Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Thái Giang

Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Thái Giang

TOÁN

TIẾT 13: BẰNG NHAU . DẤU =

A- Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:

- Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, biết mỗi số luôn bằng chính nó

- Biết sử dụng từ “bằng nhau”, dấu =, để so sánh số lượng so sánh các số

B- Đồ dùng dạy học:

- 3 lọ hoa, 3 bông hoa, 4 chiếc cốc, 4 chiếc thìa.

- Hình vẽ và chấm tròn xanh và 3 chấm tròn đỏ .

- Hình vẽ 8 ô vuông chia thành 2 nhóm, mỗi bên có 4 ôvuông.

C- Các hoạt động dạy học:

 

doc 32 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Thái Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4: Thực hiện từ ngày 6 đến ngày 10 tháng 9 năm 2010
Thứ Hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ 
Tiết 2: Toán 
Tiết 13: Bằng nhau . Dấu =
A- Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, biết mỗi số luôn bằng chính nó
- Biết sử dụng từ “bằng nhau”, dấu =, để so sánh số lượng so sánh các số 
B- Đồ dùng dạy học:
- 3 lọ hoa, 3 bông hoa, 4 chiếc cốc, 4 chiếc thìa.
- Hình vẽ và chấm tròn xanh và 3 chấm tròn đỏ .
- Hình vẽ 8 ô vuông chia thành 2 nhóm, mỗi bên có 4 ôvuông.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS so sánh các số trong phạm vi 5
- GV nhận xét sau kiểm tra.
- 2 học sinh lên bảng
4.5 2.1
3..1 4..2
- Lớp làm bảng con 54
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu: (giới thiệu ngắn ngọn tên bài)
2- Nhận biết quan hệ bằng nhau:
a- HD HS nhận biết 3 = 3
- Cô có 3 lọ hoa và 3 bông hoa. Ai có thể so sánh số hoa và số lọ hoa cho cô.
+ Tương tự GV đưa ra 3 chấm tròn xanh và 3 chấm tròn đỏ
? Ba chấm tròn xanh so với 3 chấm tròn đỏ thì ntn ?
GV nêu: 3 bông hoa = 3 lọ hoa; 3 chấm xanh = 3 chấm đỏ ta nói “ba bằng ba”
viết là: 3 = 3
dấu = gọi là dấu bằng đọc là dấu bằng
- Cho HS nhắc lại kết quả so sánh
b- Giới thiệu 4 = 4:
Làm tương tự như 3 = 3
3 bông hoa và số lọ hoa bằng nhau
- 3 chấm tròn xanh = 3 chấm tròn đỏ
- Gọi HS đọc dấu 
- ba bằng ba
- Cho HS thảo luận nhóm để rút ra kết luận “bốn bằng bốn”
- Y/c HS viết kết quả so sánh ra bảng con 
? Vậy 2 có = 2 không ?
 5 có = 5 không ?
? Em có nhận xét gì về những kết quả trên
? Số ở bên trái và số ở bên phải dấu bằng giống hay khác nhau ?
- Y/c HS nhắc lại
- HS viết: 4 = 4
- 2 = 2
- 5 = 5
- Mỗi số luôn = chính nó
- Giống nhau
- 1 = 1; 2=2; 3=3
4=4; 5=5
- Nghỉ giữa tiết
3- Luyện tập thực hành:
Bài 1:Viết dấu =
 HD HS viết dấu = theo mẫu, dấu viết phải cân đối giữa hai số, không cao quá, không thấp quá.
Bài 2: 
? Bài yêu cầu gì?
- Cho HS làm bài
Bài 3:
? Nêu Y/c của bài 
- Cho HS làm bài rồi chữa miệng
Bài 4: Làm tương tự bài 2.
- HS thực hành viết dấu = 
- So sánh các nhóm đối tượng với nhau rồi viết kết quả vào ô trống
- HS làm và đọc miệng kq 
- Lớp nghe, NX, sửa sai
- Điền dấu thích hợp vào ô trống.
- HS làm và chữa miệng
4- Củng cố - dặn dò:
+ Tổ chức cho HS chơi truyền điện vvề điền dấu . Ai đoán sai phải nhảy lò cò
- NX giờ học, giao bài về nhà
- HS tiến hành chơi
Rút kinh nghiệm bài dạy
.
.
Tiết 3+ 4 : Tiếng việt 
 Bài 13: n- m
-A Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
	- Đọc và viết được: n, m, nơ, me
	- Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng, câu ứng dụng
	- Nhận ra chữ n, m trong các tiếng trong một văn bản bất kỳ
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bố mẹ, ba má
B- Đồ dùng dạy học:
	- Bảng gài
	- Tranh minh hoạ cho phần luyện nói 
C- Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
- Viết và đọc
- Đọc câu ứng dụng SGK
- Nêu nhận xét sau kiểm tra.
- 2HS lên bảng, lớp viết bảng con: bi ve, ba lô
- HS đọc một vài em
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài + ghi bảng
2- Dạy chữ ghi âm
n:
a- Nhận diện chữ:
- GV viết lên bảng chữ n và nói (chữ n (in) gồm 1 nét sổ thẳng và một nét móc xuôi.
- Chữ n viết thường gồm 1 nét móc xuôi và 1 nét móc 2 đầu.
b- Phát âm và đánh vần.
+ Phát âm:
- Ghi bảng chữ n
- GV phát âm mẫu và HD. Khi phát âm n, đầu lưỡi trạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng và mũi.
+ Đánh vần tiếng khoá.
- Cho HS tìm và gài chữ ghi âm n
HS đọc theo GV: n-m
- HS chú ý theo dõi
- HS phát âm (CN, Nhóm, lớp)
- HS lấy hộp đồ dùng & thực hành gài chữ n
Y/c HS tìm âm ơ viết bên phải âm n.
+ Đọc tiếng em vừa ghép
- GV viết lên bảng: nơ
? Hãy phân tích cho cô tiếng nơ ?
- Dựa vào cấu tạo hãy đánh vần 
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc từ khoá
? Tranh vẽ gì ?
- GV viết bảng: nơ (giải thích)
- HS gài: nơ
- HS đọc: nơ
- Cả lớp đọc lại: nơ
- Tiếng nơ có âm n đứng trước, âm ơ đứng sau
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp nờ - ơ - nơ
- HS qs tranh và thảo luận
- Tranh vẽ mẹ đang cài nơ lên tóc cho bé. 
- HS đọc trơn (nơ): CN, nhóm, lớp. 
- HS theo dõi
Dạy m: Quy trình tương tự
Lưu ý:
+ Chữ m gồm hai nét móc xuôi và một nét móc hai đầu
+ So sánh chữ n với chữ m
Giống: Đều có nét móc xuôi và nét móc hai đầu
Khác: m có nhiều hơn một nét móc xuôi
+ Phát âm: hai môi khép lại rồi bật ra hơi thoát ra qua cả miệng và mũi.
- gọi HS đọc cả 2 âm 
* Nghỉ giải lao
- C- Hướng dẫn viết chữ:
- GV viết mẫu, nêu quá quy trình viết.
Chữ n:
N1:ĐB giữa ĐK2 và ĐK3 viết nét móc trên chạm Đk3 và DB ở ĐK1 
N2: Từ điểm DB của N1rê bút lên gần ĐK2viết tiếp nét móc 2 đầu DB ở ĐK2
Chữ m: N1 và N3 giống chữ n, N2 viết nét móc trên 
Lưu ý nét nối từ n sang ơ , từ m sang e
- yêu cầu HS viết BC
- Nhận xét sửa sai 
-- Nghe
_ HS viết trên không sau đó viết trên bảng con
d- Đọc từ ứng dụng:
+ GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng
 no nô nơ
 mo mô mơ 
 Y/c học sinh nhìn bảng và đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Viết các từ ứng dụng lên bảng
ca nô bó mạ
? Bạn nào có thể gạch dưới những tiếng chứa âm mới học?
- Cho HS phân tích tiếng nô và mạ
- Cho HS đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS gạch dưới: nô, mạ
-2 HS phân tích 
- HS đọc CN, nhóm, lớp
đ- Củng cố:
Trò chơi: “Tìm tiếng có âm vừa học”
GV gắn lên bảng:
N1: Mẹ đi chợ mua na
N2: Em hái quả me và quả na
N3: Dì na mua cá mè
- CV nêu luật chơi và cách chơi
- Giao việc
- Mỗi nhóm cử 1 bạn đại diện lên chơi, dùng phấn màu gạch dưới những tiếng có âm vừa học, nhóm nào gạch đúng và nhanh là thắng cuộc
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc 
+ Nhận xét chung giờ học, nhắc nhở những HS chưa chú ý.
Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
- Đọc bài trong SGK
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi
? Tranh vẽ gì ?
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- 3 em cầm sách đọc
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ bò, bê đang ăn cỏ
GV nói: Hai mẹ con bò, bê đang ăn cỏ trên một cánh đồng cỏ xanh tốt có đầy đủ cỏ như vậy thì bò bê sẽ được no nê, đó cũng là nội dung câu ứng dụng. Hãy đọc giúp cô câu này.
? Khi đọc câu có dấu phẩy phải chú ý điều gì ?
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- GV theo dõi, chỉnh sửa
? Trong câu ứng dụng có từ nào chứa âm mới học ?
GV giải nghĩa:
No nê (được ăn no nê thì không bị đói)
- GV đọc mẫu
* Nghỉ giữa tiết 
- HS đọc
- Phải ngắt hơi
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS: no nê
- 1 số em đọc, lớp đọc ĐT
b- Luyện viết:
? Hôm nay chúng ta sẽ viết những gì ?
- Hướng dẫn viết và giao việc
- Cho HS xem bài mẫu
- Yêu cầu HS viết GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đọc nội dung viết
- 1 HS nhắc lại cách ngồi viết
- HS tập viết trong vở
C- Luyện nói:
? Hôm nay chúng ta sẽ luyện nói về chủ đề gì ?
- bố mẹ, ba má
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủđề luyện nói hôm nay.
- GV đặt câu hỏi gợi ý giúp HS phát triển lời nói tự nhiên
? ở quê em gọi người sinh ra mình là gì ?
? em còn biết cách gọi nào khác không ?
? Nhà em có mấy anh em ?
? Em là thứ mấy ?
? Bố mẹ em làm nghề gì ?
? em có yêu bố mẹ không ? vì sao ?
? Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng ?
? Các em biết bài hát nào về cha mẹ không ?
? Hãy đọc lại bài luyện nói hôm nay ?
4- Củng cố - Dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS đọc
- Cho HS đọc trong SGK
- Nhận xét chung giờ học
ờ: - Học lại bài xem trước bài 14
 - Tự tìm các từ chứa chữ vừa học
- HS đọc ĐT
- 2 học sinh đọc nối tiếp toàn bài.
Rút kinh nghiệm bài dạy
.
.
Chiều 
Tiết 1 : Rèn tiếng việt
Bài 13 : n- m
A. Mục tiêu: Rèn cho HS 
-Đọc trơn các tiếng , từ có trong bài để nối chữ với hình , nối chữ với chữ tạo thành từ có nghĩa
- Viết đúng và đẹp chữ nó, mạ
B. Đồ dùng dạy học 
- VBT thực hành
C. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Luyện đọc 
Gọi HS đọc bài trên bảng và phân tích một số tiếng từ 
- Gọi HS đọc bài trong SGK
- GV nhận xét , sửa sai
- - Đọc CN + ĐT
2. Hướng dẫn làm bài tập 
- Bài hôm nay có mấy bài tập
- Bài 1 : Nêu yêu cầu 
- GV gọi HS đọc chữ ở bài 1
- Hãy QS hình ảnh và nêu nội dung từng hình 
- Yêu cầu HS nối 
- Gọi HS nêu kết quả
- 3 bài tập 
- Nối chữ với hình 
- HS đọc 
- Nêu nội dung từng hình
- HS nối 
- Nêu kết quả 
Bài 2 : Nêu yêu cầu 
- Gọi HS đọc chữ
- Yêu cầu HS nối tạo thành từ có nghĩa 
- Gọi 2 em lên bảng lớp nhận xét 
- Gọi HS đọc lại từ 
- Nối chữ với chữ 
- Đọc CN + ĐT
- HS làm 
- 2 HS lên bảng , lớp nhận xét 
- Đọc CN + ĐT
Bài 3: Yêu cầu gì ?
- Gọi HS đọc chữ viết hôm nay
- Hãy phân tích chữ nó, mạ
- Nêu độ cao và khoảng cách các chữ
- GV hướng dẫn viết 
- Nêu tư thế ngòi viết 
- Yêu cầu HS viết , GV chỉnh sửa tư thế ngồi cho HS 
- Viết 
- Nó, mạ 
- 2 HS phân tích 
- HS nêu 
- Nghe 
- 1 HS nêu 
- Viết bài 
3. Củng cố dặn dò 
- Thi tìm nhanh tiếng , từ có âm nay học 
- Nhận xét tiết học 
VN xem lại bài 
- HS thi tìm 
Rút kinh nghiệm bài dạy
.
.
Tiết 2 : rèn toán 
Bài 12 : bằng nhau . dấu =
A. Mục tiêu : rèn cho HS 
- So sánh số để điền dấu 
- Biết vẽ thêm hoặc gạch bớt để dược bằng nhau
B. Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ chơi trò chơi 
C. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng , lớp làm BC 
- Gọi HS nhận xét 
2 Hướng dẫn HS làm bài tập 
- Bài hôm nay có mấy bài tập 
- Bài 1 : Nêu yêu cầu 
- Hãy đọc mẫu 
- Yêu cầu HS giải thích mẫu 
- Tương tự như thế yêu cầu HS so sánh
- Gọi HS đọc kết quả
Bài 2: Yêu cầu gì 
LB: 4...... .. 5 3........ 2
BC : 5 ........ 1
- Nhận xét 
- 3 bài 
- Viết theo mẫu 
- 3= 3
- HS tự giải thích
- Làm bài 
- Đọc kết quả các tranh còn lại 
- Điền dấu >, <, =
- Muốn điền đúng dấu em phải làm gì ?
- Yêu cầu HS làm , gọi 3 em lên bảng , lớp nhận xét 
- Bài 2 củng cố kiến thức gì ?
- Phải so sánh số để điền dấu 
- HS làm , 3 HS lên bảng , lớp nhận xét 
- So sánh số để điền dấu 
Bài 3 : Vẽ thêm hoặc gạch bớt để được bằng nhau
- Yêu cầu HS tự làm 
- Hãy tự giải thích từng tranh
- Nhắc lại 
- HS làm 
- H ... n tại:
- Giờ truy bài còn chưa tự giác : Trường, Thịnh 
- Trong giờ học còn chầm, nhút nhát. Phú , Kim Anh , Đại , Đức 
- Giữ gìn sách vở bẩn: Kim Anh , Đức
II- Kế hoạch tuần 5:
	- Khắc phục những tồn tại của tuần 4
 - Thi đua học tập tốt (rèn kỹ năng đọc, viết)
 - Không nói tục, chửi bậy, giữ gìn sách vở sạch đẹp
 - 100% HS đi học đầy đủ và đúng giờ
 - Rèn đọc và viết đúng tốc độ
 - Duy trì giờ truy bài có hiệu quả
 - Giữ gìn vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch, đẹp.
III- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: "Ai là người thông minh nhất"
+ Mục đích: 
+ Cách chơi: Chia lớp thành 3 tổ lần lượt chia ra3 câu hỏi. Tổ nào trả lời nhanh nhất, đúng nhất sẽ thắng cuộc.
VD: Ông là người sinh ra bố và mẹ mình. Em có tất cả mấy ông? 
- Nhận xét chung giờ học.
Chiều 
Tiết 1 : Luyện viết 
Luyện bài 3 : hè về, bé vẽ, lá cọ
A. Mục tiêu : Rèn cho HS 
- Viết đúng , viết đẹp theo mẫu 
- Ngồi đúng tư thế và cách cầm bút 
B. Đồ dùng dạy học 
- Mẫu chữ , vở luyện viết 
C. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài + ghi bảng
2. Rèn viết 
a. Quan sát nhận xét 
- Gv đưa nội dung bài viết 
- Gọi HS đọc 
- GV giải thích từ 
- Đọc thầm 
- đọc CN + ĐT
- hãy phân tích tiếng ?
- Nêu quy trình viết 
- Nêu khoảng cách các con chữ và các chữ 
- 2 HS trung bình phân tích 
- HS khá nêu quy trình viết 
- 2 HS nêu 
- Yêu cầu HS viết BC
- Gv chỉnh sửa cho HS 
b. Viết vở 
- Nêu tư thế ngồi viết 
-Yêu cầu HS viết vở , Gv uốn nắn tư thế ngồi viết
- Gv chấm bài và nhận xét 
- BC
- 1 HS nêu 
- Viết vở luyện viết chữ đẹp 
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà luyện viết lại 
Rút kinh nghiệm bài dạy
.
.
Tiết 2 : Tự nhiện xã hội 
Giáo viên chuyên dạy 
Tiết 3 : Luyện viết 
Luyện bài 4 : da đỏ, tổ cò, thỏ mẹ 
A. Mục tiêu : Rèn cho HS 
- Viết đúng , viết đẹp theo mẫu 
- Ngồi đúng tư thế và cách cầm bút 
B. Đồ dùng dạy học 
- Mẫu chữ , vở luyện viết 
C. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài + ghi bảng
2. Rèn viết 
a. Quan sát nhận xét 
- Gv đưa nội dung bài viết 
- Gọi HS đọc 
- GV giải thích từ 
- Đọc thầm 
- đọc CN + ĐT
- hãy phân tích tiếng ?
- Nêu quy trình viết 
- Nêu khoảng cách các con chữ và các chữ 
- 2 HS trung bình phân tích 
- HS khá nêu quy trình viết 
- 2 HS nêu 
- Yêu cầu HS viết BC
- Gv chỉnh sửa cho HS 
b. Viết vở 
- Nêu tư thế ngồi viết 
-Yêu cầu HS viết vở , Gv uốn nắn tư thế ngồi viết
- Gv chấm bài và nhận xét 
- BC
- 1 HS nêu 
- Viết vở luyện viết chữ đẹp 
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà luyện viết lại 
Rút kinh nghiệm bài dạy
.
.
Thứ ba
Tiết 4: Toán 
 Tiết 14: Luyện tập
I- Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Khái niệm ban đầu về bằng nhau
- So sánh các số trong phạm vi 5 (với việc sử dụng các từ “lớn hơn”, “bé hơn”, “bằng” và các dấu >, < , = 
- Rèn luyện KN so sánh và cách trình bày.
II- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho 2HS lên bảng so sánh và điền dấu
? Nêu cách so sánh hai số ?
? Cách KT KQ so sánh (>, <, =)
- HS1: 3  2, 2  3
- HS 2:	4  4., 5  5
- Lấy số bên trái đem so sánh với số bên phải
- Mũi nhọn của dấu chỉ về dấu bé là đúng
- Nếu hai số = nhau thì dùng dấu (=)
II- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:Nêu yêu cầu 
- Y/c HS nêu cách làm
- Y/c cả lớp làm vào VBT, gọi 1 HS lên làm trên bảng lớp
- Y/c HS quan sát cột 3
(2<3; 3<4; 2<4)
? Các số được so sánh ở hai dòng đầu có gì giống nhau ?
- Kết quả thế nào ?
GV nêu: Vì 2<3; 3<4 nên 2<4
Bài 2 (24): Nêu yêu cầu 
- Y/c HS nêu cách làm 
- Gv đưa tranh 1 yêu cầu HS so sánh số bút máy với bút chì và ngược lại 
- Từ tranh vẽ ta viết kết quả so sánh 
- Yêu cầu HS làm tương tự 
- Gọi HS đọc kết quả 
- Điền dấu >, <, =
- So sánh 2số rồi điền dấu thích hợp vào ô trống
- HS làm BT trong phiếu và nêu miệng từng cột
- Cùng so sánh với 3
- Hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn
- 2 HS nhắc lại 
- Viết ( Theo mẫu)
- So sánh rồi viết kq theo mẫu
-1 số HS nói kết quả
- 3 > 2, 2 < 3
- HS làm 
- 2 - 3 HS đọc Lớp NX, chỉnh sửa
* Nghỉ giữa tiét 
Bài 3 (24):
- GV treo hình trong SGK phóng to
- Bạn nào cho cô biết ở BT3 ta làm như thế nào ?
- HS quan sát.
- Ta phải thêm vào hình trong khung màu xanh 1 số ô vuông xanh hoặc trắng để cuối cùng có số ô xanh = số ô trắng 
- Y/c HS tự làm bài và 1 HS lên bảng làm
+ Chữa bài:
- Gọi 1HS nhận xét bài của bạn trên bảng
- HS làm BT theo Y/c
- HS dưới lớp KT bài tập của mình 
- HS đọc kq sau khi đã nối . 5ô xanh = 5 ô trắng viết 5=5
C- Củng cố - dặn dò:
? Trong những số chúng ta đã học số 5 lớn hơn những số nào ?
? Những số nào bé hơn số 5 ?
? Số 1 bé hơn những số nào ?
? Những số nào lớn hơn số 1 ?
- Nhận xét chung giờ học
- VN xem lại bài hôm nay hoàn thành VBT
- Lớn hơn các số 1,2,3,4
- Bé hơn số 5 là: 1,2,3,4
- Bé hơn các số 2,3,4,5
- Các số 2,3,4,5
Học vần:
Bài 14: d - đ
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Đọc và viết được: d, đ, dê, đò
- Đọc được các tiếng và TN ứng dụng da, de, do, đa, đe, đo, da dê, đi bộ.
- Nhận ra chữ d, đ trong các tiếng của một văn bản bất kỳ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
B- Đồ dùng dạy - học.
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh hoạ của từ khoá: dê, đò
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói
C- các hoạt động dạy - học:
Tiết 1:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- Đọc câu ứng dụng trong SGK
- Nêu nhận xét sau kiểm tra
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con, ca nô, bó mạ
- 1- 3 em đọc
II- Dạy - học bài mới.
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm:
d:
a- Nhận diện chữ
GV viết lên bảng chữ d và nói: chữ d in cô viết trên bảng gồm một nét cong hở phải và một nét sổ thẳng, chữ d viết thường gồm một nét cong hở phải và một nét móc ngược dài.
- HS theo dõi
? Em thấy chữ d gần giống với chữ gì đã học.
? Chữ d và chữ a giống và khác nhau ở điểm nào ?
- Giống chữ a
- Cùng 1 nét cong hở phải và 1 nét móc ngược
- Khác: nét móc ngược của chữ d dài hơn ở chữ a
b- Phát âm, ghép tiếng và đánh vần.
+ Phát âm:
- GV phát âm mẫu và HD: khi phát âm d, đầu lưỡi gần chạm lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Ghép tiếng và đánh vần
- Y/c HS tìm và gài âm d vừa học
? Hãy tìm chữ ghi âm a ghép bên phải chữ ghi âm d
- GV ghi bảng: dê
? Hãy phân tích cho cô tiếng dê ?
- Hãy đánh vần cho cô tiếng dê
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc từ khoá:
? Tranh vẽ gì?
- Ghi bảng: dê
c- Hướng dẫn viết chữ:
- GV viết mẫu, nói quy trình viết
- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS
- HS phát âm: CN, nhóm, lớp
- HS lấy bộ đồ dùng thực hành.
- HS ghép: dê
- HS đọc: dê
- Tiếng dê có âm d đứng trước âm ê đứng sau
- HS đánh vần: dờ-ê-dê (CN, nhóm, lớp)
- HS QS tranh thảo luận
- Tranh vẽ con dê
- HS đọc trơn (CN, nhóm, lớp)
- HS chú ý nghe
- HS viết trên không sau đó viết bảng con
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
đ- (Quy trình tương tự):
- Lưu ý:
+ Chữ đ gồm d thêm một nét ngang
+ So sánh d với đ:
- Giống: Cùng có một nét móc cong hở phải và một nét móc ngược
- Khác: đ có thêm một nét ngang
+ Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm lợi rồi bật ra có tiếng thanh
+ Viết:
- HS làm theo HD của GV
đ- Đọc tiếng và từ ứng dụng:
- Hãy đọc cho cô những tiếng ứng dụng trên bảng
- Giúp HS hiểu nghĩa một số tiếng
da: phần bao bọc bên ngoài cơ thể
đa: đưa tranh vẽ cây đa
đe: tranh vẽ cái đe của người thợ rèn
đo: GV đo quyển sách và nói cô vừa thực hiện đo.
+ GV ghi bảng các từ: da dê, đi bộ.
? Hãy tìm tiếng chứa âm vừa học ?
- Cho HS phân tích tiếng (da, đi)
- GV giải thích:
đi bộ: là đi bằng hai chân
 da dê: da của con dê dùng để may túi
- Cho HS đọc từ ứng dụng
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- 1 HS chỉ da ở tay mình
- HS chú ý nghe
- HS dùng phấn màu gạch dưới; da, dê, đi
- HS phân tích
- HS đọc CN, nhóm, lớp
d- Củng cố - Dặn dò:
Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm vừa học
- Nhận xét giờ học
- HS chơi theo hướng dẫn
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp)
+ Đọc câu ứng dụng: GT tranh
? Tranh vẽ gì ?
- GV nói: Đó chính là câu ứng dụng hôm nay
- GV theo dõi, chỉnh sửa
? Cho HS tìm tiếng có âm mới học trong câu ứng dụng
- GV đọc mẫu
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS QS tranh minh hoạ và nhận xét
- Tranh vẽ 1 em bé được mẹ dắt đi trên bờ sông đang vẫy tay chào người lái đò
- HS đọc:CN, nhóm, lớp
- HS tìm gạch chân: (dì, đi, đò)
- HS đọc lại
b- Luyện viết:
- HD HS viết trong vở cách chữ cách nhau 1 ô, các tiếng cách nhau một chữ o
- GV cho HS xem bài mẫu
- GV quan sát và sửa cho HS
- Nhận xét bài viết
- 1 HS nhắc lại cách ngồi viết
- HS tập viết trong vở
- Nghỉ giữa tiết 
- Lớp trưởng điều khiển
c- Luyện nói:
? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- HD và giao việc
- Cho HS phát biểu lời nói tự nhiên qua thảo luận với bạn bè trước lớp theo chủ đề.
- GV đặt câu hỏi, gợi ý giúp HS phát triển lời nói.
? Tranh vẽ gì ?
? Con biết những loại bi nào ?
? Em có hay chơi bi không ?
? em đã nhìn thấy con dế bao giờ chưa, nó sống ở đâu ?
? Cá cờ thường sống ở đâu ?
 nó có màu gì ?
? Con có biết lá đa bị cắt như trong tranh lá đồ chơi gì không ?
- dế, cá cờ, bi ve, lá đa
- HS qs tranh thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay
4- Củng cố, dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS đọc
- Cho HS đọc trong SGK
- Nhận xét chung giờ học
ờ: - Đọc, viết âm, chữ vừa học
 - Xem trước bài 15
- HS đọc ĐT
- 2 HS đọc nối tiếp (SGK)
Tiết 4 : sinh hoạt tập thể 
A. Mục tiêu : rèn cho HS 
- tính bạo dan, hoà đồng, 
Luyện tinh tai , tinh mắt 
B. Đồ dùng dạy học 
- Khăn bịt mắt 
C. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức 
2. Văn nghệ 
- Cho HS hát hoặc đọc thơ 
3. Trò chơi 
- Hướng dẫn HS chơi trò bịt mắt bắt dê
- Cho HS chơi
 4 . Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiếthọc 
- Hát cá nhân , tổ , cả lớp 
- Nghe
- HS chơi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 4(10).doc