I. MỤC TIÊU.
- HS viết được một cách chắc chắn âm và chữ ghi âm vừa học trong tuần:
P , ph , nh , g , gh , q , qu , gi , ng , ngh , y , tr.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể : Tre ngà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng ôn trang 56 SGK.
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ cho truyện kể tre ngà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
(Tiết
Tuần 7 Kế hoạch giảng dạy Thứ Môn Tiết Nội dungbài dạy 2 28/ 9/ 09 Học vần(2t) Toán Mĩ thuật Bài : Ôn tập Kiểm tra Vẽ màu vào hình quả(trái) cây 3 29/ 9/ 09 Toán Học vần(2t) Đạo đức Phép cộng trong phạm vi 3 Ôn tập : Âm và chữ ghi âm Bài : Gia đình em ( Tiết 1) . 4 30/ 9/ 09 Học vần(2t TD Tóan Bài 28: Chữ thường- Chữ hoa Đội hình đội ngũ , trò chơi vận động Luyện tập 5 1/ 10/ 09 Toán Học vần(2t) TNXH Phép cộng trong phạm vi 4 Bài 29: Ia Thực hành : đánh răng và rửa mặt 6 2/ 10/ 09 Tập viết Tập viết Âm nhạc Thủ công Sinh ho¹t Cử tạ , thợ xẻ , chữ số. Nho khô ,nghé ọ ,chú ý . Tìm bạn thân (tiếptheo) Xé, dán hình quả cam ( Tiết 2 ) Nhận xét , dặn dò cuối tuần Tuần 7 Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2008 Môn :Học vần. Ôn tập Bài : I. MỤC TIÊU. - HS viết được một cách chắc chắn âm và chữ ghi âm vừa học trong tuần: P , ph , nh , g , gh , q , qu , gi , ng , ngh , y , tr. - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể : Tre ngà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng ôn trang 56 SGK. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ cho truyện kể tre ngà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. (Tiết 1) 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ. - GV cho HS viết chữ y , tr, các từ y tá , tre ngà. 3. Bài mới. a. Giới thiệu: Ôn tập. - GV khai thác khung đầu bài: Phố quê. + GV đính lên bảng ôn tập. b. Ôn tập. - Các chữ và âm vừa học - Gv cho hs chỉ các chữ vừa học trong tuần - GV đọc âm cho HS chỉ chữ. - GV cho HS chỉ chữ và đọc âm. * Ghép chữ thành tiếng. - GV cho HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang (bảng 1). - GVcho hs đọc các tiếng ghép từ tiếng ở cột dọc với dấu thanh (bảng 2) - GV chỉnh sửa và phát âm. * Đọc từ ngữ ứng dụng. - GV cho hs tự đọc các từ ngữ. -GV chỉnh sửa phát âm. * Tập viết . - GV cho HS viết vào bảng con. 4.Củng cố: Tiết 2 1. Ổn định: 2. Luyện tập. * Luyện đọc: - GV cho HS đọc các tiếng từ trong bảng ôn. - Đọc câu: + GV cho HS thảo luận tranh. + GV đọc và giới thiệu câu. * Luyện viết. - GV cho HS viết vào vở tập viết. * Kể chuyện: Tre ngà. - GV kể chuuyện kết hợp tranh minh hoạ, rút ra ý nghĩa câu chuyện. 3. Củng cố-Dặn dò: - Về nhà học và làm bài tập, tự tìm chữ và tiếng ở nhà. - Chuẩn bị hôm sau : Bài 28. - HS viết vào bảng con. - 3HS đọc bài ở SGK. - ph, nh, gi, tr, g, ng, ngh, qu. - HS đọc cá nhân. - HS lần lượt ghép tiéng. - HS luyện đọc cá nhân , tổ, lớp - HS lần lượt đọc - HS cùng nhau thảo luận nhóm. - Đoc cá nhân, nhóm, tập thể. - HS viết vào vở tập viết. - HS thảo luận và cử đại diện nhóm lên thi tài. Rút kinh nghiệm bổ sung. . . . Môn :TOÁN Kiểm tra Bài: I. MỤC TIÊU. * Kiểm tra kết quả học tập của HS về: -Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. Viết được các số trong phạm vi 10. - Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới. a. Giới thiệu: Kiểm tra. b. GV ghi đề lên bảng. * Bài 1 : Số ? 6 > ; 7 > ; < 9 ; 4 < < 6 * Bài 2 : Số ? 2 3 7 10 * Bài 3 : Viết các số theo thứ tự: 6, 8, 7, 5, 3, 4, 9, 10 a. Từ lớn đến bé : b. Từ bé đến lớn : > < = * Bài 4 : 6 . . . 7 8 . . . 9 10 . . . 9 0 . . . 4 ? 7 . . . 6 9 . . . 8 9 . . . 10 4 . . . 0 3. Củng cố : - GV thu bài. 4. Dặn dò : - Chuẩn bị hôm sau bài : Phép cộng trong phạm vi 3. Rút kinh nghiệm bổ sung. Môn :TOÁN. Phép cộng trong phạm vi 3 Bài : I. MỤC TIÊU. * Giúp HS: - Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3. - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1. - Các mô hình phù hợp với tranh vẽ: 2 con gà, 3 ô tô. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu : Phép cộng trong phạm vi 3 b. Giảng bài: * Hướng dẫn hs quan s át tranh trong bài và nêu. - GV gọi hs nêu lại bài toán. - GV hướng dẫn: 1 con gà thêm một con gà bằng hai con gà. + 1 thêm 1 bằng 2. - Gọi hs nêu lại. - GV nêu : ta viết một thêm một bằng hai như sau: 1 + 1 = 2 Dấu + gọi là dấu “cộng” - GV chỉ vào: 1 + 1 = 2 - GV gọi HS lên bảng viết lại đọc lại. * Hướng dẫn hs học phép cộng. 2 + 1 = 3 - GV cho HS quan sát hình vẽ tự nêu: - GV gọi một hs nhắc lại và nêu lần lượt - GV nêu và chỉ vào mô hình: Hai ô tô thêm một ô tôbằng 3 ô tô. . Hai thêm một được ba. - GV nêu ta viết hai thêm một bằng ba như sau: 2 + 1 = 3 - GV chỉ vào: 2 + 1 = 3 - GVgọi HS viết lại. * Hướng dẫn phép cộng:1 + 2 = 3 (tương tự) *. Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ cuối cùng 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3. * Sau ba mục a, b, c trên bảng nên giữ lại 3 công thức: 1 + 1 = 2 là phép cộng 2 + 1 = 3 là phép cộng 1 + 2 = 3 là phép cộng - Gọi một số hs đọc lại phép cộng trên bảng - GV hỏi: Một cộng mấy bằng ba? Hai cộng mấy bằng ba? + Vậy ba bằng mấy cộng với mấy?. - Tức là hai cộng một cũng giống như một cộng hai ( vì cùng bằng ba ). c. Thực hành: Bài 1: GV hướng dẫn cách làm bài rồi chữa bài. Bài 2: GV giới thiệu cách viết phép cộng theo cột dọc. Chú ý viết thẳng cột + 1 - Viết 1 viết tiếp dấu cộng (+) về 1 phía bên trái lệch phía dưới, viết 2 số 1 thẳng cột với số 1 ở trên. 1 + 1 = 2 . viết số 2 thẳng cột với 2 số 1 ở trên. Bài 3: GV hướng dẫn cách làm bài, rồi tổ chức cho hs nối đúng số Bài 4: GV đính tranh cho hs xem tranh rồi nêu đề toán và viết phép tính thích hợp. 3. Củng cố-Dặn dò: - 2-3 Hs - Có một con gà , thêm một con gà nữa. Hỏi có tất cả mấy con ? - HS nêu lại lần lượt. - Một thêm một bằng hai.. - HS đọc: Một cộng một bằng hai. ( 1 + 1 = 2 ) - Hai ô tô thêm một ô tô được mấy ô tô? - Hai ô tô thêm một ô tô được 3 ô tô. - Hai thêm một bằng ba - HS viết - HS đọc lại : . Một cộng một bằng hai. . Hai cộng một bằng ba . Một cộng hai bằng ba - HS tự nêu. - HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở rồi chữa bài. - 1HS lên bảng -Lớp làm bc Thứ ba ngày14 tháng 10 năm 2008 Môn : Học vần Ôn tập âm và chữ ghi âm. Bài I. MỤC TIÊU. - Hs đọc và viết một cách chắc chắn âm và chữ ghi âm. - Biết ghép phụ. âm và nguyên âm để tạo thành tiếng mới. -Thêm dấu thanh vào tiếng để tạo thành tiếng mới. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ôn tập âm và chữ. - GV giới thiệu : a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t, u, v, x, y. - Ôn tập âm và chữ ghi âm. - GV chỉ chữ hs đọc âm. - GV đọc tên âm , cho hs viết vào bảng con. 4. Luyện tập: - Ghép nguyên âm : a, o, ô, ơ, I, u, ư, e, ê. Với các phụ âm đã học: b, c, d, đ, g, h, k, l, m, n, r, s, t, v. *. Ghép dấu thanh: - GV đọc một tiếng cho hs thêm thanh để tạo thành tiếng mới. + Chẳng hạn: Ba thêm huyền thành: bà Thêm sắc thành bá. Thêm hỏi thành bả. Thêm nặng thành bạ 5. Củng cố-Dặn dò: - GV cho HS nhắc lại các âm vừa ôn. - Tổ chức trò chơi. - Nhận xét - HS đọc tên các âm lần lượt. - HS viết vào bảng con - HS ghép lần lượt vào bảng con. - HS lần lượt thêm thanh để tạo tiếng mới. - HS lần lượt nhắc lại bài Rút kinh nghiệm bổ sung. Môn: Thủ công. (Tiết 2) Xé dán hình quả cam. Bài : I. MỤC TIÊU. - Biết cách xe,ù dán hình quả cam, có cuống , lá dán gân đối xứng.- Rèn luyện được đôi tay khéo léo, tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ. * GV: - Bài mẫu xé, dán hình quả cam. - 1 tờ giấy thủ công màu xanh lá cây. - Hồ dán, giấy trắng làm nền, khăn lau tay. * HS: - 1 tờ giấy thủ công màu cam hoặc đỏ. - 1 tờ giấy thủ công màu xanh lá cây. - 1 tờ giấy nháp. - Hồ dán, bút chì , vở thủ công, khăn lau tay. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài b.Giảng bài. * GV cho HS nhắc lại thao tác xé hình qủa cam ,hình cuống lá và lá. * Hướng dẫn dán hình - Bôi hồ đều và mỏng vào mặt saucủa từng hình quả , lá , cuống của quả cam đã xé được ở trên - Ướm đặt ở vị trí cân đối trước khi dán. - Lần lượt từng bước dán quả, cuống, lá. -Sau khi dán xong đặt tờ giấy lên trên miết cho phẳng c. Thực hành. - GV yêu cầu HS lấy một tờ giấy màu, đánh dấu như đã vẽ và hướng dẫn - GV nhắc nhở khi HS thực hành xé. - Xé xong dán các bộ phận của quả cam cho HS dán vào giấy. d. Trình bày sản phẩm. - Nhận xét – nêu gương những sản phẩm đẹp. Những sản phẩm chưa đẹp cần sửa lại 4.Củng cố- Dặn dò. - Chuẩn bị hôm sau : Bài xé dán hình cây đơn giản. - HS nhắc lại - HS theo dõi - HS thực hành trên giấy.Xé xong các bộ phận của quả cam HS dán vào giấy. - HS từng tổ thi nhau trình bày sản phẩm Rút kinh nghiệm bổ sung. Môn : TNXH. Bài : Thực hành. Đánh răng rửa mặt. I. MỤC TIÊU: * Giúp HS biết: - Đánh răng và rửa ... g bà, cha mẹ. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN. - Vở bài tập đạo đức 1. - Các điều: 5, 7, 9, 12,13,16, 17, 27. Trong luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em việt Nam . - Đồ dùng để hoá trang. - Bộ tranh về quyền có gia đình. - Bài hát “Cả nhà rhương nhau” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b.Giảng bài. * Hoạt động 1: Hs tự kể về gia đình của mình. - GV chia hs thành nhóm và hướng dẫn hs cách kể. + Gia đình của em có mấy người ? + Bố mẹ tên gì ? + Anh chị em bao nhiêu tuổi học lớùp mấy ? - GV mời một vài em kể trước lớp. - GV kết luận: Chúng ta ai cũng có một gia đình. * Hoạt động 2: Hs xem tranh bài tập 2. - GV chia hs thành nhóm và giao nhiệm vụ cho nỗi nhóm quan sát kể kại theo nội dung tranh - GV nhận xét chốt lại nội dung từng tranh. - Đàm thoại theo câu hỏi. + Bạn nhỏ trong tranh nào được sống hạnh phúc sung sướng với gia đình? + Bạn nào phải sống xa cha mẹ ? vì sao? - GV kết luận: Các em thật hạnh phúc, sung sướng khi cùng sống chung với gia đình. Chúng ta cần cảm thông chia sẻ với các bạn thiệt thòi, không được sống cùng với gia đình. * Hoạt động 3: HS chơi đóng vai theo tình huống. - GV chia các lớp thành từng nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai theo tình huống trong tranh một. - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong các tình huống. 3. Củng cố- Dặn dò: - HS tự kể về gia đình mình theo nhóm. - HS tự kể theo ý thích . - HS thảo luận nội dung tranh - Đại diện mỗi nhóm tự kể lại theo nội dung tranh. - HS chuẩn bị đóng vai. - HS lên đóng vai theo tình huống trong tranh. Rút kinh nghiệm bổ sung. Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2007. Môn : Học vần. Bài ia I. MỤC TIÊU. - Hs đọc viết được: ia, lá tía tô. - Đọc được câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. - Phát triển lời nói tự nhiên: “chia quà” II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ SGK. III. CÁC HOẠT ĐÔÏNG DẠY HỌC . 1.Ôån định: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nhận diện vần: - GV cho HS nhận diện ia. * Đánh vần: - GV hướng dẫn đánh vần. ia: i - a - ia * Giới thiệu tiếng khoá : tía. - Vị trí của các chữ và vần trong tiếng tía . tía : tờ đứng trước ia đứng sau, dấu sắc trên ia. - GV chỉnh sửa nhịp đọc. c. Luyện viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết. d. Đọc câu ứng dụng. - GV cho hs đọc các từ ngữ ứng dụng. - GVgiải thích các từ ngữ. - GV đọc mẫu 4.Củng cố: Tiết 2 1.Ổn định: 2. Luyện tập: * Luyện đọc: - Đọcbảngû tiết 1. - Đọc SGK. - Cho đọc câu ứng dụng: * Luyện viết: - GV cho hs quan sát vở tập viết rồi viết: ia, tía, lá tía tô. * Luyện nói: - Gv cho HS đọc tên bài luyện nói : Chia quà. * Tổ chức trò chơi ghép tiếng, từ 4. Củng cố- Dặn dò: - GV chỉ bảng cho hs đọc toàn bài. - Chuẩn bị bài hôm sau - Nhận xét - nêu gương -2- 4 em đọc bài. - viết bảng con - Vần ia được tạo nên từ i và a. - HS lần lượt đánh vần. i - a - ia - HS nhắc lại i - a - ia tờ - ia- tia- sắc- tía - HS viết vào bảng con. - HS đọc cá nhân, tổ, tập thể. - HS đọc cá nhân, tổ, lớp - HS viết vào vở tập viết. - HS thi nhau luyện nói. - HS thi nhau ghép . - HS đọc Rút kinh nghiệm bổ sung . Môn : Toán Phép cộng trong phạm vi 4 Bài : I. MỤC TIÊU. * Giúp HS: - Tiếp tục hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4. - Biết làm tính cộng trong phạm vi 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1. - Các mô hình, vật thật phù hợp với các hình vẽ trong bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG GẠY HỌC. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.giảng bài. * Hướng dẫn học phép cộng 3 + 1 = 4 - Cho HS quan sát hình vẽ và nêu . - GV cho HS tự nêu câu hỏi. - GV hướng dẫn: 3 con chim thêm 1 con chim được 4 con chim. Ba thêm một bằng bốn. - GV nêu: ta viết ba thêm một bằng bốn như sau: - GV viết lên bảng: 3 + 1 = 4 Dấu (+) gọi là dấu cộng. - Gọi HS lên bảng viết lại và đọc lại * Hướng dẫn hs học phép cộng 2 + 2 = 4 1 + 3 = 4 (GV hướng dẫn tương tự) . *. Hướng dẫn hs đọc các phép cộng. - Sau khi hình thành các phép cộng: 3 + 1 = 4 , 2 + 2 = 4 , 1 + 3 = 4 - GV chỉ vào từng phép cộng và nói: Đây là phép cộng. - Cho HS đọc các phép cộng. - Hỏi: 3 cộng 1 bằng mấy? 2 cộng hai bằng mấy? 1 cộng mấy bằng bốn? *. Hướng dẫn quan sát tranh chấm tròn. - GV cho HS quan sát tranh và nêu: - GV ghi phép tính lên bảng. 3 + 1 = 4 1 + 3 = 4 - GV cho HS so sánh hai kết quả. c. Thực hành: * Bài 1 : Tính? - GV hướng dẫn cách làm bài. * Bài 2: Tính? - GV cho HS nêu yêu cầu của bài khi chữa bài GV nên cho hs nêu. + 1 1 cộng 2 bằng 3, nên viết 2 vào chổ .. chấm 3 * Bài 3: , = - Cho HS nêu cách làm bài và thực hiện. * Bài 4: GV cho HS xem tranh nêu cách làm 4. Củng cố- Dặn dò: -3-5 HS - Có ba con chim thêm một con chim được mấy con chim? - HS nhắc lại Ba thêm một bằng bốn. - HS đọc: 3 + 1 = 4 - Viết lại , đọc lại 3 + 1 = 4 - HS nhắc lại: Một thêm ba bằng bốn. - HS trả lời: 3 cộng 1 bằng 4 2 cộng 2 bằng 4 1 cộng 3 bằng 4 - Ba chấm tròn thêm một châùm tròn được bốn chấm tròn. - Ba thêm một bằng bốn. - một chấm tròn thêm ba chấm tròn được bốn chấm tròn. - Một thêm ba được bốn. - Hai kết quả giống nhau. - Tính kết quả theo hàng ngang. + HS làm bài rồi chữa bài. - Tính kết quả theo cột dọc , HS làm bài và chữa bài Rút kinh nghiệm bổ sung . Thứ 6 ngày 19tháng 10 năm 2007 Môn : Tập viết Cử tạ, thợ xẻ Chữ số, cá rô thơxẻ Bài : I. MỤC TIÊU. - HS viết đúng các chữ : c ,t ,h, k ,g ,n, ư ,x.,e ,o,ô,ơ .Biết đặt các dấu thanh đúng vị trí - HS viết đúng, đẹp, nhanh . - Rèn luyện tính cẩn thận , ngồi viết đúng tư thế khi viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Chữ mẫu phóng to : cử tạ , thợ xẻ , nho khô ,nghé ọ. - HS Chuẩn biï vở tập viết, bảng con, phấn, khăn lau bảng. -GV chuẩn bị chữ mẫu phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng viết : lễ, cọ - GV và HS nhận xét chữa lỗi. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn quan sát chữ mẫu ( Giới thịêu, hướng dẫn từng chữ) Hỏi : Từ (cử tạ) gồm có mấy chữ? Viết như thế nào? - Nhắc lại và tô chữ mẫu. - Viết lại chữ (cử tạ) và hướng dẫn cách viết. Lưu ý điểm đặt bút, dùng bút khỏang cách giữa các chữ - Gọi một học sinh lên bảng viết - Nhận xét sửa sai * Các chữ thợ xẻ, chữ số , cá rô. ( Hướng dẫn tương tự) c. HS thực hành - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - Hướng dẫn HS viết bài. d. Chấm- nhận xét một số bài. 4 Củng cố- dặn dò - Nhận xét - nêu gương. - Chuẩn bị hôm sau bài. ’ - HS1: viết lễ - HS2: viết cọ Hs trả lời - HS theo dõi. - Viết bảng con - HS viết vào vở tập viết. Rút kinh nghiệm bổ sung. .. Môn : Tập viết Nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê Bài : I. MỤC TIÊU. - HS viết đúng các chữ : nho khô, nghé e6chú ý, cá trê .Biết đặt các dấu thanh đúng vị trí - HS viết đúng, đẹp, nhanh . - Rèn luyện tính cẩn thận , ngồi viết đúng tư thế khi viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Chữ mẫu phóng to :, nho khô ,nghé ọ, chú ý, cá trê. - HS Chuẩn biï vở tập viết, bảng con, phấn, khăn lau bảng. - GV chuẩn bị chữ mẫu phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn quan sát chữ mẫu ( Giới thịêu, hướng dẫn từng chữ) Hỏi :(nho khô) gồm có mấy chữ? Viết như thế nào? - Nhắc lại và tô chữ mẫu. - Viết lại chữ (nho khô) và hướng dẫn cách viết. Lưu ý điểm đặt bút, dùng bút khỏang cách giữa các chữ - Gọi một học sinh lên bảng viết - Nhận xét sửa sai * Các chữ : nghé ọ, chú ý, cá trê. ( Hướng dẫn tương tự) c. HS thực hành - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - Hướng dẫn HS viết bài. d. Chấm- nhận xét một số bài. 4 Củng cố- dặn dò - Nhận xét - nêu gương. - Chuẩn bị hôm sau bài. 2-3 HS Hs trả lời - HS theo dõi. - Viết bảng con - HS viết vào vở tập viết. Rút kinh nghiệm bổ sung. .. Sinh hoạt Tiết : I. NHẬN XÉT TÌNH HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA. * Học tập - Hs đi học đều, đúng giờ. - HS đến lớp thuộc bài và làm bài đầy đủ và có sự chuẩn bị ở nhà. + Cụ thể: Giang,Sinh.. - Vẫn tồn tại một số em học yếu , chưa thuộc bài và làm bài đầy đủ ở nhà, cũng như ở trường. + Cụ thể: Hiếu *Trực nhật : - Nhìn chung các tổ thực hiện việc trực nhật tốt. * Vệ sinh cá nhân: - Đa số các em đến lớp ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, đồng phục khi đến lớp. * Ý thức kỉ luật: - Đa số các em biết tôn trọng nội qui của trường lớp, lễ phép và yêu quí bạn bè, trong lớp im lặng và giữ trật tự .. + Tồn tại: Còn một em làm ảnh hưởng đến tiết học, còn nói chuyện quay lên, quay xuống. + Cụ thể: Tài II. HƯỚNG KHẮC PHỤC TUẦN ĐẾN - Đồng phuc gọn gàng. - Duy trì nề nếp học tập. - Ý thức kỉ luật cao.
Tài liệu đính kèm: