Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 18 năm 2008

Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 18 năm 2008

Tiết 2, 3 : Học vần

 it - iêt

I. MỤC TIÊU:

 - HS nhận biết được cấu tạo của vần: it, iêt, trong tiếng mít , viết

 - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần it, iêt, để đọc viết đúng các vần các tiếng từ khoá: it, iêt, trái mít, chữ viết.

 - Đọc đúng từ ứng dụng : con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết.

 - Đọc được câu ứng dụng :

 Con gì có cánh

 Mà lại biết bơi

 Ngày xuống ao chơi

 Đêm về đẻ trứng?

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đe : Em tô, vẽ, viết

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt

 - Tranh minh họa hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng. Phần

 luyện nói.

 

doc 26 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 811Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 18 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 29 tháng 12 năm 2008
Tiết 2, 3 : Học vần
 it - iêt
I. MỤC TIÊU:
 	- HS nhận biết được cấu tạo của vần: it, iêt, trong tiếng mít , viết
 - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần it, iêt, để đọc viết đúng các vần các tiếng từ khoá: it, iêt, trái mít, chữ viết.
 - Đọc đúng từ ứng dụng : con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết.
 - Đọc được câu ứng dụng : 
 Con gì có cánh
	 Mà lại biết bơi
	 Ngày xuống ao chơi
	 Đêm về đẻ trứng?
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đe à: Em tô, vẽ, viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 
 - Tranh minh họa hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng. Phần
 luyện nói.
 - Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	(Tiết 1)
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con: chim cút
 nứt nẻ
- Gọi 2 HS đọc bài 72
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em tiếp 2 vần mới cũng có kết thúc bằng âm t là: it - iêt
- GV ghi bảng : it - iêt
b. Dạy vần: 
* Vần it 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần it . 
- Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần it 
- Cho học sinh phát âm lại.
* Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần it 
- Vần it đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sửa lỗi đánh vần.
- Cho HS hãy thêm âm m và dấu sắc, ghép vào vần it để được tiếng mít
- GV nhận xét, ghi bảng : mít
- Em có nhận xét gì về vị trí âm m vần it trong tiếng mít ?
-Tiếng mít được đánh vần như thếnào?
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
+ Trong tranh vẽ gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : quả mít
- GV ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần, đọc trơn từ khoá 
- GV đọc mẫu, điều chỉnh phát âm 
- So sánh 2 hai vần iêt và it
t
 iêt : iê 
 it : i 
*Đọc từ ứng dụng: 
- GV ghi bảng : con vịt, đông nghịt, 
 thời tiết, hiểu biết
 - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần it , iêt 
 - GV giải thích từ ứng dụng :
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
* Viết
- GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần iêt : 
- GV cho HS nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần iêt
* viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
- GV hướng dẫn và chỉnh sửa
 (Tiết 2)
3.Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sữa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng : 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét. 
+ Tranh vẽgì ?
+ Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh. 
 Con gì có cánh
	Mà lại biết bơi
	Ngày xuống ao chơi
	Đêm về đẻ trứng 
- Khi đọc bài này, chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng, gọi học sinh đọc lại, 
- GV nhận xét và chỉnh sửa
* Luyện nói theo chủ đề : 
 Em tô, vẽ, viết
- Gọi HS đọc câu chủ đề. 
- GV gợi ý bằng câu hỏi cho HS thi nhau luyện nói
* Luyện viết it, trái mít
 iêt, chữ viết
- GV cho HS viết vào vở tập viết : 
- GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
4. Củng cố -Dặn dò:
- Gv chỉ bảng, học sinh đọc lại các từ tiếng vừa học. 
- Tổ chức trò chơi: Thi gọi đúng tên cho vật, hình ảnh.
+ GV hướng dẫn luật chơi cho HS thực hiện
- Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài, xem trước bài 74
Hoạt động của học sinh
- HS cùng viết vào bảng con.
- 2 HS đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : it - iêt
- vần it được tạo bởi âm i dứng trước và t đứng sau.
- Lớp ghép i + tờ – it
- HS phát âm: it 
- i – tờ – it 
- HS ghép : mít 
- Âm m đứng trước, vần it đứng sau, dấu sắc trên i, 
- mờ – it – mit – sắc mít.
( cá nhân, nhóm, lớp đánh vần lầøn lượt)
- Tranh vẽ quả mít 
- i –tờ –it
- mờ – it – mít – sắc mít / quả mít
- HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp
 - Giống: kết thúc bằng t, 
- Khác: iêt bắt đầu bằng iê, it bắt đàu bằng i.
- Gọi HS đọc và nêu tiếng có vần iêt, it 
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc từ ứng dụng .
- Lớp theo dõi. Viết trên khuông å để định hình cách viết . 
+Viết trên bảng con .
+ HS nhận xét bài viết . 
- HS viết vào bảng con.
- HS nhận xét
- HS đọc cá nhân, nhóm.
- HS lần lượt đọc lại từ ứng dụng 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. 
- Tranh vẽ: Đàn vịt đang bơi
- HS đọc Cá nhân, nhóm, tập thể
- Ngắt nghỉ hơi khi hết câu
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể
- HS đọc chủ đề luyện nói : 
 Em tô, vẽ, viết
- HS thi nhau luyện nói theo ý thích.
- HS viết vào vở.
- HS chia ra 4 nhóm và thực hiện trò chơi
Tiết 3::Toán
	 Điểm, đoạn thẳng
I.MỤC TIÊU:
	 * Giúp HS:
 - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng.
 - Biết đoạn thẳng qua hai điểm.
 	- Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- GV: chuẩn bị bộ đồ dùng dạy học toán 1.
	 - HS: Mỗi Hs phải có thước kẻ và bút chì.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của Hs
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Điểm, đoạn thẳng
- GV yêu cầu HS xem tranh ở SGK và nói: A B
 C D
- GV vẽ hai chấm lên bảng.
- Yêu cầu HS nhìn bảng và nói:
+ Ta gọi tên một điểm là điểm A, điểm kia là B.
+ Sau đó lấy thước nối 2 điểm lại nói: nối hai điểm A và b ta có đoạn thẳng AB.
+ GV chỉ định vào đoạn thẳng và cho HS đọc A B
b.GV hướng dẫn cách vẽ đoạn thẳng
- Giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng
- để vẽ được đoạn thẳng ta dùng thước thẳng.
- Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng theo các bước sau:
* Bước 1: Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm tiếp 1 điểm nữa vào giấy. Đăït tên cho tên cho từng điểm (chẳng hạn viết A vào bên cạnh điểm thứ nhất, gọi đó là điểm A, viết B vào bên cạnh điểm thứ 2 gọi đó là điểm B)
* Bước 2: Đặt mép thước qua điểm A và điểm B, dùng tay trái giữ chặt thước, tay phải cầm bút tựa đầu bút vào mép thước và tì trên mặt giấy tại điểm A. Cho đầu bút trượt nhẹ trên mặt giấy, ta có đoạn thẳng AB
- Vẽ đoạn thẳng : Gv cho Hs vẽ vài đoạn thẳng
c.Thực hành:
*Bài 1: Cho HS đọc tên các điểm và đoạn thẳng trong SGK.
* Bài 2: 
- Hướng dẫn HS dùng thước và bút nối từng cặp hai điểm để có ba, bốn đoạn thẳng 
* Bài 3: Cho HS nêu số đoạn thảng
3.Củng cố– dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét chung tiết học .
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài hôm sau: Độ dài đoạn thẳng.
Hoạt động của học sinh
- Hs tự kiểm tra dụng cụ của mình
- Có hai điểm: A và B
- Đoạn thẳng AB
- Cho Hs lấy thước thẳng
- Dùng ngón tay di động theo mép thước để biết mép thước thảng.
- HS vẽ vài đoạn thẳng trên giấy.
- Điểm M, N , đoạn thẳng MN
- Điểm C, D, đoạn thẳng CD.
- Điểm K, H , đoạn thẳng KH
- HS dùng thước và bút để nối 
 ˆA ˆ ˆ
B
C
 ˆ ˆ ˆ ˆ
- HS Viết được số đoạn thẳng dưới hình vẽ
 –
 – – – – –
 – – – – – –
 4 3 6
 - HS lắng nghe. 
 Thứ ba ngày 30 tháng 12 năm 2008
 Tiết 1: Toán
	 Độ dài đoạn thẳng
I.MỤC TIÊU:
	 * Giúp HS:
 - Có biểu tượng về “dài hơn” “ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đăïc tính “dài – ngắn” của chúng.
 - Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng hai cách : So sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Một vài cái (hộp) bút (thước hoặc que tính) dài ngắn, màu sắc khác nhau.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Đo độ dài đoạn thẳng.
1.Dạy biểu tượng dài hơn, ngắn hơn và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng.
* GV cho HS xem 2 chiếc thước hoặc bút chì, dài ngắn khác nhau và hỏi ?
- Làm thế nào để biết thước hoặc bút chì dài hơn hoặc ngắn hơn ?
- Gọi 2 HS lên so sánh 2 que tính có màu sắc khác nhau và độ dài khác nhau
- GV cho HS nhìn hình vẽ trong SGK và nói.
- GV hướng dẫn thực hành so sánh từng cặp 2 Đoạn thẳng trong bài tập 1
*Các biểu tượng về “dài hơn” “ngắn hơn” nói trên. Hs nhận ra mỗi đoạn thẳng có một độ dài nhất định .
2.So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian.
+ GV yêu cầu HS xem hình vẽ SGK và nói.
- GV nêu nhận xét: Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó.
3.Thực hành:
* Bài 2: 
-GV hướng dấn Hs đếm ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng.
* Bài 3: 
-GV nêu nhiệm vụ và cho HS tự làm làm bài rồi chữa bài.
+ Đếm số ô vuông có trong mỗi băng giấy tương ứng.
+ So sánh các số vừa ghi để xác định băng giấy ngắn nhất.
+ Tô màu vào băng giấy ngắn nhất .
4.Cũng cố – dặn dò:
- GV cho HS nhắc lại kiến thức vừa học. 
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau : Thực hành đo độ dài
Hoạt động của học sinh
HS theo dõi, lắng nghe .
- Lấy 2 chiếc thước sao cho chúng có 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn đầu kia để so sánh.
- HS theo dõi và nhận xét.
- Thước trên dài hơn thước dưới, thước dư ... ng với mỗi điểm (mỗi vạch) ghi một số theo thứ tự tăng dần.
- Số bên phải thì lớn hơn các số bên trái nó .
3.Thực hành:
* Bài 1: 
-Đếm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ rồi ghi thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn 
* Bài 2: 
Đếm lấy 1chục con vật rồi khoanh tròn vào 1 chục con vật đó.
 * Bài 3: 
- Viết các số vào mỗi vạch theo thứ tự tăng dần
4.Củng cố – Dặn dò:
- 1 chục bằng mấy đơn vị.
- 10 đơn vị bằng mấy chục 
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị hôm sau bài: Mười một, mười hai
Hoạt động của học sinh
- Có 10 quả trên cây.
- Có 10 que tính trong 1 bó.
- 10 đơn vị còn gọi là một chục.
- 1 chục = 10 đơn vị.
-HS theo dõi.
- HS làm bài rồi chữa bài
- HS đếm và khoanh tròn.
- HS viết số vào tia số theo thứ tự tăng dần.
-1 chục = 10 đơn vị
-10 đơn vị = 1 chục
-HS lắng nghe.
Tiết2,3: Học vần 
oc - ac
I.MỤC TIÊU:
 	- Hs nhận biết được cấu tạo của vần: oc, ac , trong tiếng sóc , bác 
 - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oc, ac để đọc viết đúng các vần các tiếng từ khoá: oc, ac , con soc, bác sĩ
 - Đọc đúng từ ứng dụng: hạt thóc, con cóc, bản nhạc, con vạc.
 - Đọc được câu ứng dụng: 
 Da cóc mà bọc bột lọc.
	Bột lọc mà bọc hòn than.
 	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vưàvui vừa học
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 
 - Tranh minh họa hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, Phần
 luyện nói.
 - Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	(Tiết 1)
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con: bát ngát
 Việt Nam
- Gọi 2 HS đọc bài 75
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em tiếp 2 vần mới có kết thúc bằng âm là: 
oc - ac
- GV ghi bảng : oc - ac
 b.Dạy vần: 
* Vần oc 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần oc . 
- Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần oc 
- Cho học sinh phát âm lại .
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần oc 
- Vần oc đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sữa lỗi đánh vần .
- Cho HS hãy thêm âm s và dấu sắc, ghép vào vần oc để được tiếng sóc
- GV nhận xét , ghi bảng : sóc
- Em có nhận xét gì về vị trí âm s vần oc trong tiếng sóc ?
-Tiếng sóc được đánh vần như thế nào?
+ Gv chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
 + Trong tranh vẽ gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : con sóc
- GV ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá 
- GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm
- So sánh 2 hai vần ac và oc
c
 ac : a 
 oc : o 
*Đọc từ ứng dụng: 
- GV ghi bảng : hạt thóc, con cóc, 
 bản nhạc, con vạc.
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần oc , ac 
- GV giải thích từ ứng dụng :
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc 
* Viết
- GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần ac : 
- GV cho Hs nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần ac
* viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
- GV hướng dẫn và chỉnh sửa
 (Tiết 2)
3.Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sữa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng : 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . 
+ Tranh vẽ gì ?
+ Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh. 
 Da cóc mà bọc bột lọc.
 Bột lọc mà bọc hòn than .
 - Khi đọc bài này, chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , 
- GV nhận xét và chỉnh sửa
* Luyện nói theo chủ đề : 
 Vừa vui vừa học
- Gọi HS đọc câu chủ đề. 
- GV gợi ý bằng câu hỏi cho Hs thi nhau luyện nói
* Luyện viết oc, con sóc
 ac, bác sĩ
- GV cho Hs viết vào vở tập viết : 
- GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
4.Cũng cố -Dặn dò:
- GV chỉ bảng , học sinh đọc lại các từ tiếng vừa học . 
- Tổ chức trò chơi: kết bạn.
+ GV hướng dẫn luật chơi cho HS thực hiện
- Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài, xem trước bài 77
Hoạt động của học sinh
- HS cùng viết vào bảng con.
- 2 HS đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : oc - ac
- vần oc được tạo bởi âm o đứng trước và c đứng sau.
- Lớp ghép o + cờ – oc
- HS phát âm: oc 
- o – cờ – oc 
- HS ghép : sóc
- Âm s đứng trước, vần oc đứng sau, dấu sắc trên o 
- sờ – oc – soc – sắc- sóc 
( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần lầøn lượt )
- Tranh vẽ con sóc. 
- o –cờ – oc
- sờ – oc – soc – sắc - sóc 
 Con sóc- HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp
 - Giống: kết thúc bằng c, 
- Khác: ac bắt đầu bằng a, oc bắt đầu bằng o.
- Gọi HS đọc và nêu tiếng có vần oc, ac
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng .
- Lớp theo dõi . Viết trên khuông để định hình cách viết . 
+Viết trên bảng con .
+ HS nhận xét bài viết . 
- HS viết vào bảng con.
- HS nhận xét
- HS đọc cá nhân, nhóm.
- HS lần lượt đọc lại từ ứng dụng 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. 
- Tranh vẽ: chùm quả 
- HS đọc Cá nhân, nhóm, tập thể
- Ngắt nghỉ hơi khi hết câu
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể
- HS đọc chủ đề luyện nói : 
 Vừa vui vừa học
- HS thi nhau luyện nói theo ý thích .
- Hs viết vào vở.
- HS chia ra 4 nhóm và thực hiện trò chơi
Tiết 4: TNXH
Cuộc sống xung quanh
I.MỤC TIÊU:
	* Giúp HS biết:
 - Quan sát và nói một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương.
 - Hs có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các hình trong bài 18 SGk
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới: 
a.Giơí thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ tìm hiểu về cuộc sống xung quanh ta.
b.Giảng bài : 
*Hoạt động 1:
- Tham quan hoạt động sinh sống của nhân xung quanh trường.
- Mục tiêu: HS tập quan sát thực tế về đường sá, nhà ở cửa hàng, các cơ quan, chợ, các cơ sở sản xuất  ở khu vực xung quanh trường.
 Bước 1: GV giao nhiệm vụ quan sát 
- Nhận xét quan cảnh trên đường.
- Nhận xét quan cảnh 2 bên đường có nhà ở,các cơ quan, các cơ sở sản xuất, cây cối, ruộng vườn hay không ?
- Người dân địa phương làm những công việc gì chủ yếu 
- GV phổ biến nội dung đi tham quan.
Bước 2: Đưa HS đi tham quan.
- Khi đến từng vùng GV nêu câu hỏi gợi ý về vùng đó.
Bước 3: Đưa HS về lớp.
*Hoạt động 2: Thảo luận về hoạt động sinh hoạt của nhân dân.
- Mục tiêu: Nói được những nét nỗi bật của các công việc sản xuất buôn bán của nhân dân ở địa phương.
Bước 1: GV cho HS thảo luận theo nhóm, từng nhóm thảo luận về nhiệm vụ khác nhau.
- Nhiệm vụ 1 : nhận xét quan cảnh trên đường.
- Nhiệm vụ 2 : nhận xét quan cảnh hai bên đường.
- Nhiệm vụ 3 : nhận xét công việc của nhân dân ở nơi tham quan.
- Nhiệm vụ 4 : nhận xét lại khi đi tham quan thấy cuộc sống của nhân dân ta như thế nào ?
Bước 2 : GV nhận xét chung:
3. Củng cố- dặn dò: 
- GV yêu cầu các em liên hệ lại những công việcmà bố mẹ hoặc những người khác trong gia đình hàng ngày phải làm để nuôi sống gia đình .
- Nhận xét chung tiết học.
- về xem lại bài, chuẩn bị tiết sau (tiết 2)
Hoạt động của học sinh
-HS lắng nghe.
- HS quan sát
- Người qua đường đông, bằng xe máy, xe đạp, đi bộ.
- Nhà ở thưa thớt có các cơ quan, trạm thú y, cơ quan của xã, trạm thuế, ở đây nhân dân sống gần ruộng phải đi bộ.
- Làm ruộng đất có ít gia đình buôn bán.
- Phải đảm bảo hàng ngũ, không được đi lại tự do, phải trật tự nghe theo hướng dẫn của Gv.
- HS xếp hàng đi trên đường, đi từng khu vực.
- HS tham gia thảo luận sau khi quan sát 
- HS thảo luận theo nhóm, từng nhóm thảo luận.
- HS lắng nghe .
- HS liên hệ. 
- HS lắng nghe.
Thứ sáu ngày 2 tháng 1 năm 2009
Tiết 1, 2 : Học vần
Ôn tập kiểm tra học kì I
Tiết 3: Thủ công
	 	Gấp cái ví 
(Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
 	- HS biết cách gấp cái ví bằng giấy.
 	- Gấp được cái ví bằng giấy theo ý thích .
II.CHUẨN BỊ:
 * GV: - Chuẩn bị ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn.
 - Một tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví.
 * HS : - 1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp cái ví
 - 1 tờ giấy vở HS
 - Vở thủ công.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu: Gấp cái ví (Tiết 2)
- GV nhắc lại qui trình gấp ví theo các bước theo tiết 1.
* Bước 1 : lấy đường dấu giữa.
* Bước 2 : gấp 2 mép mí
* Bước 3 : gấp túi ví.
- cho HS nhắc lại qui trình.
b.Thực hành :
- GV cho HS thực hành
- GV nhắc nhở những em làm chưa được, còn chậm trong các thao tác.
- Tổ chức trình bày sản phẩm.
3.Củng co á– dặn dò :
- Cho HS nhắc lại các bước gấp cái ví
- Nhận xét chung tiết thực hành.
- Về nhà lầm cho hoàn chỉnh sản phẩm và chuẩn bị bài hôm sau
Hoạt động của học sinh
- HS tự kiểm tra lại dụng cụ
- HS nhắc lại qui trình gấp ví theo các bước đã học.
- HS thực hành gấp ví trên giấy 
- HS trình bày sẩn phẩm của mình đã hoàn thành lên bàn.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18.doc