Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2007
Buổi sáng:
Tự học :
Toán : Luyện tập
I . Mục tiêu :- Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi đã học.
- Củng cố cách xem hình ghi phép tính thích hợp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Tuần 12 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2007 Buổi sáng: Tự học : Toán : Luyện tập I . Mục tiêu :- Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi đã học. - Củng cố cách xem hình ghi phép tính thích hợp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Thầy Trò HĐ1 : Hướng dẫn làm bài tập. T: ghi đề hướng dẫn H làm bài vào vở ô li. Bài1: tính + 1 -2 = 5 + 0 - 1 = + 1- 1 = 4 + 1 - 3 = + 1- 3 = 3 + 1 – 4= 3 + 2 - 2= 2 + 3 – 0= Bài 2: > < = ? 5... 1+ 2 4+ 1... 4 + 0 4... 5- 1 5- 1... 0 + 4 3... 4 -2 5 - 5... 3 + 2 Bài 3: ghi phép tính thích hợp. + = + = - = - = HĐ2: Hướng dẫn chữa bài T tổ chức H chữa bài củng cố kiến thức ở mỗi bài H làm bài cá nhân 2 H lên bảng chữa bài H nêu cách làm bài H nối tiếp nhau lên bảng điền dấu (mỗi H một phép tính ) H nhìn hình vẽ ghi phép tính thích hợp Tự học : Toán: Luyện tập Mục tiêu: -Giúp HS nắm vững các phép tính cộng, trừ trong phạm vi đã học. Hướng dẫn HS hoàn thành bài 42 vở BTT1- Tập 1. II: Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thầy Trò HĐ1: Thực hành trên bộ mô hình học toán T tổ chức cho HS thi ghép phép tính trên bộ mô hình học toán: VD:T lấy trong bộ mô hình một nhóm đồ vật có số lượng là 4 , một nhóm có số lượng là 1 yêu cầu H ghép tính cộng. Hoặc GV đọc phép tính yêu cầu HS ghép kết quả và ngược lại... HĐ2 :Hướng dẫn làm bài tập T hướng dẫn H làm bài 42 trong vở BTT. T tổ chức cho H làm bài , chữa bài củng cố kiến thức ở mỗi bài. T thu vở chấm bài HĐ3 : Ôn các phép cộng, trừ trong phạm vi 5. T tổ chức thi đọc HTL. * T nhận xét , dặn dò H thực hiện cá nhân H làm bài , chữa bài H đọc cá nhân Sinh hoạt ngoại khoá Chủ đề: Em yêu toán học. I.Mục tiêu:Giúp HS : Ôn tập củng cố kiến thức theo hình thức học mà chơi, chơi mà học. Phát huy trí thông minh, tinh thần thi đua học tập. II.Các việc làm chủ yếu: Việc 1: Luyện nói về chủ đề : Em yêu toán học. GV gợi ý: Em có thích học toán không, vì sao em lại thích học toán? GV tổ chức , nhận xét. Việc 2:Tổ chức trò chơi: Vườn hoa kiến thức toán học. GV nêu các câu hỏi có liên quan đến kiến thức toán HS đã học GV công bố đáp án, loại trừ HS sai. GV công bố HS về đích là người thắng cuộc. HS lắng nghe. HS trả lời cá nhân. HS thực hiện cá nhân ghi kết quả của mình vào bảng con. Buổi chiều Đạo đức Tiết 12 : Nghiêm trang khi chào cờ ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Trẻ em có quyền có quốc tịch. - Quốc kì Việt Nam là lá cờ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh . - HS biết tự hào mình là người Việt Nam. Có kỹ năng nhận biết được cờ tổ quốc, phân biệt được tư thế đúng với tư thế sai. Biết nghiêm trang khi chào cờ. II. Chuẩn bị : 1 lá cờ Việt Nam III. Các hoạt động dạy học: Thầy Trò A. Bài cũ: (3’) GV ? Em hiểu vì sao cần lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ. GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới :1.Giới thiệu bài:(1’) GV giới thiệu trực tiếp bài học 2. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Quan sát tranh bài tập 1 và đàm thoại.(10’) - GV nêu các câu hỏi: +Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? + Các bạn đó là người nước nào? Vì sao em biết? + Quốc tịch của nước ta là gì? Kết luận: Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu làm quen với nhau. Mỗi bạn mang 1 quốc tịch riêng. Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của nước ta là Việt Nam HĐ2: Quan sát tranh bài tập 2 và đàm thoại (12’) - GV chia lớp làm 4 nhóm GVQS giúp đỡ các nhóm. - Những người trong tranh đang làm gì? - Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào? Vì sao họ lại đứng nghiêm khi chào cờ? - Vì sao họ lại sung sướng cùng nhau nâng lá cờ Việt Nam? Lá quốc kì màu gì? ở giữa có gì? Kết luận: Quốc kì tượng trưng cho 1 nước. Quốc ca là bài ca chính thức của Việt Nam. Khi chào cờ( bỏ mũ, nón ...) đứng nghiêm mắt nhìn lá quốc kì. Nghiêm trang khi chào cờ tỏ lòng tôn kính quốc kì , thể hiện tình yêu đối với đất nước. HĐ 3: HS làm bài tập 3.(8’) GV QS khi các nhóm thực hành. GV nhận xét: Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang, không quay ngang ... C. Củng cố, dặn dò (1’) GV khái quát kiến thức tiết học,dặn HS chuẩn bị tiết sau. 3 HS trả lời. HS đọc lại tên bài. HS quan sát tranh trả lời câu hỏi. - ...Giới thiệu làm quen với nhau. - ...Các bạn đó là người Việt Nam, Lào, Nhật Bản... - ....Việt Nam. HS lắng nghe. Các nhóm quan sát nhận xét. Trả lời câu hỏi. -... Đang đứng nghiêm khi chào cờ. -... Tư thế nghiêm. Vì họ bày tỏ lòng tôn kính lá quốc kì. -... Họ thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam.- Lá quốc kì màu đỏ ở giữa có ông sao 5 cánh màu vàng. HS lắng nghe. HS làm theo nhóm ( các nhóm lên đứng nghiêm trang khi chào cờ). Các nhóm khác nhận xét. HS nghe, về nhà xem lại bài. Tiếng Việt: Bài 46. ôn , ơn ( 2 tiết ). I. Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca. - Đọc được câu ứng dụng: Sau cơn mưa... lại bận rộn - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn. II. Đồ dùng: Giáo viên: - Bộ mô hìmh Tiếng Việt. Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Thầy Trò Bài cũ:(4’) GV nhận xét, ghi điểm B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài (1’) GV giới thiệu trực tiếp bài học 2HĐ1: Dạy vần (22’) + Vần ôn Bước 1: Nhận diện vần Vần ôn được tạo nên từ mấy con chữ? - GV tô lại vần ôn và nói: vần ôn gồm: 2 con chữ ô, n - So sánh ôn với on: Bước 2: Đánh vần - GVHD HS đánh vần: ô- n- ôn - Đã có vần ôn muốn có tiếng chồn ta thêm âm, dấu gì? - Đánh vần chờ - ôn - chôn - huyền- chồn. - Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng chồn? GV cho HS quan sát tranh Trong tranh vẽ con gì? Có từ :con chồn .GV ghi bảng. - Đọc trơn từ khoá - GV chỉnh sửa cho HS. Bước 3: HD viết +Vần đứng riêng - GV viết mẫu HD quy trình viết: ôn Lưu ý nét nối giữa ô, n +Tiếng và từ ngữ.- GV viết mẫu HD quy trình viết: con chồn. + Vần ơn (quy trình tương tự vần ôn) So sánh ơn và ôn 3 HĐ2: Đọc từ ngữ ứng dụng (8’) GV ghi bảng Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng GV đọc mẫu, giúp HS hiểu nghĩa từ ngữ. GV gọi HS đọc, nhận xét. 3 HS đọc SGK bài 45. HS đọc lại vần ôn, ơn. ...gồm 2 con chữ ô, n HS cài vần ôn Giống nhau: cùng kết thúc bằng n - Khác nhau: ôn bắt đầu bằng ô - HS nhìn bảng phát âm : lớp- nhóm- cá nhân. ...Thêm âm ch, dấu huyền. HS cài tiếng chồn ...ch đứng trước ôn đứng sau, dấu huyền trên vần ôn - HS đọc trơn: ôn, chồn -... con chồn HS nhìn bảng phát âm: cá nhân, lớp HSQS quy trình viết. - HS viết bảng con: ôn , con chồn Lưu ý: nét nối giữa các con chữ. Giống nhau: kết thúc bằng n Khác nhau: ơn mở đầu là ơ. 2 HS gạch chân chữ chứa vần mới. 2, 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng. HS hiểu từ : ôn bài, khôn lớn, mơn mởn. HS đọc cá nhân, lớp. Tiết 2 4. HĐ3: Luyện tập Bước 1: Luyện đọc (10’) - GV yêu cầu HS luyện đọc lại các âm ở tiết 1. - GVQS, chỉnh sửa cho HS. * Đọc câu ứng dụng. - GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. - GV ghi bảng câu ứng dụng. - GV đọc câu ứng dụng. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn. * Đọc SGK : GV tổ chức luyện đọc. Bước 2 : Luyện nói (8’) - GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý: - Trong tranh vẽ những gì? - Mai sau em lớn lên em thích làm gì? - Tại sao em thích nghề đó? - Bố mẹ em đang làm gì? - Muốn trở thành người như em mong muốn em cần làm gì? GV tổ chức nói trong nhóm, nói trước lớp. Bước 3: Luyện viết (15’) - GV nêu yêu cầu, cá thể hoá giúp đỡ HS. C. Củng cố, dặn dò (2’) - Hôm nay chúng ta học vần gì? tìm tiếng, từ chứa vần đó? - GV nhận xét tiết học. - HS luyện đọc (cá nhân- nhóm - lớp). - HS QS tranh và nêu nội dung của tranh. HS tìm tiếng mới trong câu. - Đọc câu ứng dụng (cá nhân- nhóm - lớp). HS đọc tên chủ đề - HSQS tranh và luyện nói theo tranh. - ...Vẽ em bé đang mơ. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. -... Phải học thật giỏi. Dại diện 1 nhóm nói trước lớp. - HS viết vào vở tập viết ...ôn, ơn. - HS tìm chữ vừa học trong sách, báo. - Về nhà xem trước bài 47. Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2007 Buổi sáng: Tự học: Tiếng việt: Luyện tập I: Mục tiêu: Rèn H viết đúng, đẹp chữ ghi vần : ân, ăn, ôn, ơn, và các từ ân cần, khăn rằn, khôn lớn. Rèn kĩ năng viết cho H. II:Các hoạt động dạy học. Thầy Trò 1. Hoạt động 1: Luyện viết bảng con (10’) T đọc các vần ân, ăn, ôn, ơn. T nhận xét – tuyên dương. 2. Hoạt động 2: luyện viết vào vở (25’) T viết chữ và phân tích chữ mẫu. T hướng dẫn H ghi bài. T cá thể hoá chấm bài. *T nhận xét giờ học - H Luyện viết bảng con. - H theo dõi. H ghi bài vào vở ô li. + Vần (1 dòng) + Mỗi từ viết 1 dòng. Tự học: Tiếng Việt : Luyện tập I: Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc câu cho H. - Luyện đọc đoạn thơ ở các bài đã học trong sgk. II: Các hoạt động dạy học. Thầy Trò 1.Hoạt động 1: Luyện đọc trên bảng T ghi bảng, tổ chức đọc. Dê mẹ dặn dê con. Bé kì cọ chân tay. Mẹ đi chợ mua rau cần. Hai với hai là bốn. Ao mẹ đã sờn vai. Buổi tối , bé ôn lại bài. Kha và Mai là đôi bạn thân. 2. Hoạt động 2:luyện đọc SGK T gọi HS đọc bài cá nhân. T nhận xét , ghi điểm. - H đọc thầm theo tay giáo viên viết. - H luyện đọc cá nhân HS đọc từ bài 29 đến bài 46. Tự học Luyện viết chữ đẹp Bài 17 : on I: Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng viết đúng chữ mẫu. -Rèn cho H viết nét thanh nét đậm. II: Các hoạt động dạy học Thầy Trò T giới thiệu nội dung tiết học 1. Hoạt động 1: (5’)Quan sát chữ mẫu T viết các v: T nêu quy trình viết từng chữ. T nhận xét 2.Hoạt động 2: Luyện viết bảng con (10’) T viết mẫu. T hớng dẫn H viết từ chú ýcác nét nối, chú ý khoảng cách chữ cách chữ 2 ô li. 3. Hoạt động 3: Thực hành (20’) T cá thể hoá, uốn nắn H . T chấm và nhận xét. - H nêu lại quy trình viết - H luyện viết bảng: trái bởi, đồi núi. - H viết bài vào vở. Buổi chiều: Toán Tiết 45: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về phép cộng, phép trừ trong phạm vi cấc số đã học. - Phép cộng , phép trừ với số 0 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp. II. Đồ dùng: - GV: Tranh vẽ bài tập 4, bảng phụ. - Học sinh: Bộ chữ thực hành Toán. III. Các hoạt động dạy học: ... ỗi người đều mơ ước có nhà tốt và đầy đủ những đồ dùng sinh hoạt cần thiết. Nhà ở của bạn trong lớp rất khác nhau. Các em cần nhớ địa chỉ nhà ở của mình. Phải biết yêu quí, giữ gìn ngôi nhà của mình vì đó là nơi em sống hằng ngày với những người ruột thịt thân yêu. - Hôm nay chúng ta học bài gì? 2. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. HS quan sát tranh trong bài 12 SGK.HS hỏi theo cặp và trả lời theo gợi ý của GV. HS QS tranh. Lớp chia 4 em 1 nhóm. Các nhóm làm việc theo HD của GV. - Đại diện các nhóm lên bảng kể tên các đồ dùng được vẽ trong hình. HS liên hệ và nói tên các đồ dùng trong nhà mà không có trong hình vẽ. HS chú ý theo dõi và thực hiện. HS thực hiện . HS lên bảng giới thiệu về: nhà ở địa chỉ 1 vài đồ dùng trong nhà... Tiết sau học bài 13. Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2007 Tự học Tiếng Việt Luyện tập I. Mục tiêu: - Rèn đọc và viết chữ ghi vần đã học cho HS, đặc biệt là HS yếu. - Hớng dẫn làm bài tập Tiếng Việt. II. Các hoạt động dạy học: Thầy Trò HĐ 1 : Luyện viết (15’) GV ghi bảng hớng dẫn HS viết: -b, ch, kh, nh, ph, ngh (1dòng) -tơi cời, nải chuối (2 dòng) -cây bởi nhà bà đã ra quả.(1 dòng) Uốn nắn cho HS yếu( Tiến , Khánh). HĐ2: HD làm bài tập .(19’) Bài 1: Điền : c/ k / qu ? ...ì ...ọ ...à chua ... ả ổi ...ẻ vở ...ê mẹ ...à ...ê Bài 2: Điền vần: ia, ai, ay : cá l... thia tối thứ h... ng... m... ch... b... GV tổ chức làm bài, chữa bài. *GV nhận xét tiết học. HSQS nhận biết quy trình viết. HS luyện viết vở ô li. HS làm bài vào vở ô li. 3 HS lên chữa bài. HS điền vần, đọc lại từ ngữ. Về nhà đọc lại bài đã học trong sgk. Tự học Nghệ thuật Th 1. Mục tiêu : Giúp HS : - Vận dụng vẽ nét thẳng ,nét cong, sử dụng màu để tô bức tranh theo ý thích - Thực hành vẽ đợc bức tranh 2. Chuẩn bị : T Một số tranh vẽ đẹp của H cũ H giấy A4 ; bút vẽ 3. Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động 1:Quan sát tranh (5’) GV cho HS xem một số tranh phong cảnh đã học ở tiết trớc giúp các em nhớ lại nội dung tranh. Hoạt động 2: Thực hành (25’) T: Theo dõi H làm bài T: Tổ chức cho H trng bày tranh vẽ đẹp. *Dặn dò:(2-3’) T: Nhận xét giờ học. H: Quan sát tranh , nêu nội dung ở mỗi tranh phong cảnh. - Cách tô màu - Chọn tranh mình thích H: vẽ tranh vào giấy A4 - Chọn tranh phong cảnh mà em thích nhất để vẽ. H: Quan sát tranh và bình chọn tranh vẽ đẹp. H:Tự vẽ tranh theo ý thích. Sinh hoạt ngoại khoá Sinh hoạt lớp tuần 11 GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần về nề nếp và học tập.Tuyên dơng, nhắc nhở giúp HS thực hiện tốt hơn ở tuần 12. Bình xét thi đua học tập ở các tổ trong tuần. Nhắc HS chuẩn bị sách vở , đồ dùng học tập ở tuần 12. Phân công trực nhật của lớp. Tiết 1: Luyện Tiếng Việt Đọc viết : uôn, ươn . A. Mục tiêu: - Rèn đọc và viết uôn, ươn cho HS, đặc biệt là HS yếu. - Hướng dẫn làm bài tập bài 50 sgk, VBT. B. Các hoạt động dạy học: Thầy Trò I. Luyện đọc. GV yêu cầu HS luyện đọc bài 50 sgk. GVrèn đọc cho HS yếu( Nghĩa, Ly, Đạt ). GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ. II. Luyện viết: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai GV viết mẫu và HD quy trình viết: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai. GV nhận xét, nhắc nhở nét viết liền mạch và khoảng cách. Yêu cầu HS luyện viết vào vở ô li, mỗi chữ 3 dòng. Uốn nắn cho HS yếu( Nghĩa, Ly). III. HD làm bài tập VBT. HD làm bài tập 1, 2, 3. Bài 1: Nối. Giúp HS nối đúng. Bài 2:điền uôn hay ươn. GV nhận xét. Bài 3:Viết. Giúp HS viết đúng quy trình. GV chấm bài, tuyên dương HS viết có tiến bộ. VI.Củngcố GV nhận xét tiết học HS luyện đọc bài 50 sgk HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm. HSQS nhận biết quy trình viết. HS luyện viết bảng con. HS luyện viết vào vở ô li: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai. Chú ý cách cầm bút, khoảng cách mắt tới vở. HS nêu yêu cầu của bài tập, và làm bài. HS chọn từ nối với hình ảnh cho thích hợp: HS làm bài: đàn yến bay lượn trên trời... HS viết mỗi từ 1 dòng:ý muốn, con lươn. Lưu ý nét nối giữa các con chữ trong: muốn, con, lươn. Về nhà đọc lại bài. Tiết 1:Toán: Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố phép trừ, phép cộng trong phạm vi 6 B. Đồ dùng: - GV: Tranh vẽ bài tập 4, 5; bảng phụ. - Học sinh: Bộ chữ thực hành Toán. C. Các hoạt động dạy học: Thầy Trò I. Bài cũ GV nhận xét, ghi điểm Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bài học HĐ 1: Củng cố bảng trừ, cộng trong phạm vi 6 HĐ 2: Luyện tập. GV cho HS đọc lại bảng trừ, cộng trong phạm vi 6. GV nhận xét . - GV cho HS nêu yêu cầu các bài tập, sau đó làm bài tập vào vở. Bài 1: GV yêu cầu HS làm bài ( lưu ý dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học để tính và đặt cột dọc các số thẳng hàng với nhau ). Bài 2: Tính. lưu ý: Dựa vào phép trừ, cộng trong phạm vi 6 để tính; Nếu thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả như thế nào? Bài 3: Điền dấu vào chỗ chấm, lưu ý: tính kết quả từng vế sau đó mới so sánh. Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. Lưu ý dựa vào bảng để tính. Bài 5:Viết các phép tính thích hợp, lưu ý:đưa về bài toán: Có 6 con vịt đang bơi, có 2 con chạy đến nữa. Hỏi còn lại có mấy con vịt ? 2 GV nhận xét tiết học. Củng cố, dặn dò. HS lên bảng đọc bảng trừ trong phạm vi đã học. HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. HS đọc lại bảng trừ, cộng trong phạm vi 6. HS nêu yêu cầu của bài. HS làm bài. HS làm bài bằng cách đặt cột dọc. 3 + 2+ 1= 6 3 + 2 + 1 = 6 Kết quả không thay đổi. 2 + 3 < 6 3 + 3= 6 2 + 4 = 6 3 + 2 < 6 3... + 2 = 5 3 + ...3 = 6 1...+ 5 = 6 3 + 1...= 4 Phép tính:6 - 2 = 4 Cho HS đọc lại các bảng trừ, cộng trong phạm vi 6. Về nhà xem lại bài. Tiếng Việt Bài 50:uôn, ươn ( 2 tiết ). A. Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai. - Đọc được câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. B. Đồ dùng: Giáo viên: - Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, luyện nói. Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt. C. Các hoạt động dạy học: Thầy Trò I. Bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bài học 2: Dạy vần +Vần uôn a.Nhận diện vần Vần uôn được tạo nên từ mấy con chữ? - GV tô lại vần uôn và nói: vần uôn gồm: 3 con chữ u, ô, n - So sánh uôn với iên:b. Đánh vần: - GVHDHS đánh vần: u - ô- nờ- uôn Đã có vần uôn muốn có tiếng chuồn ta thêm âm , dấu gì? - Đánh vần chờ - uôn - chuôn- huyền - chuồn - Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng chuồn? GV cho HS quan sát tranh Trong tranh vẽ gì? Có từ. chuồn chuồn GV ghi bảng. - Đọc trơn từ khoá - GV chỉnh sửa cho HS. c. HD viết +Vần đứng riêng +Tiếng và từ ngữ. Vần ươn (quy trình tương tự vần uôn) d. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV viết mẫu HD quy trình viết:uôn . Lưu ý nét nối giữa u , ô và n. GVnhận xét. - GV viết mẫu HD quy trình viết: chuồn - GV nhận xét. GV viết mẫu từ ngữ: chuồn chuồn và HD quy trình viết. GV nhận xét . Vần yên được tạo nên từ y, ê và n. So sánh ươn và uôn Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng GV đọc mẫu. GV nhận xét. HS đọc và viết bảng con: cá biển, viên phấn, yên ngựa. HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. gồm 3 con chữ: u, ô, n HS nhìn bảng phát âm: lớp- nhóm- cá nhân - Giống nhau: cùng kết thúc bằng n. - Khác nhau: uôn mở đầu bằng uô - HS nhìn bảng phát âm: l- n- c - HS cài vần uôn Thêm âm ch, dấu huyền. HS cài tiếng chuồn ch đứng trước uôn đứng sau dấu huyền trên vần uôn HS đọc trơn:uôn, chuồn - Vẽ con chuồn chuồn. HS nhìn bảng phát âm: l- n- c HSQS quy trình viết. -HS thực hiện trên bảng con: uôn - HSQS quy trình viết. - HS viết bảng con: chuồn Lưu ý: nét nối giữa các con chữ. - HSQS quy trình viết HS viết bảng con: chuồn chuồn Giống nhau: Kết thúc bằng n. Khác nhau: ươn mở đầu bằng ươ, 2, 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng. Tiết 2: 3.Luyện tập. a.Luyện đọc. b. Đọc câu ứng dụng. c.Luyện viết d.Luyện nói Trò chơi. - GV yêu cầu HS luyện đọc lại các âm ở tiết 1. - GVQS, chỉnh sửa cho HS. - GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. - GV ghi bảng câu ứng dụng. - GV đọc câu ứng dụng. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn. - GVQS giúp đỡ HS. - GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý: - Trong tranh vẽ những con gì? - Em biết những loại chuồn chuồn nào? - Em hay bắt chuồn chuồn châu chấu cào cào như thế nào? - Bắt được chuồn chuồn em thường làm gì? -Ra nắng bắt chuồn chuồn bị ốm mai có đi học được không? GV cho HS thi tìm từ tiếng có âm vừa học. GV tuyên dương HS thực hiện tốt. - Hôm nay chúng ta vừa học chữ ghi âm gì? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học - HS luyện đọc (c - n - l). HS phát âm HS đọc trơn (N- C - L) - HS QS tranh và nêu nội dung của tranh. - Đọc câu ứng dụng(N- B- C- L ) - HS viết và vở tập viết - HSQS tranh vào luyện nói theo tranh. - con chuồn chuồn. chuồn chuồn ớt, kim, ... - bắt bằng tay. Ngắt cánh. Không đi học được. HS thực hiện thi tìm âm vừa học. - HS tìm chữ vừa học trong sách, báo. Về nhà xem trước bài 51 Buổi chiều: Ôn tập chương I: Kỹ thuật xé dán giấy. A. Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập lại kỹ thuật xé dán giấy đơn giản. B. Đồ dùng: - Giấy màu da cam hoặc màu đỏ. Hồ dán giấy trắng làm nền. Khăn lau tay. C. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. b. Củng cố kỹ thuật xé dán giấy đơn giản. - Muốn xé dán 1 hình đơn giản nào đó trước tiên ta phải làm gì? ( phải chọn giấy màu phù hợp với hình đó). - Muốn xé giấy cho đẹp ta phải làm như thế nào? ( Xé từ từ ít một không xé nhanh.) - Xé giấy xong rồi ta làm như thế nào nữa? ( dán giấy vào bài) - Nêu cách dán giấy cho đẹp? ( bôi hồ nhẹ vào mặt trái giấy màu sau đó dán vào bài vuốt nhẹ cho phẳng phiu) c. Thực hành: GV cho HS xé dán 1 hình mà em thích. HS thực hành xé dán giấy 1 hình mà em thích. GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. GV chấm bài cho HS tuyên dương HS xé có sáng tạo. 3 : Củng cố . GV nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị bài hôm sau kiểm tra.
Tài liệu đính kèm: