Đạo đức
Trật tự trong trường học (tiết 2)
I-Mục tiêu:
Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng.
*HS khá, giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II-Đồ dùng dạy học:
.GV: - Tranh BT 3, BT4.
- Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp.
.HS : -Vở BT Đạo đức 1.
III-Hoạt động daỵ-học:
1.Khởi động: Hát tập thể.
2.Kiểm tra bài cũ: -Tiết trước em học bài đạo đức nào?
-Để thực hiện tốt quyền được học tập em phải làm gì ?
.Nhận xét bài cũ.
Đạo đức Trật tự trong trường học (tiết 2) I-Mục tiêu: Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng. *HS khá, giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. II-Đồ dùng dạy học: .GV: - Tranh BT 3, BT4. - Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp. .HS : -Vở BT Đạo đức 1. III-Hoạt động daỵ-học: 1.Khởi động: Hát tập thể. 2.Kiểm tra bài cũ: -Tiết trước em học bài đạo đức nào? -Để thực hiện tốt quyền được học tập em phải làm gì ? .Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Hoạt đông của GV Hoạt đông của HS 3.1-Hoạt động 1: +Mục tiêu: HS thảo luận theo câu hỏi của BT3. +Cách tiến hành: Cho HS quan sát tranh 3 và hướng dẫn thảo luận theo câu hỏi. -GV hỏi : . Các bạn trong tranh BT 3 ngồi học ntn? .GV nêu câu hỏi để dẫn dắt HS đến kết luận bài. +Kết luận: HS cần trật tự nghe giảng, không đùa nghịch nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. 3.2-Hoạt động 2: +Mục tiêu: HS đánh dấu + vào bạn giữ trật tự BT 4. +Cách tiến hành: Cho HS đọc yêu cầu BT và hướng dẫn HS làm BT. -GV sửa bài . -GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: .Vì sao em lại đánh dấu + vào các bạn đó? .Chúng ta có nên học tập các bạn đó không? Vì sao? +Kết luận: Chúng ta nên học tập các bạn này trong giờ học vì các bạn ấy rât trật tự trong giờ học. - Giải lao. 3.3-Hoạt động 3: +Mục tiêu: HS làm BT5. +Cách tiến hành: GV hỏi: .Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai? . Mất trật tự trong giờ học có hại gì? +Kết luận: .Hai bạn giằng nhau quyển truyện làm mất trật tự trong giờ học. .Tác hại của việc mất trật tự trong giờ học là không nghe lời giảng của cô giáo→ nên không hiểu bài, làm mất thời gian của GV và làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh. 4.Củng cố, dặn dò: Ôn tập các bài đã học . -HS làm việc theo nhóm 4 em→ thảo luận→ trao đổi và đại diện nhóm lên trình bày. -HS trả lời câu hỏi dẫn dắt của GV để đi đến kết luận -2HS nhắc lại. -HS đọc yêu cầu BT4. -HS làm BT4 -Trả lời câu hỏi của GV. -HS thảo luận theo câu hỏi của GV. -HS nhắc lại kết luận. -HS đọc 2 câu thơ cuối bài RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Học vần Bài 69: ăt - ât I.Mục tiêu: Đọc được: ăt, ất, rửa mặt, đấu vật; từ và đoạn thơ ứng dụng . Viết được: ăt, ất, rửa mặt, đấu vật. Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Ngày chủ nhật. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: rửa mặt, đấu vật, câu ứng dụng và minh hoạ phần luyện nói. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết bảng con : bánh ngọt, bãi cát, trái nhót, chẻ lạt, tiếng hót, ca hát ( 2 – 4 em) -Đọc thuộc lòng dòng thơ ứng dụng ứng dụng:”Ai trồng cây “ -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành :Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:ăt, ât – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu: Nhận biết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật +Cách tiến hành : a.Dạy vần: ăt -Nhận diện vần:Vần ăt được tạo bởi: ă và t GV đọc mẫu -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : mặt, rửa mặt -Đọc lại sơ đồ: ăt mặt rửa mặt b.Dạy vần ât: ( Qui trình tương tự) ât vật đấu vật - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu ( Hướng dẫn cách đặt bút, lưu ý nét nối) +Chỉnh sửa chữ sai -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: đôi mắt mật ong bắt tay thật thà 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: “ Cái mỏ tí hon Ta yêu chú lắm “ c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Ngày chủ nhật”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Ngày chủ nhật, bố mẹ cho em đi chơi ở đâu? -Em thấy gì trong công viên? 4. Củng cố dặn dò: Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: ăt Đánh vần đọc trơn ( c nh- đth) Phân tích và ghép bìa cài: mặt Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cnh - đ th) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b.con: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (c nhân - đ thanh) Đọc (c nhân 10 em – đthanh) Nhận xét tranh. Đọc (cánhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Học vần Bài 70 : ôt - ơt (GDMT-Mức độ : Khai thác gián tiếp ND bài đọc) I.Mục tiêu: Đọc được: ôt, ơt, cột cờ, cái cột; từ và câu ứng dụng. Viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái cột. Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Những người bạn tốt. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: cột cờ, cái vợt; câu ứng dụng và minh hoạ phần luyện nói. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết bảng con : đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà( 2 – 4 em) -Đọc thuộc lòng dòng thơ ứng dụng ứng dụng: “Cái mỏ tí hon -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :(1 phút) +Mục tiêu: +Cách tiến hành :Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: ôt, ơt – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần( 15 phút) +Mục tiêu:Nhận biết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt +Cách tiến hành : a.Dạy vần: ôt -Nhận diện vần:Vần ôt được tạo bởi: ô và t GV đọc mẫu -So sánh: vần ôt và ot -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : cột, cột cờ -Đọc lại sơ đồ: ôt cột cột cờ b.Dạy vần ơt: ( Qui trình tương tự) ơt vợt cái vợt - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao( 5 phút) -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu ( Hướng dẫn cách đặt bút, lưu ý nét nối) -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: cơn sốt quả ớt xay bột ngớt mưa 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động( 1p hút) 2. Hoạt động 2: Bài mới( 15 phút) +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 b.Đọc đoạn thơ ứng dụng:“Hỏi cây bao nhiêu tuổi . Che tròn một bóng râm" *GDMT :-Bài ứng dụng :Hỏi cây bao nhiêu tuổi,Che tròn một bóng râm. Liên hệ : Cây xanh đem đến cho con người những ích lợi gì? (Có bóng mát, làm cho MT thêm đẹp, con người thêm khỏe mạnh,).(HS cảm nhận được vẻ đẹp, ích lợi của cây xanh ; có thức BVMT thiên nhiên). c.Đọc SGK: Å Giải lao ( 5 phút) d.Luyện viết ( 8 phút) e.Luyện nói: (10 phút) +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Những người bạn tốt”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Giới thiệu tên người bạn mà em thích nhất? -Vì sao em lại yêu quí bạn đó? -Người bạn tốt đã giúp em những gì? 4.Củng cố dặn dò: ( 1 phút) Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: ôt Giống: kết thúc bằng t Khác: ôt bắt đầu bằng ô Đánh vần đọc trơn ( cnh - đth) Phân tích và ghép bìa cài: cột Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( c nh - đth) ( cá nhân - đồng thanh) Viết b.con: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (c nhân - đ thanh) Đọc (c nhân 10 em – đ thanh) Nhận xét tranh. Đọc (cánhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Học vần Bài 71: et - êt I.Mục tiêu: Đọc được: et, êt, bánh tét, dệt vải, từ và câu ứng dụng. Viết được: et, êt, bánh tét, dệt vải. Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Chợ tết. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: bánh tét, dệt vải.Tranh câu ứng dụng và phần luyện nói. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết bảng con : cơn sốt , quả ớt , xay bột, ngớt mưa( 2 – 4 em) -Đọc SGK: :“Hỏi cây bao nhiêu tuổi . Che tròn một bóng râm" -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành :Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: et, êt – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu:Nhận biết được: et, êt, bánh tét, dệt vải +Cách tiến hành : a.Dạy vần: et -Nhận diện vần:Vần et được tạo bởi: e và t GV đọc mẫu -So sánh: vần et và ôt -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : tét, bánh tét -Đọc lại sơ đồ: et tét bánh tét b.Dạy ... y định ; Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. *Bài tập 1(cột 3.4) , 2, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập bài 1, bảng phụ ghi BT 1, 2,3,4. -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút). 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Bài cũ học bài gì? (Luyện tập chung) - 1HS trả lời. Làm bài tập 3/89: (Tính) 2 HS làm bảng lớp - cả lớp làm bảng con : (Đội a: làm 3bài đầu; Đội b: làm 3 bài cuối). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (12 phút). Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. +Mục tiêu: Củng cố cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10 ; viết các số theo thứ tự cho biết. +Cách tiến hành : *Bài tập1/90: Làm cột3, 4. HS làm phiếu học tập GV treo bảng phụ ghi bài tập 1. Hướng dẫn HS tự nêu nhiệm vụ bài tập: GV có thể nêu câu hỏi gợi ý, chẳng hạn như: “ 2 bằng 1 cộng mấy?” *Bài 2/90: HS làm vở Toán : -Yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài: GV chấm điểm và nhận xét . HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 8 phút) +Mục tiêu: Xem tranh, tự nêu bài toán rồi giải và viết phép tính giải bài toán. + Cách tiến hành: Làm bài tập 3/90: HS ghép bìa cài. a.HD HS nhìn vào tranh vẽ để tự nêu bài toán. Chẳng hạn :” Có 4 bông hoa có thêm 3 bông hoa nữa. Hỏi có tất cả mấy bông hoa?”: Hỏi lại HS :Có tất cả mấy bông hoa? b.Dựa vào tóm tắt nêu bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán. (Tương tự như phần a.) GV hỏi :Còn lại mấy lá cờ? Đội nào có nhiều bạn nêu bài toán đúng và giải phép tính đúng đội đó thắng. GV nhận xét thi đua của hai đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 phút) “ Điền số thích hợp vào chỗ chấm” 4 HS lên bảng làm , cả lớp làm phiếu học tập, rồi đổi phiếu để chữa bài, đọc kết quả vừa làm được . 1HS đọc yêu cầu bài 2:”Viết các số 7, 5, 2, 9, 8 :Theo thứ tự từ bé đến lớn ; Theo thứ tự từ lớn đến bé”. HS tự làm bài rồi chữa bài . 2, 5, 7, 8, 9. 9, 8, 7, 5, 2. HS nghỉ giải lao 5’ 1HS nêu yêu cầu bài tập 3:”Viết phép tính thích hợp”. HS nhìn hình vẽ nêu nhiều bài toán khác nhau rồi ghép phép tính ứng với bài toán. a. 4 + 3 = 7 “ Có tất cả 7 bông hoa”. b. 7 – 2 = 5 “ Còn lại 5 lá cờ”. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Toán Tiết 66 : Luyện tập chung (Tr.91) I.MỤC TIÊU: Thực hiện được so sánh các số, biết thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10; biết cộng trừ các số trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. *Bài tập 1, 2(a, b, cột 1) , 3(cột 1.2) , 4 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập bài 1, bảng phụ ghi BT 1, 2,3. -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút). 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Bài cũ học bài gì? (Luyện tập chung) - 1HS trả lời. Làm bài tập 1/90: (Tính) (1 HS nêu yêu cầu). 5 HS làm bảng lớp - cả lớp làm bảng con : (Đội a: làm cột 1, 2; Đội b: làm cột 3, 4). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (12 phút). Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. +Mục tiêu: Củng cố thứ tự các số trong dãy số từ 0 đêùn 10. Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong PV 10. So sánh các số trong PV 10. +Cách tiến hành : *Bài tập1/91: HS làm phiếu học tập GV treo bảng phụ ghi bài tập 1. Hướng dẫn HS nối các chấm theo thứ tự. Hỏi HS: Sau khi nối xong các số em thấy có hình gì? GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/91: Làm câu a, b (cột 1) HS làm vở Toán : -Yêu cầu HS viết thẳng cột dọc. b. Cho HS tính ( theo thứ tự từ trái sang phải). Khuyến khích HS tính nhẩm. Khi chữa bài nên cho HS đọc kết quả tính, chẳng hạn: 4 + 5 – 7 = 2 đọc là: “ bốn cộng năm trừ bảy bằng hai” GV chấm điểm và nhận xét . *Bài 3/91: HS làm bảng con cột 1, 2. Yêu cầu HS tính phép tính bên trái , rồi tính phép tính bên phải, so sánh 2 kết quả rồi điền dấu. HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 8 phút) +Mục tiêu: Xem tranh, nêu bài toán rồi nêu phép tính giải bài toán. Xếp các hình theo thứ tự xác định. + Cách tiến hành: Làm bài tập 4/91: HS ghép bìa cài. a.HD HS nhìn vào tranh vẽ để tự nêu bài toán. Chẳng hạn :” Có 5 con vịt, có thêm 4 con vịt nữa. Hỏi có tất cả mấy con vịt ?”: Hỏi lại HS :Có tất cả mấy con vịt? b. (Tương tự như phần a). GV hỏi :Còn lại mấy con thỏ? GV nhận xét thi đua của hai đội. *Bài 5/91:HS xếp hình ở bìa cài(theo mẫu là 2 hình tròn 1 hình tam giác xếp liên tiếp thành một hàng). Đội nào nhiều bạn xếp nhanh đội đó thắng. GV nhận xét thi đua của hai đội. 4.Củng cố, dặn dò: (3 phút) 1HS nêu yêu cầu bài tập; “ Nối các chấm theo thứ tự:” 2 HS lên bảng làm , cả lớp làm phiếu học tập, “Hình chữ thập, hình xe ô tô”. 1HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”. HS tự làm bài rồi chữa bài. Đọc kết quả vừa làm được: HS tự làm bài, rồi đổi vở để chữa bài, đọc kết quả tính. HS nghỉ giải lao 5’ 1HS nêu yêu cầu bài tập 3:” Điền dấu”.HS tự viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi chữa bài.Đọc kết quả tính: 1HS nêu yêu cầu bài tập 4:”Viết phép tính thích hợp”. HS nhìn hình vẽ nêu nhiều bài toán khác nhau rồi ghép phép tính ứng với bài toán: a. 5 + 4 = 9 “ Có tất cả 9 con vịt”. b. (Tương tự như phần a) 7 – 2 = 5 “ Còn lại 5 con thỏ”. HS lấy các hình tròn hình tam giác xếp theo mẫu. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Toán Tiết 6 7 : Luyện tập chung (Tr.92) I.MỤC TIÊU: Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vị 10, thực hiện cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 10, viết được phép tính thích hợp với hình vẽ, nhận dạng hình tam giác. *Bài tập 1, 2(dòng 1), 3, 4 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, bảng phụ ghi BT 1, 2,3, 4. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút). 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Bài cũ học bài gì? (Luyện tập chung) 1HS trả lời. Làm bài tập 1/91: (Tính) (1 HS nêu yêu cầu). 0 1 ; 3 + 2 2 + 3 ; 5 - 2 6 - 2 10 9 ; 7 - 4 2 + 2 ; 7 + 2 6 + 2 3 HS làm bảng lớp - cả lớp làm bảng con : (Đội a: làm cột 2; Đội b: làm cột 3). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (12 phút). Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. +Mục tiêu: Củng cố cộng, trừ và cấu tạo các số trong PV 10. So sánh các số trong PV 10. +Cách tiến hành : *Bài tập1/92: HS làm vở Toán +1a.GV treo bảng phụ ghi bài tập 1a. Yêu cầu HS viết thẳng cột dọc. +1b.Cho HS tính ( theo thứ tự từ trái sang phải).Khuyến khích HS tính nhẩm. GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/92: HS làm bảng con dòng 1 GV chấm điểm và nhận xét . *Bài 3/92:HS trả lời miệng. Hỏi : Trong các số 6, 8, 4, 2, 10 số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? GV nhận xét. HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 8 phút) +Mục tiêu: Nhìn tóm tắt, nêu bài toán rồi nêu phép tính giải bài toán . Nhận dạng hình tam giác. + Cách tiến hành: Làm bài tập 4/92: HS ghép bìa cài. HD HS nhìn vào tóm tắt tự nêu bài toán. Chẳng hạn : ” Có 5 con cá, có thêm 2 con cá nữa. Hỏi có tất cả mấy con cá?”: Hỏi lại HS :Có tất cả mấy con vịt? GV nhận xét thi đua của hai đội. *Bài 5/92 : Đếm hình. GV đính hình như SGK lên bảng. HD HS đếm có bao nhiêu hình tam giác? Ghép các hình tam giác lại ta có hình gì? GV nhận xét thi đua của hai đội. 4.Củng cố, dặn dò: (3 phút) 1HS nêu yêu cầu bài tập1:“ Tính” 1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vở Toán, rồi đổi vở để chữa bài, đọc kết quả phép tính: 1b. HS tính nhẩm rồi viết kết quả phép tính rồi đổi vở chữa bài, đọc kết quả tính, chẳng hạn: 8 - 5 - 2 = 1 đọc là: “Tám trừ năm trừ hai bằng một” 1HS đọc yêu cầu bài 2:” Điền số”. 3HS làm bài trên bảng rồi chữa bài. Đọc kết quả vừa làm được : 8 = 3 + 5 ; 9 = 10 - 1 ; 7 = 0 + 7 HS nghỉ giải lao 5’ 1HS nêu yêu cầu bài tập 3:” Trong các số 6, 8, 4, 2,10; Số nào lớn nhất. Số nào bé nhất’” “Số 10 lớn nhất , số 2 bé nhất”. 1HS nêu yêu cầu bài tập 4:”Viết phép tính thích hợp”. HS nhìn tóm tắt nêu bài toán rồi ghép phép tính ứng với bài toán: 5 + 2 = 7 “ Có tất cả 7 con cá”. HS đếm và trả lời : “Có tất cả 8 hình tam giác”. “Ta có hình cái chong chóng”. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Toán Tiết 68 : Kiểm tra cuối học kì I I.MỤC TIÊU: Tập trung vào đánh giá: Đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 10, cộng trừ trong phạm vi 10, nhận dạng các hình đã học, viết phép tính thích hợp với hình vẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đề bài kiểm tra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định. 2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra. -Phát đề cho học sinh. -HS làm bài 3. Thu bài kiểm tra. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tài liệu đính kèm: