên nhận xét và đánh giá. - Học sinh luyện bảng - Học sinh luyện bảng lớn Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên trình bày - Học sinh luyện vở - Học sinh nêu miệng bài toán rồi viết phép tính thích hợp 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Khắc sâu nội dung - Về ôn bài giờ sau kiểm tra Tự nhiên – xã hội nhà ở I. Mục tiêu - Giúp học sinh hiểu biết nhà ở là nơi sống của mọi người trong gia đình - Nhà ở có nhiều kiểu khác nhau và địa chỉ cụ thể. Biết địa chỉ cụ thể nhà ở của mình. - Kể về ngôi nhà của em với các bạn trong lớp học - Yêu quý ngôi nhà và các vận dụng trong gia đình. II. Đồ dùng - Học sinh : Tranh vẽ ngôi nhà do các em tự vẽ - Giáo viên: Sưu tầm một số tranh ảnh về nhà ở của gia đình ở miền núi, miền đồng bằng và thành phố. III. Hoạt động 1.Hoạt động 1: Quan sát hình Hướng dẫn học sinh quan sát các hình trong bài 12 SGK. Giáo viên gợi ý các câu hỏi: + Ngôi nhà này ở đâu? + Bạn thích ngôi nhà nào? Tại sao? - Cho học sinh quan sát thêm tranh và giải thích cho các em về các dạng nhà ở nông thông, nhà tập thể ở thành phố, nhà sàn ở miền núi. - Học sinh làm việc theo cặp và thảo luận theo sự gợi ý của giáo viên 2. Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm nhỏ * Mục tiêu: Kể được tên các đồ vật dùng phổ biến trong nhà. * Cách tiến hành - Các nhóm làm việc theo sự hướng dẫn của Gv - Giáo viên nhận xét - Giáo viên gợi ý liên hệ với các đồ dùng trong nhà em mà trong các hình không vẽ - Học sinh làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm lên trả lời. - Học sinh liên hệ về gia đình mình 3. Hoạt động 3: Vẽ tranh * Mục đích: Học sinh biết cách vẽ về ngôi nhà của mình - Giáo viên nhận xét - Từng học sinh vẽ về ngôi nhà của mình 4.Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Giáo viên khắc sâu nội dung, - Liên hệ giáo dục về thực hành tốt bài - Xem trước bài Thứ tư ngày tháng năm 2006 đạo đức nghiêm trang khi chào cờ (t1) I. Mục tiêu - Học sinh hiểu được: + Trẻ em có quyền có quốc tịch + Quốc kỳ Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh + Quốc kỳ tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng, giữ gìn. - Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính Quốc kì và yêu quí Tổ Quốc Việt Nam. - Học sinh có kỹ năng nhận biết được cờ Tổ Quốc, phân biệt được tư thế chào cờ đúng với tư thế sai, biết nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần. II. Đồ dùng - Vở bài tập Đạo đức 1. - Một lá cờ Việt Nam (đúng quy cách, bằng vải hoặc giấy) - Bài hát “Lá cờ Việt Nam” - Bút màu, giấy vẽ. III. HOạt động 1. Hoạt động 1: Bài cũ 2. Hoạt động 2: Bài mới * Quan sát tranh bài tập 1 và đàm thoại * Quan sát tranh bài tập 2 và đàm thoại - Gv kết luận: Quốc kỳ tượng trưng cho một nước - Quốc là Việt Nam: Màu đỏ ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh - Quốc ca là bài hát chính thức của một nước dùng khi chào cờ - Khi chào cờ cần phải bỏ mũ, nón - Sửa soạn đầu tóc, quần áo chỉnh tề, đứng nghiêm trang - Mắt hướng nhìn quốc kỳ - Phải nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính và thể hiện tình yêu đối với Tổ Quốc Việt Nam - Hs thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Hs thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày 3. Hoạt động 3: Làm bài tập 3 - Giáo viên nhận xét - Hs thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày 4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Giáo viên nhận xét chung giờ - Về thực hành tốt - Xem trước bài luyện tập Học vần in - un I. Mục tiêu - Đọc và viết được: in – un, đèn pin, con giun - Đọc được câu ứng dụng: ủn à ủn ỉn Chính chú lợn con Ăn đã no tròn Cả đàn đi ngủ - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời xin lỗi II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK) - Tranh minh hoạ câu ứng dụng - Tranh minh hoạ phần luyện nói III. HOạt động 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc 2. Hoạt động 2: Bài mới a) Giới thiệu - Cho Hs qs tranh tìm ra vần mới: in - un - Giáo viên đọc - Học sinh quan sát tr ... hát âm - Giáo viên đánh vần: iên, đèn điện - Giáo viên phát âm - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh phát âm d) Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu: iên, đèn điện - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng e) Dạy vần: yên * Nhận diện - Vần yên gồm những âm nào? - So sánh: yên – iên - Vần yên và vần iên giống và khác nhau ở chỗ nào? - Học sinh nhận diện và so sánh f) Phát âm - đánh vần - Giáo viên đánh vần: yên, con yến - Giáo viên phát âm - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh phát âm g) Luyện bảng con - Giáo viên viết mẫu - Học sinh quan sát yên, con yến - Học sinh luyện bảng - Giáo viên nhận xét - Hs thực hành ghép chữ * Đọc các từ ứng dụng - Giáo viên giải thích nghĩa - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc Tiết 2: Luyện tập 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK - Cho Hs qs tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tiếng Việt - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài iên, đèn điện yên, con yến - Học sinh luyện viết trong vở tiếng Việt c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói - Giáo viên nhận xét - 1 vài nhóm lên trình bày - Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Giáo viên nhận xét - Các nhóm nhận xét bổ sung 4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài - Về đọc lại bài và viết vào vở Bt Tiếng Việt - Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài - Học sinh đọc lại bài Toán phép trừ trong phạm vi 6 I. Mục tiêu - Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6 - Biết làm phép tính trừ trong phạm vi 6 II. Đồ dùng - Sử dụng đồ dùng dạy toán lớp 1 III. Hoạt động 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Học sinh luyện bảng 2. Hoạt động 2: Bài mới a) Giới thiệu: Phép trừ – Bảng trừ trong phạm vi 6 - Cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Giáo viên rút ra bảng trừ 6 - 1 = 5 6 – 5 = 1 Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ rồi nêu bài toán “ Tất cả có 6 hình tam giác, bớt đi 1 hình. Hỏi còn lại mấy hình?” Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ tự nêu được kết quả của phép tính 6 – 5 rồi tự viết kết quả đó vào chố chấm 6 – 5 = - Học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi Tất cả có 6 hình tam giác, bớt đi 1 hình, còn lại 5 hình 6 – 5 = 1 3. Hoạt động 3: Luyện tập hướng dẫn học sinh thực hành phép trừ trong phạm vi 6 Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. Bài 2: Gọi học sinh nêu cách làm bài rồi học sinh làm bài và chữa bài Bài 3: Cho học sinh nêu cách làm bài (Tính nhẩm và viết kết quả) rồi tự làm bài và chữa bài Bài 4: Cho học sinh quan sát tranh và thực hiện phép tính ứng với bài toán đã nêu - Học sinh luyện bảng con - Học sinh làm theo nhóm - Đại diện nhóm lên trả lời - Học sinh tính nhẩm và làm bài vào vở - Học sinh làm bài 6 – 2 = 4 4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Học sinh nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 5 - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán - Xem trước bài: Luyện tập thủ công ôn chương xé dán I. Mục đích - Học sinh nắm được kỹ thuật xé dán giấy - Chọn được giấy màu phù hợp để xé dán các hình và biết cách ghép dán, trình bày sản phẩm thành bức tranh tương đối hoàn chỉnh. II. Chuẩn bị - Các hình mẫu các con vật - Giấy thủ công các màu, bút chì, giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay III. HOạt động 1. Hoạt động 1: Lý thuyết - Giáo viên cho học sinh nhắc lại các hình đã được xé dán. - Nêu các quy trình xé dán các hình đã học xé dán các hình đã học. 2. Hoạt động 2: Thực hành - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành - Giáo viên nhận xét đánh giá 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ đánh giá ý thức học tập của học sinh và sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh. - Về nhà thực hành xé dán tốt các hình đã học. - Học sinh nhắc lại các hình đã được xé dán. - Học sinh nêu lại các quy trình xé dán các hình đã học xé dán các hình đã học. - Hs thực hành theo nhóm. - Các nhóm lên trình bày sản phẩm - Các nhóm khác Nx bổ sung Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản – trò chơi: vận động I. Mục tiêu - Ôn một số động tác thể dục RLTTCB. Yêu cầu thực hiện động tác chính xác hơn giờ học trước. - Học động tác đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng. Yêu cầu cần biết thực hiện ở mức cơ bản đúng. - Ôn trò chơi:”Chuyền bóng tiếp sức”. Yêu cầu tham gia được vào trò chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động. II. chuẩn bị - Sân trường dọn vệ sinh nơi tập trung. Giáo viên chuẩn bị còi. III. Hoạt động 1. Hoạt động 1: Phần mở đầu - Giáo viên tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học - Cho học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Giậm chân tại chỗ theo nhịp - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 30 – 40 m - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại” - Học sinh tập hợp 2 hàng dọc và báo cáo sĩ số nghe Giáo viên phổ biến yêu cầu - Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên 2. Hoạt động 2: Phần cơ bản - Đứng đưa 1 chân ra trước, 2 tay dang ngang - Giáo viên nhận xét - Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức”. Cho hai tổ chơi thi - Học sinh thực hành - Học sinh chơi trò chơi 3. Hoạt động 3: Phần kết thúc - Cho học sinh đi thường theo nhịp - Vừa đi vừa hát - Giáo viên nhận xét giờ - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét Thứ sáu ngày tháng năm 2006 Học vần uôn – ươn I. Mục tiêu - Đọc và viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai - Đọc được câu ứng dụng: Mùa thu, bầu trời cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK) - Tranh minh hoạ câu ứng dụng - Tranh minh hoạ phần luyện nói III. HOạt động 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc 2. Hoạt động 2: Bài mới a) Giới thiệu - Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới: uôn – ươn - Giáo viên đọc - Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới - Học sinh đọc b): Dạy vần: uôn * Nhận diện - Vần uôn gồm những âm nào? - So sánh: uôn – iên - Vần uôn và vần iên giống và khác nhau ở chỗ nào? - Học sinh nhận diện - Học sinh so sánh c) Đánh vần và phát âm - Giáo viên đánh vần: uôn, chuồn chuồn - Giáo viên phát âm - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh phát âm d) Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu: uôn, chuồn chuồn - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng e) Dạy vần: ươn * Nhận diện - Vần ươn gồm những âm nào? - So sánh: ươn – uôn - Vần ươn và vần uôn giống và khác ở chỗ nào? - Học sinh nhận diện và so sánh f) Phát âm - đánh vần - Giáo viên đánh vần: ươn, vươn vai - Giáo viên phát âm - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh phát âm g) Luyện bảng con - Giáo viên viết mẫu - Học sinh quan sát ươn, vươn vai - Học sinh luyện bảng - Giáo viên nhận xét - Hs thực hành ghép chữ * Đọc các từ ứng dụng - Giáo viên giải thích nghĩa - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc Tiết 2: Luyện tập 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK - Cho Hs qs tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tiếng Việt - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài uôn, chuồn chuồn ươn, vươn vai - Học sinh luyện viết trong vở tiếng Việt c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói - Giáo viên nhận xét - 1 vài nhóm lên trình bày - Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Giáo viên nhận xét - Các nhóm nhận xét bổ sung 4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài - Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tv - Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài - Học sinh đọc lại bài Toán luyện tập I. Mục tiêu - Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 6 II. Đồ dùng - Sử dụng đồ dùng dạy toán lớp 1 III. Hoạt động 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Giáo viên nhận xét sửa sai - Học sinh luyện bảng lớn 2. Hoạt động 2: Bài mới: Luyện tập Bài 1: Hướng dẫn sử dụng các công thức công, trừ trong phạm vi 6 để tìm kết quả của phép tính. Lưu ý: Viết các cột thẳng Bài 2: Hướng dẫn học sinh tính nhẩm rồi điền kết quả vào chỗ chấm. Bài 3: Học sinh làm nhóm Gv hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính ở vế trái trước rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. Bài 4: Hd hs sử dụng các công thức cộng trong phạm vi các số đã cho để tìm một thành phần chưa biết của phép cộng rồi điền kết quả vào chỗ chấm. - Học sinh thảo luận, đại diện nhóm lên trình bày - Học sinh thảo luận nhóm - Học sinh thực hiện phép tính - Học sinh thảo luận nhóm - Học sinh luyện bảng 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Giáo viên nhắc lại nội dung chính - Về nhà làm bài tập ở phần bài tập toán - Xem trước bài sinh hoạt Kiểm điểm cuối tuần I. Mục tiêu - Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong tuần - Nắm chắc phương hướng tuần tới II. Chuẩn bị - Nội dung sinh hoạt III. Hoạt động I. Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần a. ưu điểm: - Các em ngoan, chấp hành tốt các nội quy của trường của lớp - Dụng cụ học tập tương đối đầy đủ - Chữ viết có nhiều tiến bộ - Lớp sôi nổi b) Nhược điểm: - 1 số em nghỉ học không có phép - Dụng cụ học tập chưa được bảo quản tốt II. Phương hướng tuần tới - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm - Thi đua học tốt lấy thành tích chào mừng ngày 20 tháng 11 - Luôn có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch chữ đẹp - Tích cực phát biểu xây dựng bài
Tài liệu đính kèm: