Giáo án giảng dạy các môn học khối 1 - Tuần 17

Giáo án giảng dạy các môn học khối 1 - Tuần 17

HỌC VẦN

ăt,ât

I. Mục tiêu

- Đọc và viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.

- Đọc được câu ứng dụng:

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngày chủ nhật

II. Đồ dùng

- Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)

- Tranh minh hoạ câu ứng dụng

- Tranh minh hoạ phần luyện nói

 

doc 25 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn học khối 1 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày . Tháng  năm 200
Học vần
ăt,ât
I. Mục tiêu
- Đọc và viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật. 
- Đọc được câu ứng dụng: 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngày chủ nhật
II. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
III. HOạt động
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng 
- Học sinh viết bảng
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc
2. Bài mới
a) Giới thiệu
- Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới:
ăt,ât
 - Giáo viên đọc
- Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới
- Học sinh đọc
b): Dạy vần: ăt
* Nhận diện
- Vần ăt gồm những âm nào?
- Học sinh nhận diện
b1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: 
ă – tờ- ăt
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
ă – tờ- ăt
 mờ - ăt – măt – nặng – mặt
 rửa mặt
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần
b2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng
b3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần 
 ăt
- Giáo viên viết mẫu tiếng: ăt 
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
c): Dạy vần: ât
* Nhận diện
- Vần ât gồm những âm nào?
- So sánh: ât - ăt
- Vần ât và vần ăt giống và khác nhau ở chỗ nào?
- Học sinh nhận diện
- Học sinh so sánh
c1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: 
 â – tờ- ât
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
â – tờ- ât
 vờ - ât – vât – nặng – vật
 đấu vật
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần
c2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ
c3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần 
ât
- Giáo viên viết mẫu tiếng: ât
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên giải thích nghĩa.
- Giáo viên đọc lại
- Học sinh đọc
Tiết 2: Luyện tập
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- Học sinh đọc bài SGK
- Học sinh lần lượt đọc:
 ăt, mặt, rửa mặt
ât, vật, đấu vật
- Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên sửa sai
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Học sinh đọc
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận
- Học sinh đọc
- Lớp đọc câu ứng dụng
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tiếng Việt 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài
ăt, mặt, rửa mặt
ât, vật, đấu vật
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
- Học sinh luyện viết trong vở tiếng Việt
c) Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: 
: Ngày chủ nhật
- Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Giáo viên nhận xét
- Các nhóm nhận xét bổ sung
4. Củng cố dặn dò
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng Việt
- Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài 70
- Học sinh đọc lại bài
đạo đức
trật tự trong trường học(tiết 2)
I.MụC TIÊU
- HS hiểu được cần phải trật tự trong giờ học và khi ra, vao lớp.
- HS thực hiện giữ trật tự trong giờ học và khi ra, vào lớp là thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được đảm bảo an toàn của trẻ em.
- HS có ý thức giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học.
II.TàI liệu và phương tiện
- Vở bài tập đạo đức 
- Tranh bài tập 3 bài tập 4 phóng to (nếu có thể)
- Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp 
- Điều 28 công ước quốc tế về quyền trẻ em.
III.Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của thầy
I. Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận.
+ Giáo viên chia nhóm, yêu cầu học sinh quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận về ngồi học của các bạn trong tranh
+ Giáo viên kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu
- Hoạt động 2: Tô màu tranh bài tập 4
+ HS tô màu vào quần áo các bạn giữ trật tự trong giờ học
- Vì sao em lại tô màu vào quần áo các bạn đó?
- Chúng ta có nên học tập các bạn đó không? Vì sao?
- GV kết luận: Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học.
Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 5
HS làm bài tập 5
- Việc làm của các bạn đó đúng hay sai? Vì sao?
- Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì?
- GV kết luận: Hai bạn đã giành nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học.
Tác hại của mất trật tự trong giờ học:
+ Bản thân không nghe được bài giảng, khônghiểu bài
+ Làm mất thời gian của cô giáo
+ Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh
Hoạt động của trò
+ Các nhóm thảo luận
+ Đại diện các nhóm lên trình bày 
+ Cả lớp trao đổi tranh thảo luận
+ Học sinh trả lời câu hỏi 
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trả lời
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trả lời
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
IV. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh
- Nhận xét giờ học
 Thứ ba ngày . Tháng  năm 200
Toán
luyện tập chung 
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về các phép tính trừ trong phạm vi 10
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10
- Đếm trọng phạm vi 10; thứ tự của các số trong dãy từ 0 đến 10
- Củng cố kỹ năng thực hiện cá phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10
- Củng cố thêm một bước các kỹ năng ban đầu của việc chuẩn bị giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng
- Sử dụng đồ dùng dạy toán lớp 1
III. Hoạt động 
1. Hoạt động 1: Bài cũ
- Cho học sinh chữa bài tập về nhà
- Giáo viên nhận xét sửa sai
- Học sinh luyện bảng lớn
2. Hoạt động 2: Bài mới: Luyện tập
Bài 1: Hướng dẫn học sinh tự nêu nhiệm vụ của bài tập và giải bài tập
Giáo viên nhận xét 
Bài 2: Học sinh tự làm bài tập vào vở bài tập toán
Bài 3: Học sinh quan sát tranh nêu bài toán 
- Giáo viên chữa bài cho học sinh
- Học sinh nêu nhiệm vụ của bài tập và giải bài tập
- Học sinh làm bài vào vở bài tập toán
IV: Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhắc lại nội dung chính
- Về nhà làm bài tập ở phần bài tập toán
- Xem trước bài “ Luyện tập chung”
	Học vần
ôt - ơt
I. Mục tiêu
- Đọc và viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt
- Đọc được câu ứng dụng: 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Những người bạn tốt
II. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
III. HOạt động
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng 
- Học sinh viết bảng
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc
2. Bài mới
a) Giới thiệu
- Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới:
ôt - ơt
 - Giáo viên đọc
- Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới
- Học sinh đọc
b): Dạy vần:ôt
* Nhận diện
- Vần ôt gồm những âm nào?
- Học sinh nhận diện
b1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: 
ô – tờ- ôt
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
ô – tờ- ôt
 cờ - ôt – côt – nặng – cột
 cột cờ
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần
b2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng
b3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần 
 ôt
- Giáo viên viết mẫu tiếng: ôt 
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
c): Dạy vần: ơt
* Nhận diện
- Vần ơt gồm những âm nào?
- So sánh: ơt - ôt
- Vần ơt và vần ôt giống và khác nhau ở chỗ nào?
- Học sinh nhận diện
- Học sinh so sánh
c1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: 
 ơ – tờ- ơt
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
ơ – tờ- ơt
 vờ - ơt – vơt – nặng – vợt
 cái vợt
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần
c2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ
c3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần 
ơt
- Giáo viên viết mẫu tiếng: ơt
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên giải thích nghĩa.
- Giáo viên đọc lại
- Học sinh đọc
Tiết 2: Luyện tập
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- Học sinh đọc bài SGK
- Học sinh lần lượt đọc:
 ôt, cột, cột cờ
ơt, vợt, cái vợt
- Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên sửa sai
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Học sinh đọc
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận
- Học sinh đọc
- Lớp đọc câu ứng dụng
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tiếng Việt 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài
ôt, cột, cột cờ
ơt, vợt, cái vợt
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
- Học sinh luyện viết trong vở tiếng Việt
c) Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: 
: Những người bạn tốt
- Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Giáo viên nhận xét
- Các nhóm nhận xét bổ sung
4. Củng cố dặn dò
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng Việt
- Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài 71
- Học sinh đọc lại bài
Thể dục
Vân động
I. Mục tiêu
- Làm quen với trò chơi “Nhảy ô tiếp sức” 
II. chuẩn bị
- Sân trường, dọn vệ sinh nơi tập.
III. Hoạt động
1. Hoạt động 1: Phần mở đầu
- Giáo viên tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học
- Cho học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 30 – 40 m
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
- Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”
- Học sinh tập hợp 2 hàng dọc và báo cáo sĩ số nghe Giáo viên phổ biến yêu cầu
- Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên
2. Hoạt động 2: Phần cơ bản
- Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”. Cho hai tổ chơi thi
- Học sinh chơi trò chơi
3. Hoạt động 3: Phần kết thúc
- Cho học sinh đi thường theo nhịp
- Vừa đi vừa hát
- Giáo viên nhận xét giờ ... ận xét
- Các nhóm nhận xét bổ sung
4. Củng cố dặn dò
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng Việt
- Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài 72
- Học sinh đọc lại bài
Thủ công
Gấp cái ví (Tiết 1)
i. mục tiêu
- Học sinh biết cách gấp cái ví bằng giấy
- Gấp được cái ví bằng giấy.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên : 
	+ Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn
	+ 1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví
- Học sinh: 
	+ 1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví
	+ 1 tờ giấy vở học sinh
	+ Vở thủ công.
III. Các hoạt động
1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
GV cho học sinh quan sát ví mẫu, chỉ cho học sinh thấy ví có 2 ngăn đựng và được gấp từ tờ giấy hình chữ nhật
- HS quan sát cái ví
2. GV hướng dẫn mẫu
Bước 1: Lấy đường dấu giữa: GV hướng dẫn HS cách lấy đường dấu giữa bằng cách gầp đôi tờ giấy lại sau đó mở ra như cũ sẽ có đường dấu giữa
Bước 2: Gấp mép ví: Hướng dẫn HS gấp ví như hình 2 và hình 3
Bước 3: Gấp ví
Hướng dẫn HS gấp ví theo hình 5 đến hình 12
- HS quan sát và thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên
- HS quan sát và thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên
- HS quan sát và thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét về tinh thần học tập của HS.
- Nhận xét mức độ đạt kĩ thuật của toàn lớp và đánh giá sản phẩm của HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị 1 tờ giấy vở HS, giấy màu để thực hành gấp cái ví
Thứ năm ngày  tháng  năm 200
Toán
luyện tập chung 
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về các phép tính trừ trong phạm vi 10
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10
- Đếm trọng phạm vi 10; thứ tự của các số trong dãy từ 0 đến 10
- Củng cố kỹ năng thực hiện cá phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10
- Củng cố thêm một bước các kỹ năng ban đầu của việc chuẩn bị giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng
- Sử dụng đồ dùng dạy toán lớp 1
III. Hoạt động 
1. Hoạt động 1: Bài cũ
- Cho học sinh chữa bài tập về nhà
- Giáo viên nhận xét sửa sai
- Học sinh luyện bảng lớn
2. Hoạt động 2: Bài mới: Luyện tập
Bài 1: Hướng dẫn học sinh tự nêu nhiệm vụ của bài tập và giải bài tập
Giáo viên nhận xét 
Bài 2: Học sinh so sánh nêu số lớn nhất và số bé nhất.
Bài 3: Học sinh quan sát tranh nêu bài toán 
- Giáo viên chữa bài cho học sinh
- Học sinh nêu nhiệm vụ của bài tập và giải bài tập
- Học sinh làm bài vào vở bài tập toán
IV: Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhắc lại nội dung chính
- Về nhà làm bài tập ở phần bài tập toán
- Xem trước bài “ Luyện tập chung”
	Học vần
ut – ưt
I. Mục tiêu
- Đọc và viết được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng
- Đọc được câu ứng dụng: 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngón út, em ut, sau rốt
II. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
III. HOạt động
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng 
- Học sinh viết bảng
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc
2. Bài mới
a) Giới thiệu
- Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới:
ut – ưt
 - Giáo viên đọc
- Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới
- Học sinh đọc
b): Dạy vần:ut
* Nhận diện
- Vần ut gồm những âm nào?
- Học sinh nhận diện
b1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: 
u – tờ- ut
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
u – tờ- ut
 bờ – ut – but – sắc – bút
 bút chì 
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần
b2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng
b3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần 
 ut
- Giáo viên viết mẫu tiếng: ut
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
c): Dạy vần:ưt
* Nhận diện
- Vần ưt gồm những âm nào?
- So sánh: ưt - ut
- Vần ưt và vần ut giống và khác nhau ở chỗ nào?
- Học sinh nhận diện
- Học sinh so sánh
c1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: 
 ư – tờ- ưt
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
ư – tờ- ưt
 mơ - ưt – mưt – sắc – mứt
 mứt gừng
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần
c2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ
c3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần 
ưt
- Giáo viên viết mẫu tiếng: ưt
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên giải thích nghĩa.
- Giáo viên đọc lại
- Học sinh đọc
Tiết 2: Luyện tập
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- Học sinh đọc bài SGK
- Học sinh lần lượt đọc:
 ut, bút, bút chì
ưt, mứt, mứt gừng
- Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên sửa sai
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Học sinh đọc
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận
- Học sinh đọc
- Lớp đọc câu ứng dụng
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tiếng Việt 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài
 ut, bút, bút chì
ưt, mứt, mứt gừng
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
- Học sinh luyện viết trong vở tiếng Việt
c) Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: 
: Ngón ut, em út , sau rốt
- Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Giáo viên nhận xét
- Các nhóm nhận xét bổ sung
4. Củng cố dặn dò
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng Việt
- Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài 72
- Học sinh đọc lại bài
tự nhiên xã hội
Giữ gìn lớp học sạch đẹp
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp
- Tác dụng của việc giữ lớp học sạch đẹp đối với sức khoẻ học tập
- Làm một số việc đơn giản để giữ lớp học sạch sẽ như lau bảng, quýet lớp, trang trí lớp học
- Có ý thức giữ lớp học sạch đẹp và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch đẹp
II. Đồ dùng
- Một số dụng cụ như chổi có cán, khẩu trang, khăn lau, hót rác, kéo, bút chì .
III. Hoạt động 
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
* GV hỏi: Các em có yêu quý lớp học của mình không?
- GV hỏi: Các em yêu quý lớp mình thì các em phải làm gì?
Hoạt động 2: Quan sát theo cặp
Mục tiêu: Biết giữ lớp học sạch đẹp
Cách tiến hành: 
Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát tranh ở trang 36 SGK và trả lời với bạn câu hỏi sau:
- Trong bức tranh thứ nhất, các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì?
- - Trong bức tranh thứ nhất, các bạn đang làm gì? Sử dụng đồ gì?
- GV kết luận
Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi
- Lớp học của em đã sạch đẹp chưa?
- Lớp em có những góc trang trí như ở hình trang 37 SGK không?
- Bàn ghế trong lớp có xếp ngay ngắn không?
- Cặp, mũ nón đã để đúng nơi quy định chưa?
- GV kết luận: Để lớp học sạch, đẹp mỗi HS phải luôn có ý thức giữ lớp học của mình sạch sẽ tham gia những hoạt động cho lớp mình sạch đẹp.
4. Hoạt động 4: Thảo luận và thực hành theo nhóm
Biết cách sử dụng một số dụng cụ để làm vệ sinh lớp học
_- HS trả lời: Có
Giữ lớp học sạch sẽ
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS trả lời câu hỏi
- HS thực hành theo nhóm sử dụng dụng cụ để làm vệ sinh lớp học
.Hoạt động 5: Củng cố dặn dò
- Giáo viên khắc sâu nội dung
- Liên hệ giáo dục về thực hành tốt bài
	Thứ sáu ngày . Tháng  năm 200
Toán
Kiểm tra học kỳ i
I. Mục tiêu
- Đánh giá kết quả học tập về:
- Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đến 10
- So sánh các số và nắm được thứ tự các số trong dãy các số từ 0 đến 10
- Nhận dạng hình đã học
- Viết phép tính thích hợp với tóm tắt của bài toán
II.đề kiểm tra 
Câu 1: Tính
a)	+ 	- 
 - 	+ 	- 
b) 
6 – 3 – 1 =	
10 – 8 + 5 =
10 + 0 – 4 =
5 + 4 – 7 =
2 + 4 – 6 =
8 – 3 + 3 =
Câu 2: Số?
9 = . + 4
5 =  + 2
4 =  + 4
10 = 7 + .
8 = 6 + .
7 = 7 - .
Câu 3:
Khoanh vào số lớn nhất: 7, 3, 5, 9, 8
Khoanh vào số bé nhất: 6, 2, 10, 3, 1
Câu 4: Viết phép tính thích hợp
Đã có: 	8 cây
Trồng thêm:	2 cây
Có tất cả: .. cây?
Câu 5: Số?
Có  hình vuông
III. Hướng dẫn đánh giá và cho điểm
Câu 1: 5 điểm
Phần a) (2 điểm): Mỗi phép tính đúng cho 1/3 điểm
Phần b ( 3 điểm): Mỗi lần viết kết quả đúng cho 1/2 điểm
Câu 2: 1 điểm
Mỗi lần điền đúng cho 1/6 điểm
Câu 3: 
Phần a khoanh vào số 9 cho 1/2 điểm
Phần b khoanh vào số 1 cho 1/2 điểm
Câu 4: 2 điểm
Viết phép tính 8 + 2 = 10 cho 2 điểm
Câu 5: 1 điểm
Viết số 3 vào chỗ chấm cho 1 điểm 
	Tập viết
Tiết 15: thanh kiếm, âu yếm
Tiết 16: xay bột, nét chữ
I. Mục tiêu
- Học sinh viết đúng mẫu cỡ chữ
- Rèn cho Học sinh viết đúng, nhanh, đẹp.
- Giáo dục các em rèn chữ giữ vở sạch
II. Đồ dùng
- Chữ viết mẫu phóng to
III. Hoạt động
1. Hoạt động 1: Bài cũ
- Cho 3 học sinh lên bảng viết từ thường sai ở tuần trước
Học sinh luyện bảng
2. Hoạt động 2: Bài mới
a) Cho học sinh quan sát chữ mẫu
b) Hỏi cấu tạo từng từ từng tiếng
c) Luyện tập bảng
- Giáo viên viết mẫu cho Học sinh quan sát các chữ
thanh kiếm, âu yếm
xay bột, nét chữ
d) Luyện vở
- Giáo viên quan sát sữa chữa sai sót và tư thế ngồi và cách cầm bút cho học sinh 
e) Chấm, chữa và nhận xét
- Học sinh quan sát và nhận xét
- Học sinh luyện bảng
- Học sinh luyện vở
thanh kiếm, âu yếm
xay bột, nét chữ
3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- Về nhà viết tiếp phần còn lại
sinh hoạt
Kiểm điểm cuối tuần
I. Mục tiêu
- Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong tuần
- Nắm chắc phương hướng tuần tới
II. Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt
III. Hoạt động
I. Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần
a. ưu điểm: 
- Các em ngoan, chấp hành tốt các nội quy của trường của lớp
- Dụng cụ học tập tương đối đầy đủ
- Chữ viết có nhiều tiến bộ
- Lớp sôi nổi
b) Nhược điểm: 
- 1 số em nghỉ học không có phép
- Dụng cụ học tập chưa được bảo quản tốt
II. Phương hướng tuần tới
- Phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm
- Luôn có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch chữ đẹp
- Tích cực phát biểu xây dựng bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan17.doc