Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 6

Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 6

I. Mục tiêu

 - Đọc đúng các từ phiên âm nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.

 - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 Giáo dục HS tình đoàn kết giữa các dân tộc.

II. Đồ dùng dạy- học

 GV : -Tranh ảnh minh hoạ trong SGK

- Bảng phụ

 HS: SGK- vở ghi

 

doc 30 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 844Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Ngày soạn:25/09/2011 Ngày dạy: Thứ 2/26/09/2011
 TIẾT 1: CHÀO CỜ
-----------------------------------o0o------------------------------------
 TIẾT 2: TẬP ĐỌC
BÀI 11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC -THAI
I. Mục tiêu
 - Đọc đúng các từ phiên âm nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
 - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 Giáo dục HS tình đoàn kết giữa các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy- học
 GV : -Tranh ảnh minh hoạ trong SGK
- Bảng phụ
 HS: SGK- vở ghi
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1.ÔĐTC
2. Kiểm tra bài cũ 
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Ê-mi-li, con và trả lời câu hỏi trong SGK
 3. Bài mới 
 * Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
 * HD luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- Gọi 1HS khá, giỏi đọc toàn bài.
-HS đọc nối tiếp lần 1.GV kết hợp sửa lỗi phát âm, từ khó đọc 
- HS đọc nối tiếp lần 2
Kết hợp giải nghĩa từ chú giải
- Luyện đọc theo cặp
- 1HS đọc 
- GV HD cách đọc -GV đọc toàn bài 
 b) Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm đoạn và đọc từng câu hỏi , thảo luận và trả lời 
+Dưới chế độ A- pác-thai người dân da đen bị đối sử như thế nào?
+Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
 +Vì sao cuộc đấu trnh chống chế độ A- pác-thai được đông đảo người dân trên thế giới ủng hộ ?
-Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi?
Nội dung bài nói lên điều gì?
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài
- HS đọc diễn cảm đoạn 3
- GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn - GV đọc mẫu
-HS đọc theo cặp 
GV nhận xét ghi điểm
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và đọc trước bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.
1'
5'
1'
10'
10'
10'
3'
- 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi trong SGK
- HS nghe, nhắc lại đầu bài
- 1HS khá, giỏi đọc toàn bài.
HS1: Nam Phitên gọi A- pác-thai.
HS2: Ở nước này.dân chủ nào.
HS3: Bất bình.thế kỉ XXI.
(HS yếu đọc nối tiếp theo câu)
- HS luyện đọc theo cặp
- 1HS đọc 
 Lắng nghe
- HS đọc và thảo luận
+Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống 
+Họ đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi
+Vì chế độ A- pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh, cần phải xoá bỏ để tất cả mọi người thuộc mọi màu da được hưởng quyền bình đẳng ... 
- HS trả lời theo SGK
- ND: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của nhân dân ở Nam Phi
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS đọc diễn cảm trong nhóm
- 3-5 HS thi đọc, lớp bình chọn 
- HS nêu ND bài
TIẾT 3: TOÁN
TIẾT 26: LUYỆN TẬP (TR.28)
I.Mục tiêu
 * Kiến thức: 
 - Biết tên gọi, kí hiệu, và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan.
 - Bài tập cần làm: Bài 1a(2 số đo đầu); Bài 1b(2 số đo đầu); Bài2; Bài 3(cột 1);
 Bài4.
 * Rèn kỹ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
 * Thái độ: Yêu thích môn học.
II.Đồ dùng – dạy học
 GV: SGK, thước...
 HS: vở, sgk, thước...
II.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1.ÔĐTC 
2.Kiểm tra bài cũ
- Chữa BT2b – tr.28
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy – học bài mới 
a.Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
b.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV viết lên bảng phép đổi mẫu :
6dm235dm2 = ....m2, và yêu cầu HS tìm cách đổi.
- GV giảng lại cách đổi cho HS, sau đó yêu cầu các em làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV cho HS tự làm bài.
- GV : Đáp án nào là đáp án đúng ?
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao đáp án B đúng.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để so sánh các số đo diện tích, trước hết chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
 2dm27cm2 = 207cm2.
 300mm2 > 2cm2 89mm2.
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS giải thích cách làm của các phép so sánh.
Bài 4
- GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – dặn dò 
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS.
 1'
 5'
 1'
10'
 5'
 5'
10'
 2'
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS trao đổi với nhau và nêu trước lớp cách đổi :
6m235dm2=6m2+m2=m2.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS thực hiện phép đổi, sau đó chọn đáp án phù hợp.
- HS nêu :
3cm25mm2 = 300mm2 + 5mm2
 = 305 mm2
-Vậy khoanh tròn vào B.
- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số đo diện tích, sau đó viết dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm.
- Chúng ta phải đổi về cùng một đơn vị đo, sau đó mới so sánh.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
3m248dm2 < 4m2
61km > 610 hm2.
- 2 HS lần lượt giải thích trước lớp.
- 1 HS đọc đề bài toán, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Diện tích của một viên gạch là :
40 40 = 1600 (cm2)
Diện tích của căn phòng là :
1600 150 = 240 000 (cm2)
240 000 cm2 = 24m2
 Đáp số : 24m2.
TIẾT 4: CHÍNH TẢ ( NHỚ - VIẾT)
BÀI 6: Ê- MI- LI, CON...
I. Mục tiêu
* Kiến thức : 
 - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ tự do.
 - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
 + HS khá,giỏi làm đầy đủ được BT3, hiều nghĩa của các thành ngữ ,tục ngữ.
* Kĩ năng : Rèn tính cẩn thận, khoa học.
* Thái độ : Yêu thích viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
 GV : Bài tập 2 viết sẵn trên bảng lớp.
 HS : Vở BTTV5/1
III.Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1.ÔĐTC
2. Kiểm tra bài cũ 
-Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh ở các tiếng trên bảng?
- GV nhận xét ghi điểm
 3. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài:Ghi đầu bài 
 b. Hướng dẫn nghe - Viết chính tả
 * Tìm hiểu nội dung đoạn thơ
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
Chú Mo- ri- xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được
 * Viết chính tả
 * Soỏt lỗi , chấm bài
c. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài tập
GV gợi ý HS gạch chân dưới các tiếng có chứa ưa/ ơư
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh ở các tiếng ấy?
GV : các tiếng có nguyên âm đôi ưa không có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu của âm chính . các tiếng có nguyên âm đôi ươ có âm cuối , dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu hS tự làm bài vào vở 
- Gọi HS trả lời 
- GV nhận xét kết luận câu đúng
- Yêu cầu HS đọc TL các câu tục ngữ, thành ngữ trên.
- Gọi hS đọc thuộc lòng trước lớp
 4. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ghi nhớ cách đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ ươ .Học thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ.
1'
5'
1'
20'
5'
5'
2'
+Các tiếng có nguyên âm đôi ua không có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu của âm chính
+ Các tiếng có nguyên âm uô có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
- HS nghe
- 1, 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
Chú muốn nói với Ê- mi- li về nói với mẹ rằng: Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.
- HS tìm và nêu: Ê- mi-li, sáng bùng, ngọn lửa, nói giùm, Oa-sinh-tơn, hoàng hôn, sáng loà...
HS viết (HS yếu viết 2/3 bài)
- HS đọc cho cả lớp nghe.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, các học sinh khác làm bài vào vở
Các từ chứa ưa: lưa thưa, mưa, giữa
Các từ chứa ươ: tưởng, nước, tươi, ngược.
- Các tiếng: mưa, lưa, thưa, không được đánh dấu thanh vì mang thanh ngang, riêng tiếng giữa dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính.
- Các tiếng: tưởng, nước, ngược dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính, tiếng tươi không được đánh dấu thanh vì mang thanh ngang.
- HS đọc 
- HS làm vào vở
+Cầu được ước thấy: Đạt được đúng điều mình thường mong mỏi, ao ước.
+ Năm nắng mười mưa: Trải qua nhiều khó khăn vất vả
+Nước chảy đá mòn: Kiên trì, kiên nhẫn sẽ thành công
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Khó khăn là điều kiện thử thách ...
 TIẾT 5: KHOA HỌC
(GV dự trữ dạy)
-----------------------------------------o0o----------------------------------------
Ngày soạn:24/09/2011 Ngày dạy: Thứ 3/27/09/2011
TIẾT 1: TOÁN
BÀI 27: HÉC – TA (TR.29)
I. Mục tiêu
 - Biết tên gọi , kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta.
 - Biết mối quan hệ giữa héc- ta và mét vuông.
 - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc- ta).
 * Bài tập cần làm: Bài 1a (2 dòng đầu); Bài 1b (cột đầu); Bài 2.
II. Đồ dùng – dạy học
 GV: SGK, thước...
 HS: Vở, sgk, thước...
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1.ÔĐTC 
2.Kiểm tra bài cũ 
 - Chữa BT3 cột 2
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy – học bài mới 
a.Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
b.Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta.
+Thông thường để đo diện tích của một thửa ruộng, một khu rừng người ta thường dùng đơn vị đo là héc – ta.
+1héc – ta bằng 1 héc- tô - mét vuông và kí hiệu là ha.
- GV hỏi : 1hm2 bằng bao nhiêu mét vuông ?
- Vậy 1 héc-ta bằng bao nhiêu mét vuông ?
c.Luyện tập – thực hành.
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó cho HS chữa bài.
- GV nhận xét đúng/sai, sau đó yêu cầu HS giải thích cách làm của một số câu.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nêu kết quả trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 (dành cho HS khá, giỏi)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm mẫu 1 phần trước lớp.
a) 85km2 < 850 ha.
Vậy điền S vào * 
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại, sau đó gọi HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp.
Bài 4(dành cho HS khá, giỏi)
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS sau đó cho  ... GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn .
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
4. Củng cố – dặn dò 
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm ntn?
- GV tổng kết tiết học , dặn dò HS về nhà làm các BT và chuẩn bị bài sau.
9'
3'
- 1 HS đọc đề bài trước lớp. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Đổi: 5ha = 50 000m2
Diện tích của hồ nước là :
50 000 : 10 3 = 15 000 (m²)
 Đáp số : 15000m²
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài trong SGK.
3 HS lần lượt nêu trước lớp
TIẾT 2: ĐỊA LÍ
BÀI 6: ĐẤT VÀ RỪNG
I. Mục tiêu
 - Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và .đất phe- ra-lít
 - Nêu được một số đặc điểm của đất phe - ra - lít, đất phù sa.
 - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. 
 - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, đất phe –ra- lít của , rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. 
II. Đồ dùng dạy – học
 GV : Bản đồ, tranh ảnh...
 HS : SGK, vở ghi...
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC 
2. Bài cũ 
+Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta?
 +Biển có vai trò thế nào đối với đời
 sống và sản xuất của con người?
GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới 
 *Giới thiệu bài (Ghi đầu bài)
* HĐ1 : Các loại đất chính ở nước ta
GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân 
+ Hãy kể tên các loại đất chính nước 
ta ?- GV nhận xét
 Kết luận: Nước ta có nhiều loại đất nhưng chiếm phần lớn là đất phe - ra - lít có màu đỏ hoặc đỏ vàng, tập trung ở vùng đồi, núi. Đất phù sa do các con sông bồi đắp rất màu mỡ, tập trung ở đồng bằng.
*HĐ2: Sử dụng đất một cách hợp lí
+ Đất có phải là tài nguyên vô hạn 
không? Từ đây em rút ra kết luận gì 
về việc sử dụng và khai thác đất?
+ Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo, 
bồi bổ, bảo vệ đất thì sẽ gây cho đất 
các tác hại gì?
+ Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ 
đất mà em biết.
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả 
- GV NX
HĐ3: Các loại rừng ở nước ta
- Quan sát các hình 1, 2, 3 của bài, đọc SGK và hoàn thành sơ đồ về các loại rừng chính ở nước ta 
- GV hướng dẫn từng nhóm HS. 
-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả 
thảo luận.
- GV nhận xét, bổ sung 
Hoạt động 4: Vai trò của rừng
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
+ Hãy nêu các vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người?
+ Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác rừng hợp lí?
+ Em biết gì về thực trạng của rừng nước ta hiện nay?
+ Để bảo vệ rừng. Nhà nước và nhân dân cần làm gì?
+Địa phương em làm gì để bảo vệ rừng?
4. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, nhóm HS tích cực hoạt động,
- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị tiết ôn tập.
1'
5'
1'
7'
8'
5'
5'
 3'
2HS lần lượt lên bảng trả lời 
Lắng nghe
-HS đọc sgk
 -HS kể: Nước ta có nhiều loại đất 
N nhưng đất phe-ra-lít ở vùng đồi và đất phù sa ở đồng bằng
-Nhận xét
HS thảo luận nhóm
-Đất không phải là tài nguyên vô hạn mà là tài nguyên có hạn. Vì vậy, sử dụng đất phải hợp lí.
-Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo 
đất thì đất sẽ bị bạc màu, xói mòn, 
nhiễm phèn, nhiễm mặn,...
-Các biện pháp bảo vệ đất:
+Bón phân hữu cơ, phân vi sinh trong trồng trọt.
+Làm ruộng bậc thang ở các vùng đồi, núi để tránh đất bị xói mòn.
+Thau chu, rửa mặn ở các vùng đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
+Đóng cọc, đắp đê,... để giữ đất không bị sạt lở, xói mòn...
-1 nhóm trình bày kết quả thảo luận
+ Đọc SGK
+ Kẻ sơ đồ theo mẫu vào vở
+ Dựa vào nội dung SGK 
- Đại diện 1 nhóm HS báo cáo,
2HS lên chỉ và giới thiệu về rừng VN
Nước ta có nhiều loại rừng, nhưng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. Rừng rậm nhiệt đới chủ yếu tập trung ở vùng đồi núi, rừng ngập mặn ven biển.
- HS làm việc theo nhóm 2
- Các vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: 
+Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ, điều hoà khí hậu, giữ cho đất không bị xói mòn, hạn chế lũ lụt, chống bão, cát, bảo vệ đời sống các vùng ven biển
-Rừng là có hạn, không được sử dụng, khai thác bừa bãi sẽ làm cạn kiệt 
-Việc khai thác rừng bừa bãi ảnh hưởng xấu đến môi trường, tăng lũ lụt , bão...:
+Rừng được trồng mới, nhân dân tự giác bảo vệ rừng, từ bỏ các biện pháp canh tác lạc hậu như phá rừng làm nương rẫy...
+ HS nêu nội dung bài học trong SGK
TIẾT 3: ÂM NHẠC
HỌC HÁT BÀI: CON CHIM HAY HÓT
I Mục tiêu:
 - Biết hát theo giai điệu và lời ca.
 - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo, bài hát
II. Chuẩn bị của giáo viên
 - Giáo viên : giáo án, SGK, đồ dùng học môn, nhạc cụ quen dùng
 - Học sinh: SGK, đồ dùng học tập
III. Hoạt động dạy học
HĐ của GV
TL
HĐ của HS
Học hát: Con chim hay hót
1. Giới thiệu bài hát
- GV giới thiệu tranh minh hoạ
Bài hát có giai điệu vui tươi ngộ nghĩnh 
GV giới thiệu: -Bài con chim hay hót
2. Đọc lời ca
GV chỉ định: - đọc lời 1
 - đọc lời 2
Chia câu hát : chia thành 7 câu
3. Nghe hát mẫu
GV trình bày bài hát
GV hỏi cảm nhận ban đầu của h\s
4. Khởi động giọng
5. Tập hát từng câu
- GV chia câu hát
+Tập lời hát 1: gồm 2 đoạn
+Bắt nhịp 1-2 để h\s thực hiện
+H\s thực hiện những câu tiếp 
- GV chỉ định
+1-2 h\s khá lên hát
+Đoạn 2 tương tự như đoạn 1
6. Hát toàn bài
GV yêu cầu: H\s hát cả bài trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, thể hiện sắc thái nhí nhảnh ngộ nghĩnh. 
7. Củng cố kiểm tra
- HS trình bày bài hát
-HS thuộc bài hát
- hướng dẫn về nhà ôn bài học thuộc bài hát.
2’
5’
3’
5’
13’
5’
2’
HS ghi bài
H\s theo dõi 
H\s thực hiện
H\s nghe
1-2 h\s trả lời
H\s khởi động giọng
H\s nhắc lại
H\s thực hiện
H\s thực hiện
-HS trình bày bài hát
-HS thuộc bài hát
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN
BÀI 12: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. Mục tiêu
 - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích(BT1).
 - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2).
 II. Đồ dùng dạy học
 GV : Tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, hồ, đầm...
 HS: SGK, VBTTV5/1
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
- KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học này (quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước)
 3. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
 b. Hướng dẫn luyện tập
 Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi
và trả lời các câu hỏi trong bài 
+ Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh sông nước nào?
+ Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
+ Câu văn nào cho em biết điều đó?
+Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào?
 +Tác giả đã sử dụng những màu sắc nào khi miêu tả?
+ Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị nào?
+Theo em liên tưởng có nghĩa là gì?
- Đoạn văn b: 
+ Nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông nước nào?
+Con kênh được quan sát ở những thời điểm nào trong ngày?
 +Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
+Tác giả miêu tả những đặc điểm nào của con kênh?
+Việc sử dụng nghệ thuật liên tưởng có tác dụng gì?
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS đọc kết quả quan sát một cảnh sông nước đã chuẩn bị từ trước.
- NX bài làm của HS và cho điểm
 4. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về sửa lại bài và hoàn thiện dàn ý bài văn tả cảnh sông nước.
1'
5'
1'
16'
15'
2'
- HS mang vở để GV KT
- HS nghe
-2 HS đọc
+Nhà văn đã miêu tả cảnh biển
+ Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của trời mây
+ Câu văn: "Biển luôn thay đổi màu sắc tuỳ theo sắc mây trời"
+ Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển khi: Bầu trời xanh thẳm, bầu trời rải mây trắng nhạt, bầu trời âm u mây mưa, bầu trời ầm ầm
+ Tác giả đã sử dụng những màu sắc xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, xám xịt, đục ngầu.
+ Khi quan sát biển, tá giả liên tưởng đén sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như một con người biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng.
+ Liên tưởng là từ hình ảnh này nghĩ đến hình ảnh khác.
+ Nhà văn miêu tả con kênh
+ Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc chiều tối.
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác.
+ Tác giả miêu tả: ánh sáng chiếu xuống dòng kênh như đổ lửa, bốn phía chân trời chống huyếch chống hoác, 
+ Làm cho người đọc hình dung được con kênh mặt trời, làm cho nó sinh động hơn.
- HS đọc
- 3 HS đọc bài chuẩn bị của mình
- Lớp nhận xét bài của bạn
TIẾT 5: SINH HOẠT TUẦN 6
I. Mục tiêu:
	Qua tiết sinh hoạt giúp học sinh nhận thấy những ưu điểm và nhược điểm của bản thân cũng như của tập thể. Từ đó có ý thức phát huy những mặt tích cực, rút kinh nghiệm và hạn chế những mặt tồn tại.
	Giáo viên có nội dung tổng hợp các mặt hoạt động và đề ra phương hướng cho tuần học thứ 6.
II. Nội dung sinh hoạt 
	1. Giáo viên nhận xét tình hình học tập của học sinh trong tuần học 6
	a. Đạo đức
	- Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô,hoà nhã với bạn bè. Luôn phát huy tinh thần tự giác học tập, đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Không có hiện tượng đánh nhau, nói tục chửi bậy.
	b.Học tập
	- Các em đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Thực hiện tương đối nghiêm túc nội qui và nề nếp học tập như: Truy bài đầu giờ, ra vào lớp đúng giờ. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Dung, Hoà, Trang, ...
	- Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức học tập chưa cao, chưa làm bài tập ở nhà khi cô giáo kiểm tra bài cũ trong lớp còn hay nói chuyện riêng như: Thảo, Hậu, Thu, Sua, Chầu.
	 c. Hoạt động khác
	- Thể dục giữa giờ tham gia đầy đủ, đều đặn.
	- Vệ sinh lớp học và vệ sinh cá nhân sạch sẽ gon gàng.
	- Việc duy trì đeo khăn quàng đội viên chưa nghiêm túc
	- Đã tiến hành lao động làm nhà vệ sinh khu trường song chưa hoàn thành.
	2. Kế hoạch tuần sau
	- Phát huy những mặt mạnh, hạn chế yếu kém, hoàn thành nốt các công việc chưa làm song, duy trì tốt mọi nề nếp hoạt động
-------------------------------------o0o-----------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc