Tiết 7: ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1.GV: Băng giấy viết qui tắc cộng, trừ hai phân số (SGV/42)
2.HS: SGK.
Tiết 7: ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số. II. Thiết bị dạy học : 1.GV: Băng giấy viết qui tắc cộng, trừ hai phân số (SGV/42) 2.HS: SGK. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: Bài 4/9 Kiểm tra vở một số HS. Hỏi. Đánh giá chung. 3.Bài mới: Giới thiệu ghi đầu bài. Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số: - GV hướng dẫn HS nhớ lại. Hoạt động 2: Thực hành . - Bài 1/10: Tính Củng cố cách cộng trừ hai phân số khác mẫu số. - Bài 2(10)Tính Hướng dẫn: Chốt cách tính. - Bài 3/10: Hướng dẫn chữa bài 4.Củng cố: - Hãy nêu cách cộng trừ 2 phân số ? 5. Dặn dò: - Ôn, giải bài 3/10 bằng cách khác, làm bài vở BTT - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò - 2 em lên bảng. Lớp nhận xét. - Giải thích cách làm bài. -Làm việc cả lớp. -Nhớ nêu được cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Tự làm bài rồi chữa bài. Đọc đề -Tự làm bài rồi chữa bài: -Đọc đề. -Tự giải Toán (vở). Bài giải: Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh là: ( số bóng trong hộp) Phân số chỉ số bóng màu vàng là: ( số bóng trong hộp) Đáp số: số bóng trong hộp Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Tổ quốc I- Mục đích yêu cầu: 1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc. 2. Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương II- Đồ dùng dạy học - học: - Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to. - Từ điển từ đồng nghĩa Tiếng Việt (nếu có) III- Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc làm bài tập ở vở bài tập của HS B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: +) Bài tập 1 (18): - GV giao việc cho 1 nữa lớp đọc thầm bài "Thư gửi các học sinh", nửa lớp còn lại đọc thầm bài "Việt Nam thên yêu để tìm các từ đồng nghĩa với Tổ quốc" +) Bài 2 (18): - GV nêu yêu cầu bài tập 2 - Cả lớp và GV nhận xét - GV kết luận +) Bài 3 (18): - GV hướng dẫn chia lớp làm 3 nhóm phát phiếu cho 3 nhóm thảo luận. - GV kết luận (tham khảo SGVT 69) + Bài 4 (18): - GV thích từ: Quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chăn rau cắt rốn. - GV nhận xét nhanh, khen ngợi những HS đạt được những câu vào hay - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc thầm 2 bài tập đọc - HS tìm các từ đồng nghĩa với Tổ quốc - HS phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét - GV kết luận: - HS trao đổi theo nhóm (3 nhóm) - 3 nhóm tiếp sức lên bảng ghi kết quả - HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả của nhóm - HS đọc yêu cầu bài tập - Đại diện nhóm dán kết quả - HS nhận xét viết vào vở - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài vào vở bài tập - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - HS tự chữa bài: VD 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về làm hoàn chỉnh ở vở bài tập Tiết 2 Khoa học Bài 3: nam hay nữ ? (Tiết 2) I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết: - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. II. Đồ dùng dạy – học: -Hình trang 6; 7 SGK và các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu một số vai trò của phụ nữ ? Chúng ta cân có thái độ thế nào với phụ nữ? Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Nội dung: Hoạt động 3: Thảo luận: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ. Mục tiêu . Giúp học sinh: - Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới;không phân biệt bạn nam và bạn nữ. Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau: Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hay không đồng ý . Trong gia đình, những yêu cầu hay cư sử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không? và khác nhau ntn? Như vậy có hợp lí không ?. Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa học sinh nam và học sinh nữ không ? Như vậy có hợp lí không ? Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ? a - Công việc nội trợ là của phụ nữ. b - Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình. c - Con gái nên học nữ công gia chánh , con trai nên học kĩ thuật. - Học sinh nêu nên những cơ xử của cha mẹ với các con – có đánh giá nhận xét. - Học sinh liên hệ. - Học sinh khác bổ sung. Giáo viên kết luận: (SGK) Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 17 tháng 9 năm 2008 Tiết 8: ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số I .Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. II .Thiết bị dạy học : 1.GV: 2 băng giấy ghi quy tắc nhân, chia 2 phân số; tấm bìa. 2.HS: SGK. III .Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: Bài 3/10 Tính Chữa bài - Đánh giá. 3.Bài mới: Giới thiệu ghi đầu bài. Hoạt động 1: Ôn tập về phép nhân và phép chia hai phân số. -GV hướng dẫn HS . Gọi HS Hoạt động 2: Thực hành . -Bài 1/11: Hướng dẫn HS chú ý phần b. Củng cố cách thực hiện -Bài 2(11): Hướng dẫn mẫu (SGK/11) Hướng dẫn: -Bài 3/11: Hướng dẫn cách tính S mỗi phần ? (trên tấm bìa) Chốt cách nhân, chia hai phân số. 4.Củng cố: - Hãy nêu quy tắc nhân chia hai phân số. 5. Dặn dò: Về nhà ôn bài Chuẩn bị bài: Hỗn số Hoạt động của trò - 1 em tìm cách giải khác. Chọn - 1 em lên tính -Nhận xét -Nhớ nêu được cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số: +Nêu cách tính, thực hiện ở bảng lớp nháp- Chữa bài. + Nêu cách thực hiện và ghi nhớ để tránh nhầm lẫn. Tự làm bài rồi chữa bài. ; Đọc đề -Thực hiện theo mẫu cùng GV. -Tự làm bài -> chữa bài (làm vở) -Nêu được mục đích bài 2: tính nhanh -Đọc đề: Quan sát tấm bìa -Tự giải và chữa bài. Kết quả: (m2) Kể chuyện kể chuyện đã nghe , đã đọc. I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên , bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện ; biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về câu chuyện . 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn . II. Đồ dùng : Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá KC III. Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra(5’):2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện Lý Tự Trọng và TLCH về ý nghĩa câu chuyện. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: ( 1’) 2. Hướng dẫn HS kể chuyện : a. HDHS hiểu y/ c của đề bài (5-7’). - GV gạch chân từ quan trọng. ? Em hiểu danh nhân là gì. - Nhắc HS nên chọn chuyện ngoài Sgk. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. b.HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. (22-24’) - Tổ chức thi kể chuyện. Nhắc HS: kể xong nói luôn ý nghĩa câu chuyện hoặc trao đổi với các bạn trong lớp về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện . - Tổ chức nhận xét, đánh giá. - 1 HS đọc đề bài - 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý trong Sgk. - 5-7 HS tiếp nối nói tên câu chuyện mình định kể. - Kể chuyện trong nhóm đôi và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi KC trước lớp. - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất ; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất... 3. Củng cố , dăn dò: 3’ - Nhân xét tiết học. Về nhà kể lại cho người thân nghe . - Chuẩn bị bài sau. Tập đọc sắc màu em yêu I . Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy , diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng , tha thiết 2, Hiểu các từ ngữ trong bài . Hiểu nôị dung ý nghĩa của bài thơ: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh, qua đó thể hiện tình yêu của bạn với quê hương đất nước II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi những câu cần luyện đọc. III.Các hoạt đông dạy học: A, Kiểm tra(5’): HS đọc bài : Nghìn năm văn hiến và trả lời các câu hỏi về nội dung bài Sgk B, Dạy bài mới: 1,Giới thiệu bài: (1’). 2, Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a,Luyện đọc: 10’ -GV theo dõi sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơicho HS. -GV đọc mẫu ( giọng nhẹ nhàng, tình cảm; trải dài ,tha thiêt ở khổ thơ cuối) b, Tìm hiểu bài:10’ -Tổ chức cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi trong Sgk Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các sắc màu đó? - Nội dung bài là gì? c,Luyện đọc diễn cảm và HTL(10’) ( Lưu ý:nhấn giọng , ngắt nhịp) -Luyện đọc 2 khổ cuối ). -Treo bảng phụ - Tổ chức thi HTL - Tổ chức HS đánh giá nhau. 3, Củng cố dặn dò: 3’ -1HS nhắc lại ND bài -Nhận xét tiết học -Dặn dò học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS khá tiếp nối đọc bài -4 hoặc 8 em HS tiếp nối luyện đọc đoạn (2-3 lượt ) kết hợp giải nghiã từ mới. -HS luyên đọc theo cặp. -1HS đọc toàn bài. -HS đọc thầm , đọc lướt ,thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi. -Các nhóm vấn đáp trả lời lần lượt các câu hỏi. - HS tiếp nối nhau đọc lại bài -HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. -Thi đọc diễn cảm. -Nhẩm HTL khổ thơ mình thích. Lịch sử BàI 2: nguyễn trường tộ mong muốn canh tân đất nước I Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết. - Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. -Nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế nào. -Bồi dưỡng HS lòng kính trọng Nguyễn Trường Tộ. II- Đồ dùng dạy học: Hình trong sách giáo khoa. III- Hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: 3 – 4 phút. Hãy nêu những băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh vua. B- Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 1 – 2 phút. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: Giáo viên giới thiệu bối cảnh nước ta nửa đầu thễ kỉ 19, giới thiệu về Nguyễn Trường Tộ. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm: GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ? Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện không? Vì sao? Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ? Giáo viên nhận xét, kết luận, trình bày thêm lí do triều đình không muốn canh tân đất nước. * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp: Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng? Giáo viên nhận xét, kết luận. 3. Củng cố dặn dò:t.GV gọi 1-2 HS đọc nội dung bài học (tr 7). GV nhận xét giờ ... - Gọi 1-2 em làm mẫu. - Chấm nhận xột nhanh bài làm của HS. - 2 HS đọc yờu cầu BT và bài văn, lớp theo dừi SGK. - HS suy nghĩ và làm bài cỏ nhõn vào VBT( tỡm hỡnh ảnh mà mỡnh thớch) - Phỏt biểu ý kiến trước lớp. + 1 HS đọc yờu cầu của bài tập. + HS viết phần thõn bài theo gợi ý của GV. + Đọc bài viết trước lớp. 3. Củng cố, dặn dũ - NX tiết học, biểu dương em học tốt. - Về làm lại BT 2 cho tốt hơn. - Xem trước bài sau. Tiết 9 : hỗn số I .Mục tiêu: Giúp HS Nhận biết về hỗn số Biết đọc viết hỗn số II .Thiết bị dạy học : 1.GV: Các tấm bìa cắt và vẽ SGK/12, bảng phụ. 2.HS: Các tấm bìa cắt và vẽ SGK/12. III .Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Tổ chức: 1’ 2.Kiểm tra: 4’ Cách chia hai phân số ? Đánh giá. 3.Bài mới: Giới thiệu ghi đầu bài. Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về hốn số. 10’ -GV hướng dẫn gắn 2 hình tròn và hình tròn và nêu các câu hỏi; giúp HS tự nêu. -Giới thiệu cách đọc -Hướng dẫn nhận biết thành phần của hỗn số. - Giới thiệu cách viết hỗn số. Hoạt động 2: Thực hành . 18’ - Bài 1/12: GV cùng HS làm theo mẫu SGK Củng cố cách đọc - Bài 2(13): Dùng bảng phụ để chữa bài. 4.Củng cố: 3’ - Viết 1 hốn số khác với hỗn số đó- HS tự viết – Học ? 5. Dặn dò: Về nhà ôn , xem lại bài. Chuẩn bị bài sau : Hỗn số (tiếp) Hoạt động của trò -2 em nêu quy tắc. cho VD minh họa -Lớp nhận xét Hoạt động cá nhân -Ghi các số, phân số (SGK/12) : Là hỗn số. -HS nhắc lại; đọc (SGK/12) - Nhận biết 2 phần: -Nguyên -Phân số (đơn vị) - Biết viết hốn số (SGK/12) - Nhìn hình vẽ, tự nêu các hỗn số và cách đọc. - Làm việc cá nhân: điền hỗn số - Đọc phân số, hỗn số Âm nhạc Học hát: Bài Reo vang bình minh I. Mục tiêu: - HS hát đúng giai điệu bài Reo vang bình minh. Thể hiện đúng những tiếng hát luyến và ngân dài 3 phách. - HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp (đoạn 1) Góp phần giáo dục HS lạc quan, yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: Nhạc cụ quen dùng. Tranh ảnh minh hoạ bài Reo vang bình minh. III. Hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: 3 phút. 1 HS lên hát biểu diễn một trong bốn bài hát đã ôn. Bài mới: Giới thiệu bài: Dạy hát: HĐ1: Giới thiệu bài hát: HS theo dõi HĐ2: Đọc lời ca: - Đoạn 1: Reo vang reo ... sáng ngập hồn ta. - Đoạn 2: Líu líu lo lo... sáng muôn năm - HS đọc lời ca theo tiết tấu đoạn 1, gồm 4 câu. Tiết tấu câu 1 và 3 giống nhau, tiết tấu câu 2 và 4 giống nhau. 2 HS thực hiện HS thực hiện HĐ3: Nghe hát mấu: - GV hát mẫu. - HS nói cảm nhận ban đầu về bài hát. 1-2 HS nói cảm nhận. HĐ4: Tập hát từng câu: - Đoạn 1 chia làm 4 câu: Reo vang reo... vang đồng. La bao la... hoa lá. Cây rung cây... hương nồng Gió đón gió... ngập hồn ta. - GV bắt nhịp (2-1) từng câu. - HS lấy hơi ở đầu câu hát. - HS khá hát mẫu. HS nhắc lại HS lắng nghe và hát HS tập lấy hơi 1-2 HS thực hiện HĐ5: Hát cả bài: - HS hát cả bài. - HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp ( - HS tập hát đúng nhịp độ. Thể hiện sắc thái vui, tha thiết, hồn nhiên 3. Củng cố dặn dò: - Bài hát có hình ảnh nào em thấy quen thuộc? - Về nhà học thuộc bài hát HS hát cả bài HS hát, gõ đệm HS thực hiện HS trả lời. địa lí BàI 2: địa hình và khoáng sản Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh. Biết dựa vào bản đồ (lược đồ) để nêu được 1 số đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản nước ta. Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta. Kể tên 1 số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a pa t Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Bản đồ địa lí TN Việt Nam, phiếu học tập theo nhóm. Hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: 4 – 5 phút. 1 Học sinh lên chỉ vị trí địa lí của nước ta và số đảo, quần đảo trên bản đồ. 1 HS nêu vị trí, hình dạng, diện tích của nước ta. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài. a. Địa hình. * Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân): Y/C HS đọc mục 1, quan sát hình 1 (SGK) trả lời câu hỏi M 1. Treo bản đồ địa lí TN Việt Nam. - Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ. - Kể tên các dãy núi chính ở nước ta? Dãy núi nào có hướng TB-ĐN, dãy núi nào có hình cánh cu ng? GV nhận xét, kết luận b. Khoáng sản. * Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm). Kể tên 1 số loại khoáng sản ở nước ta. Giáo viên phát phiếu học tập. + Tên khoáng sản.Kí hiệu 3. Củng cố dặn dò: Một số HS chỉ dãy núi HLS, đồng bằng Bắc bộ, nơi có mỏ A Pa tít - Học sinh đọc thầm SGK. - 2 – 3 HS chỉ vị trí vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ. - 2 – 3 HS chỉ các dãy núi, các đồng bằng lớn. - Một số HS nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta. - HS quan sát hình 2 (SGK) và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi. - Các nhóm hoàn thành bài tập. Đại diện nhóm báo cáo. HS bổ sung. :Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm 2008 Tiết 10: hỗn số (tiếp theo) I .Mục tiêu: Giúp HS Giúp HS biết cách chuyển một phân số thành hỗn số.Yêu môn học II .Thiết bị dạy học : 1.GV: Các tấm bìa cắt và vẽ SGK. 2.HS: Các tấm bìa cắt và vẽ SGK/13, SGK. III .Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: ? GiảI thích vì sao ? 3.Bài mới: Giới thiệu. HĐ1: Hd cách chuyển một hốn số thành ps -Giúp HS nhận ra có và nêu vấn đề: -Hướndẫn HS giải quyết vấn đề . -Giúp HS nêu cách chuyển 1 hỗn số thành phân số ? Hoạt động 2: Thực hành . -Bài 1/13: Củng cố cách chuyển 1 hỗn số thành phân số ? -Bài 2(14): Hướng dẫn theo mẫu: -BàI 3/14: Tiến hành như bàI 2. 4. Củng cố: 5. Nhận xét tiết học: Dặn dò:- Ôn lại bài. - Xem bài sau : Luyện tập Hoạt động của trò - Trả lời miệng. -Nhận xét. Làm việc cá nhân + Tự phát hiện vấn đề dựa vào hình ảnh trực quan. + Tự giải quyết để có. Viết gọn: +Tự nêu dạng kháI quát(SGK/13) + Tự làm bàI rồi chữa bài. + Nêu như bàI học (SGK/13). +Tự làm bàI theo mẫu. Chữa bài. +Tự làm vào vở. +Chữa bài. - Nêu cách chuyển 1 hỗn số thành phân số .(SGK/13) Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa I- Mục đích yêu cầu: 1. Làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa. 2. Biết viết một đoạn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa 3. Rèn ý thức yêu thích bộ môn. II- Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, 1 số tờ phiếu khổ to viết bài tập 1 - Bảng phụ viết từ ngữ ở bài tập 2 III- Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS làm lại bài 2, 4 giờ trước B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài tập 1 (22): Tìm từ đồng nghĩa - GV theo dõi đôn đốc - GV dán 1 số phiếu lên bảng mời 1 HS làm bài đúng lên chữa bài + Bài tập 2 (22): Xếp các từ cho dưới đây thành các nhóm từ đồng nghĩa - GV chốt lại lời giải đúng +) Bài tập 3 (22): Viết đoạn văn tả - GV nêu yêu cầu của bài tập - Nhắc nhỏ HS hiểu đúng yêu cầu của bài SGV trang 79) - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm đoạn văn - HS làm bài cá nhân - HS phát biểu ý kiến - 1 HS lên bảng chữa bài: Mẹ, má, u, bu, bầm, mạ là các từ đồng nghĩa. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập: - HS làm việc cá nhân ra vở nháp - 1 - 3 em trình bày,nhận xét - 1 HS đọc lại kết quả + Bao la, mênh mông, bát ngát, + Lung linh, long lanh, lóng lánh, l + Vắng vẻ, hưu quạnh, vắng teo, vắ - HS làm việc cá nhân vào vỏ bài tập - Từng HS tiếp nối đọc văn đã viết - Cả lớp nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận vét tiết học - Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I.Mục đớch- Yờu cầu 1. Biết phỏt hiện những hỡnh ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh. 2. biết chuyển một phần của dàn ý đó lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả cảnh một buổi trong một ngày. II. Đồ dựng dạy học - VBT TV - Tranh ảnh rừng tràm III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu 0. KTBC Trỡnh bày dàn ý kết quả quan sỏt cảnh một buổi trong ngày. 1. Giới thiệu bài -GV nờu mục đớch, yờu cầu tiết học. 2. Phần luyện tập Bài tập 1 - GV giới thiệu tranh ảnh rừng tràm Bài tập 2 - Gọi 1-2 em làm mẫu. - Chấm nhận xột nhanh bài làm của HS. - 2 HS đọc yờu cầu BT và bài văn, lớp theo dừi SGK. - HS suy nghĩ và làm bài cỏ nhõn vào VBT( tỡm hỡnh ảnh mà mỡnh thớch) - Phỏt biểu ý kiến trước lớp. + 1 HS đọc yờu cầu của bài tập. + HS viết phần thõn bài theo gợi ý của GV. + Đọc bài viết trước lớp. 3. Củng cố, dặn dũ - NX tiết học, biểu dương em học tốt. - Về làm lại BT 2 cho tốt hơn. - Xem trước bài sau. Kĩ thuật Đính khuy hai lỗ(Tiết 2) I.Mục tiêu -Học sinh cần phải -Biết đính khuy hai lỗ -Đính khuy hai lỗ đúng quy trình -HS yêu môn học II. Đồ dùng dạy học: -Mẫu đính khuy hai lỗ, kim, chỉ, phấn, thước III.Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra :Kiểm tra sụe chuẩn bị của HS 2.Bài mới: Hoạt động 1: Học sinh thực hành HS nhắc lại cách đính khuy hai lỗ -GV nhận xét -GV kiểm tra kết quả thực hành của tiết 1 -GV nêu yêu cầu và thời gian thực hành:Mỗi HS đính 2 khuy trong thời gian khoảng 50 phút -HS thực hành -GV bao qúat, uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúngthao tác kĩ thuật hoặc hướng dẫn HS thực hiện còn lúng túng Hoạt đọng 2:Đánh giá sản phẩm -GV tổ chứ cho HS trưng bày sản phẩm.Có thể chỉ định một số HS hoặc mốt số nhóm -Gọi HS nêu yêu cầu của sản phẩm -GV đánh giá nhận xét 3. Nhận xét, dặn dò. GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần tháI độ học tập và kết quả thực hành của HS -Dặn dò HS chuẩn bị vảI, khuy bồn lỗ, kim ,chỉ, để học bài đính khuy bốn lỗ động tập Hoạt thể Sơ kết tuần I- Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần của HS: 1. Đạo đức: - Đa phần các em ngoan - Cá biệt còn 1 vài em hay đùa nghịch, chêu ghẹo nhau - HS đi học đều, đúng giờ - Đầy đủ khăn quàng và mũ ca nô 2. Học tập: - Đầy đủ sách vở và dụng cụ học tập - Chữ viết của 1 số em cẩu thả - Còn nói chuyện riêng - Nhận thức chậm - Chưa chăm học 3. TD - vệ sinh: - Vệ sinh sạch sẽ 4. Hoạt động khác: - Thu nộp chậm II- Phương hướng tuần sau: - Cần tăng tiến độ thu nộp hơn - Chấm dứt hiện tượng phá rối, lời học bài - Tu sửa sách vở - Nâng cap chất lượng học tập - Cần rèn thêm chữ viết - ổn định các nề nếp học tập
Tài liệu đính kèm: