Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 22 năm 2009

Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 22 năm 2009

Tiết 2, 3 : Học vần

 Ôn tập

I. MỤC TIÊU:

 - Củng cố cấu tạo các vần đã học có P ở âm cuối :

 - Đọc, viết được một cách chắc chắn các vần, tiếng kết thúc là âm P.

 - Đọc được các từ ứng dụng : Đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng

 - Đọc được ( Đọc trơn ) đọn thơ ứng dụng.

 Cá mè ăn nổi Con cua áo đỏ

 Cá chép ăn chìm Cắt cỏ trên bờ

 Con tép lim dim Con cá múa cờ

 Trong chùm rễ cỏ Đẹp ơi là đẹp

 - Kể được nội dung câu chuyện “ Ngỗng và tép “ theo tranh minh hoạ

 II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Bảng ôn.

 

doc 28 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 22 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 16 tháng 02 năm 2009
Tiết 2, 3 : Học vần
 Ôn tập
I. MỤC TIÊU: 
	- Củng cố cấu tạo các vần đã học có P ở âm cuối : 
 - Đọc, viết được một cách chắc chắn các vần, tiếng kết thúc là âm P. 
 - Đọc được các từ ứng dụng : Đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng 
 - Đọc được ( Đọc trơn ) đọn thơ ứng dụng.
 Cá mè ăn nổi Con cua áo đỏ 
 	 Cá chép ăn chìm Cắt cỏ trên bờ 
 	 Con tép lim dim Con cá múa cờ 
 	 Trong chùm rễ cỏ Đẹp ơi là đẹp 
 - Kể được nội dung câu chuyện “ Ngỗng và tép “ theo tranh minh hoạ 
 II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
	- Bảng ôn.
 III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC :
 Hoạt động của giáo viên
1-Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS điền các vần vào dấu chấm.
 Đóng g. , ngăn n . . Xe đ, bâ. Bênh 
 Đón t.. , gi. Đỡ 
 + GV nhận xét, ghi điểm .
 2-Bài mới : 
a- Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ tiến hành ôn tập để các em nắm vững các vần đã học .b-Tiến hành ôn tập :
* Ôn các vần có âm p ở cuối .
-Cho HS lên bảng ghi các vần đã học có âm p ở cuối ?
-Gvđọc vần, gọi HS chỉ vần Gv vừa đọc.
- Gọi 2 Hs lên bảng, 1 HS chỉ vào vần 1 HS đọc. 
- Cho lớp đọc vần ôn tập. 
*Đọc từ ứng dụng : 
- Mời HS nhìn SGK đọc từ ứng dụng ?
- Tìm tiếng có vần ôn trong từ ứng dụng 
- GV giải nghĩa từ ứng dụng :
+ Đầy ắp : Chỉ sự đầy tràn của một vật nào đó.
+ Đón tiếp : Chào đón niềm nở khi có mặt của người khác.
+ Aáp trứng : Làm cho trứng nở thành con.
* Tập viết : Hướng dẫn viết các từ ứng dụng vào bảng con.
- Lưu ý : Nét nối giữa các chữ, vị trí các dấu thanh. Khoảng cách giữa 2 tiếng trong một từ .
 TIẾT 2
 3- Luyện tập :
* Luyện đọc :
- Cho HS đọc các vần ở tiết 1. (yêu cầu HS phải chỉ vào chữ đó rồi mới đọc ) 
*GV từ ứng dụng : 
* Đọc đoạn thơ ứng dụng 
 - Cho HS sinh quan sát tranh, thảo luận :
 -Tranh vẽ gì ? 
- Tranh minh hoạ chính là đoạn thơ ứng dụng cho các em biết thêm nơi sinh sống của một số loài cá.
 -Hãy đọc đoạn thơ dưới bức tranh.
- GV nhận xét , chỉnh sửa lỗi phát âm của học sinh khi đọc câu ứng dụng : 
GV đọc mẫu câu ứng dụng 
* Luyện viết :
- GV vừa viết, vừa giảng quy trình viết 
- Cả lớp viết vào vở tập viết. 
* Kể chuyện : Ngỗng và tép 
- Treo tranh minh hoạ và giới thiệu :
- GV kể chuyện : theo tranh 
Câu chuyện ca ngợi điều gì ? 
- Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo từng tranh 
 4. Củng cố :
 -Gọi HS nhắc lại các vần vừa ôn 
- Tìm vần trong một đoạn văn thơ bất kỳ ( Có thể tổ chức thành trò chơi )
 5. Dặn dò :
- Nhận xét giờ học, khen những em học tốt 
- Xem bài : 91
Hoạt động của giáo viên
- 2 hs Lên bảng điền. 
Dưới lớp theo dõi nhận xét 
-HS ghi : ap, ăp, âp, op, ơp, ôp, up, ep, êp, iêp, ươp
- HS chỉ vào vần Gv vừa đọc 
-Thực hiện theo từng cặp.
- HS đọc : Đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng. 
-ăp, tiếp, ấp
-HS viết từ vào bảng con, GV nhận xét .
-2 HS đọc.
-Tranh vẽ dưới ao có cá, trong chùm rể có cua. 
 -Cá mè ăn nổi 
Cá chép ăn chìm
Con tép lim dim
Trong chùm rễ cỏ
Con cua áo đỏ
Cắt cỏ trên bờ
Con cá múa cờ
Đẹp ơi là đẹp.
Cả lớp đồng thanh 
 Lớp viết vào vở 
- HS theo dõi câu chuyện
-Ca ngợi tình cảm vợ chồngcủa ngỗng biết hy sinh vì nhau. 
- HS kể 
Tiết 4 : TOÁN
 Giải toán có lời văn
I-MỤC TIÊU : 
 * Giúp học sinh
- Bước đầu nhận biết các bước thường làm khi giải toán có lời văn
	- Tìm hiểu bài toán
	+ Bài toán đã cho biết gì ?
	+ Bài toán hỏi gì ? (tức là bài toán đòi hỏi phải làm gì?)
	- Giải bài toán:
	+ Thực hiện phép tính để tìm hiểu những điều chưa biết nêu trong hỏi.
	+ Trình bày bài giải (nêu câu lời giải, phép tính) để giải bài toán, ghi đáp số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
	- Sử dụng các tranh vẽ trong sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm bài tập 3,4 SGK
 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
 Giải toán có lời văn
b. Giới thiệu cách giải toán và cách trình bày bài toán.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Bài toán đã cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV ghi tóm tắt bài toán như SGK.
* Hướng dẫn giải bài toán.
- Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào ?
* Hướng dẫn HS viết bài giải:
- Ta viết bài giải của bài toán như sau:
+ Viết chư:õ Bài giải.
+ Viết câu lời giải:
 Số gà nhà An có tất cả là.
(chọn câu lời giải thích hợp)
+ Viết phép tính như SGK
+ Viết đáp số.
- GV cho HS đọc lại bài giải.
 3. Thực hành:
*Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề toán 
-Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ? 
- HS trả lời ghi tóm tắt lên bảng.
- Cho HS giải vào vở 
- Cho lớp nhận xét. 
Bài 2 : Gọi HS nêu bài toán.
- GV ghi tóm tắt : Có 6 bạn 
 Thêm 3 bạn 
 Có tất cả .bạn 
Thêm có nghĩa như thế nào ? 
- Gọi HS nhắc lại cách trình bày bài giải ?
- Cho HS tự giải 
* Bài 3 : Tiến hành tương tự bài 2
 4. Củng cố 
- Cho HS nhắc lại nội dung bài học.
 5. Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét chung tiết học
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập
- Chuẩn bị bài hôm sau: Giải toán có lời văn
Hoạt động của học sinh
- HS làm bài.
- Hs xem tranh đọc bài toán.
- Nhà An có 5 con gà. Mẹ mua thêm 4 con gà nữa.
- Bài toán hỏi nhà An có tất cả mấy con gà ?
- Ta làm phép tính cộng. Lấy 
5 + 4 = 9
- HS đọc lại bài giải lần lượt.
- An có 4 quả bóng. Bình có 3 quả bóng. Hỏi cả 2 bạn có mấy quảbóng?
- An có 4 quả bóng, bình có 3 quả.
- Hai bạn có mấy quả bóng.
HS giải 
- Lúc đầu tổ em có 6 bạn, sau đó thêm 3 bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả mấy bạn. 
- Thêm có nghĩa gộp vào, cộng vào.
- HS trình bày
- HS thực hiện
 Thứ ba ngày 17 tháng 02 năm 2009
Tiết 1 : TOÁN
 Xăng-ti-mét - Đo độ dài
I-MỤC TIÊU : 
	* Giúp học sinh 
	- Có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, ký hiệu của xăng ti mét 
	- Bước đầu vận dụng để đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị xăng ti mét trong các trường hợp đơn giản 
	+ Giáo dục lòng ham mê học toán 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
	Thước có vạch chia xăng ti mét, vật để đo.
 III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC :
 Hoạt động của giáo viên
1-Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán ;
 Mai gấp được 5 cái thuyền, Minh gấp được 3 cái thuyền . Hỏi cả 2 bạn gấp được bao nhiêu chiếc thuyền 
- Gv nhận xét -ghi điểm 
2-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : 
 -Hôm nay các em sẽ học về một đơn vị đo độ dài đó là xăng ti mét. 
b-Giới thiệu đơn vị độ dài Cm và dụng cụ đo :
-Cho HS quan sát thướt có vạch chia xăng ti mét .
- Giới thiệu : đây là cây thước có vạch chia thành xăng ti mét, thước này dùng để đo độ dài các đoạn thẳng. Xăng ti mét là đơn vị đo đo ädài. Vạch chia đầu tiên của thước là vạch 0 . Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 xăng ti mét . 
 * Lưu ý : 
 -Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng là 1 xăng ti mét
 - Thước đo độ dài có thêm 1 đoạn nhỏ trước số 0, vì vậy nên đề phòng vị trí của vạch trùng với đầu của thước .
- xăng ti mét viết tắt là cm Đọc là xăng ti mét. Chỉ bảng cho HS đọc 
- Giới thiệu thao tác đo độ dài : hướng dẫn theo 3 bước .
 * Bước 1 : Đặc vach 0 của thước trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
*Bước 2 : Đọc số ghi ở vạch của thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng. Đọc kèm theo đơn vị đo.
VD : Đoạn thăûng AB dài 3 xăng ti mét 
* Bước 3 : Viết đơn vị đo độ dài đoạn thẳng 
 3- Luyện tập : 
*Bài 1 : Viết cm ( Cỡ chữ 2 ô ly )
 Yêu cầu viết 1 dòng cm 
* Bài 2 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán
- Vận dụng sự hiểu biết khoảng cách giữa 2 số trong thước vạch chia cm là 1cm để điền số 
- GV nhận xét ghi điểm
* Bài 3 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán
Yêu cầu nhận diện chính xác rồi xác định đúng sai vào ô trống 
Cho HS đọc kết quả nhận xét 
 Bài 4 : 
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán 
 Yêu cầu học sinh dùng thước chia cm để thực hiện đo và số đo 
- GV nhận xét, ghi điểm 
3-Củng cố :
 -Xăng ti mét được viết tắt là gì ?
Gọi HS đọc : 3 cm, 4 cm, 7 cm  
4-Nhận xét -dặn dò : 
 Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt, 
- Về nhà xem trước bài Luyện tập . 
Hoạt động của học sinh
HS tóm tắt và giải :
Mai : Gấp 5 thuyền 
Minh : Gấp 3 thuyền ? 
Giải :
Cả hai bạn gấp 
 5 + 3 = 8 ( thuyền ) 
Đáp số : 8 thuyền 
-HS dùng thước có vạch chia xăng ti mét đặt lên tờ giấy và bút chì và rà từ vạch 0 đến vạch 1 và nói “ Một xăng ti mét “ 
xăng ti mét viết tắt là cm.
Dùng thước tập đo cạnh vở của mình.
HS viết vào vở 
-Viết số thích hợp vào ô trống 
- Hs điền và đọc 
- Đặt thướt ghi đ, s (Đúng sai ) 
- Đo độ dài mỗi đoạn thẳng và viết các số đo.
- xăng ti mét viết tắt là cm 
- Ba xăng ti mét, bốn xăng ti mét, bảy xăng ti mét 
 Tiết 2,3 : HỌC VẦN
Bài 91: oa - oe
I. MỤC TIÊU.
	- Hs nhận biết được cấu tạo của vần: oa, oe, trong tiếng hoạ, xoè.
- Phân biệt sự khác nhau giữa oa, oe để đọc và viết đúng các vần các tiếâng từ khoá: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè
- Đọc được từ ứng dụng : sách giáo khoa, hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ
 ... làm bài
Tiết 4 : Tự nhiên xã hội
Cây Rau
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:	 Kể tên 1 số cây rau và nơi sống của chúng
 2. Kỹ năng:	 Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau
 3. Thái độ:	 Có ý thức ăn rau, ích lợi của việc ăn rau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:	 Đem 1 số cây rau đến lớp + SGK, Khăn bịt mắt	 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Oån định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì?	(An toàn trên đường đi học)
 - Muốn tránh tai nạn trên đường các con làm gì?	(Chấp hành tốt an toàn giao thông)
 - Đường có vỉa hè các con đi như thế nào?	(Đi trên vỉa hè về tay phải)	
 - Nhận xét 
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
HĐ1: Giới thiệu bài mới: Rau là một thức ăn không thể thiếu trong các bữa ăn hàng ngày. Cây rau có những bộ phận nào, có những loại rau nào. Hôm nay chúng ta học bài: “Cây Rau”
- Mục tiêu:HS biết được các loại rau
 Cách tiến hành
 - GV cầm cây rau cải: Đây là cây rau cải trồng ở ngoài ruộng rau.
 - 1 số em lên trình bày.
 - Cây rau của em trồng tên là gì? Được trồng ở đâu?
 Tên cây rau của con cầm được ăn bộ phận nào?
GV theo dõi HS trả lời
HĐ2: Quan sát 
 Mục tiêu : HS biết được các bộ phận của cây rau.
Cách tiến hành 
Cho HS quan sát cây rau: Biết được các bộ phận của cây rau
 - Phân biệt loại rau này với loại rau khác.
 - Hãy chỉ và nói rõ tên cây rau, rễ, thân, lá, trong đó bộ phận nào ăn được.
 - Gọi 1 số em lên trình bày
Kết luận: Rau có nhiều loại, các loại cây rau đều có rễ, thân, lá (Ghi bảng)
 - Có loại rau ăn lá như: HS đưa lên
 - Có loại rau ăn lá và thân: HS đưa lên
 - Có loại rau ăn thân: Su hào
 - Có loại rau ăn củ: Cà rốt, củ cải
 - Có loại rau ăn hoa: Su lơ, hoa bí đỏ
HĐ3: Hoạt động SGK 
Mục tiêu: HS biết ích lợi của việc ăn rau
 Cách tiến hành
GV chia nhóm 2 em, hỏi câu hỏi SGK
 - Cây rau trồng ở đâu?
 - Aên rau có lợi gì?
 - Trước khi ăn rau ta phải làm gì?
 - GV cho 1 số em lên trình bày.
- Hằng ngày các con thích ăn loại rau nào?
 - Tại sao ăn rau lại tốt?
 - Trước khi ăn rau ta làm gì?
GV kết luận : (SGV)
HĐ4: Hoạt động nối tiếp
 HS nắm được nội dung bài học 
Củng cố
 - GV gọi 4 em xung phong lên
 - GV bịt mắt đưa 1 loại rau yêu cầu HS nhận biết nói đúng tên loại rau.
 - Lớp nhận xét tuyên dương
Dặn dò:
_ Cả lớp về nhà thường xuyên ăn rau.
 - Nhận xét tiết học 
- HS lấy cây rau của mình. Thảo luận nhóm 2
- 1 số em lên trình bày
- HS thảo luận nhóm 4
- SGK
- Trồng ở ruộng rau
- Tránh táo bón, bổ.
- Phải rửa
- Trò chơi
- 4 em lên chọn
- HS trả lời
Thứ sáu ngày 20 tháng 02 năm 2009
Tiết 1, 2:	HỌC VẦN
Bài 94: oang - oăng
I. MỤC TIÊU.
- Hs nhận biết được cấu tạo của vần: oang, oăng, trong tiếng hoang, hoẵng
- Phân biệt sự khác nhau giữa oang, oăng để đọc và viết đúng các vần các tiếâng từ khoá: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng
- Đọc được từ ứng dụng : áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng
- Đọc được đoạn thơ ứng dụng: 
	Cô dạy em tập viết
	 Gió đưa thoảng hương nhài
	Nắng ghé vào cửa lớp
	Xem chúng em học bài
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
	- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1
	- Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
	(Tiết 1)
 Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ.
- Cho Hs lên điền vần oan hay oăn vào chỗ chấm 
 Ng. ng, tóc x.. 
- Gọi 2 Hs đọc bài 93
- Nhận xét đánh giá.
 2 Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em được học 2 vần mới cũng có âm o đứng đầu la vầnø: oang, oăng
- Gv ghi bảng : oang, oăng
 b. Dạy vần: 
* Vần oang 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần oang .
- Tìm trong bộ chữ cái, ghép vần oang
- GV cho cả lớp đọc đồng thanh 
- GV viết lên bảng o-a-ng
- Cho học sinh phát âm lại 
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần oang 
- Vần oang đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sửa lỗi đánh vần .
- Muốn có tiếâng hoang ta làm thế nào?
- GV ghi bảng : hoang
- Em có nhận xét gì về vị trí âm h vần oang trong tiếng hoang ?
-Tiếng hoang được đánh vần như thế nào?
+ Gv chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
 + Trong tranh vẽ gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : vỡ hoang
- Gv ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá 
- Gv đọc mẫu , điều chỉnh phát âm 
* Viết
- Gv viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần oăng: 
- Gv cho Hs nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần oăng
- So sánh 2 hai vần oang và oăng
o
 oang : ang 
 oăng : ăng 
*Đọc từ ứng dụng: 
- GV ghi bảng : áo choàng, oang oang, 
 liến thoắng, dài ngoẵng 
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng, nêu tiếng mới có vần oang, oăng 
- Gv giải thích từ ứng dụng :
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
* viết:
- Gv viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
- Gv hướng dẫn và chỉnh sửa
 (Tiết 2)
 3. Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sửa lỗi cho HS 
- Đọc đoạn thơ ứng dụng : 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét. 
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Cho Hs đọc câu ứng dụng dưới tranh
 Cô dạy em tập viết
	 Gió đưa thoảng hương nhài
	Nắng ghé vào cửa lớp
	Xem chúng em học bài
- GV đọc mẫu câu ứng dụng, gọi học sinh đọc lại, 
- GV nhận xét và chỉnh sửa
* Luyện nói theo chủ đề : 
 + áo choàng, áo len, áo sơ mi
- Gọi Hs đọc câu chủ đề. 
- Gv gợi ý bằng câu hỏi cho Hs thi nhau luyện nói
 * Luyện viết 
 oang , vỡ hoang
 oăng, con hoẵng
- Gv cho Hs viết vào vở tập viết : 
- Gv theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
4. Củng cố :
- Gv chỉ bảng, học sinh đọc lại các từ tiếng vừa học. 
- Tổ chức trò chơi : tìm tiếng mới có vần vừa học
+ Gv hướng dẫn luật chơi cho Hs thực hiện
 5. Nhận xét - Dặn dò :
- Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài và thêm tiếng mới có vần op, ap và xem trước bài 95
Hoạt động của học sinh
- Hs 2 lên bảng điền.
- 2 Hs đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : oang, oăng
- vần oang gồm ba âm ghép lại với nhau là âm o đứng đầu, âm a đứng giữa, cuối cùng là âm ng
- Lớp ghép : oang
- Cả lớp đọc đồng thanh oang
- HS theo dõi.
- HS phát âm : oang
- Hs nhắc lại oang
- o – a – ng - oang 
- Thêm âm h đứng trước vần oang đứng sau 
- Hs ghép : hoang
- Âm h đứng trước, vần oang đứng sau
- hờ – oang – hoang 
- ( cá nhân, nhóm, lớp đánh vần đọc trơn lầøn lượt )
- Tranh vẽ cảnh mọi người đang vỡ hoang
- o –a – ng - oang
- hờ – oang – hoang / vỡ hoang
 - Hs lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp
- Lớp theo dõi . Viết trên không để định hình cách viết. 
+Viết trên bảng con .
+ Hs nhận xét bài viết. 
- Giống: bắt đầu bằng o
- Khác : ang, ăng
- Gọi HS đọc và nêu tiếng có vần oang, oăng
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc từ ứng dụng.
- Hs viết vào bảng con.
- Hs nhận xét
- Hs đọc cá nhân, nhóm.
- Hs lần lượt đọc lại từ ứng dụng 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. 
- Tranh vẽ cô giáo đang dạy bài cho HS
- HS đọc Cá nhân, nhóm, tập thể
- Hs đọc lại câu ứng dụng lần lượt
- Hs đọc chủ đề luyện nói : 
 áo choàng, áo len, áo sơ mi 
- Hs thi nhau luyện nói theo ý thích.
- Hs chia ra 2 nhóm và thực hiện trò chơi
- Hs viết vào vở.
Tiết 3: THỦ CÔNG
Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo
I-MỤC TIÊU :
	- Hs biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
	- Giáo dục ý thức lao động tự phục vụ.
II- CHUẨN BỊ : 
	- Bút chì, kéo, thước kẻ 
III- PHƯƠNG PHÁP :
Quan sát, thực hành .
IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
 Hoạt động của giáo viên
 1-Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 
 2-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học bài cách sử dụng bút chì, thươc , kéo 
b-Tiến hành bài dạy :
* Hướng dẫn cách sử dụng bút chì :
- Cầm bút chì ở tay phải, ngón tay trái và trỏ và ngón giữa giữ thân bút, các ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt trên bàn khi viết, vẽ kẻ. Khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của viết khoảng 3cm. Khi di chuyển ta đưa nhẹ.
* Hướng dẫn cách sử dụng thướt kẻ :
- Tay trái cầm thước, tay phải càm bút. Muốn kẻ một đường thẳng ta đặt thước trên giấy, đưa bút chì theo cạnh của thước ,d i chuyển từ trái sang phải.
* Hướng dẫn cách sử dụng kéo :
tay phải cầm kéo, ngón cái đưa vào vòng 1 ngón giữa đưa vào vòng 2 ngón trỏ ôm lấy phần trên của kéo. Khi cắt tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo cắt, đưa lưỡi kéo sát đường muốn cắt, bấm từ từ theo đường cắt 
Học sinh thực hành ;
GV cho hs dùng bút chì vẽ một đường thẳng và cắt theo đường thẳng 
 4- Nhận xét -dặn dò :
- Nhận xét về thái độ học tập, vệ sinh an toàn trong lao động.
- Chuẩn bị hôm sau học cắt dán, các em đem kéo, hồ, giấy màu
Hoạt động của học sinh
HS trình bày đồ dùng học tập 
HS theo dõi 
HS theo dõi 
HS thực hành 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc