Giáo án giảng dạy khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 15

Giáo án giảng dạy khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 15

Tự học :

 TOÁN : LUYỆN TẬP

I . MỤC TIÊU :

- Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 9.

 - Củng cố cách xem hình ghi phép tính thích hợp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 34 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Buổi sáng:
Tự học : 
 	Toán : Luyện tập
I . Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 9.
 - Củng cố cách xem hình ghi phép tính thích hợp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thầy
 Trò
HĐ1: Củng cố bảng cộng, trừ trong phạm vi 9 
GV cho HS đọc lại bảng trừ, cộng trong phạm vi 8.GV nhận xét .
HĐ 2: Luyện tập.
- GV ghi đề huớng dẫn làm bài vào vở ô li.Tổ chức chữa bài:
Bài 1:Tính :
7 + 2 = 4 + 5 = 1 + 8=
 8 + 1= 3 + 6 = 9 + 0=
 Bài 2:Tính:
 5 + 1 + 3= 4 + 1 + 4=
3 + 2 + 4= 8 + 1 + 0=
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
4 + ... = 9 9 - .... = 7
1 + .... = 9 9 - ....= 2 
Bài 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
 9 + 0....2 + 3 5 + 4 ...6 + 3
8 + 1 ....6 + 2 4 + 2 .... 9 - 0 
Bài 5: ghi phép tính thích hợp.
• • • • • • / • • •
Giúp HS ghi phép tính thích hợp với hình vẽ.
Nhận xét.
Bài 6:
Có hình vuông
Có hình tam giác
Củng cố nhận dạng hình.
Chấm bài- Nhận xét.
GV nhận xét tiết học.
HS lên bảng đọc HTL bảng cộng, trừ 8
H làm bài cá nhân 
H nối tiếp nhau đọc kết quả.
2 H lên bảng chữa bài
H lên bảng chữa bài.
H đọc kết quả nêu lí do chọn số.
H nêu cách làm bài
H nối tiếp nhau lên bảng điền dấu (mỗi H một phép tính )
H nhìn hình vẽ ghi phép tính thích hợp.
1 HS nêu bài toán.
Hát nhạc: GV chuyên trách dạy
Tự học :
	Toán:	Luyện tập
I.Mục tiêu: 
-Giúp HS nắm vững các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 9
- Hướng dẫn HS hoàn thành bài vở BTT1- Tập 1.
II: Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Thầy
Trò
HĐ1: Thực hành trên bộ mô hình học toán
T tổ chức cho HS thi ghép phép tính trên bộ mô hình học toán:
VD:T lấy trong bộ mô hình một nhóm đồ vật có số lượng là 4 , một nhóm có số lượng là 5 yêu cầu H ghép tính cộng. Hoặc GV đọc phép tính yêu cầu HS ghép kết quả và ngược lại...
HĐ2 :Hướng dẫn làm bài tập 
T : Hướng dẫn H làm bài 54 trong vở BTT.
T : Tổ chức cho H làm bài , chữa bài củng cố kiến thức ở mỗi bài.
Bài1: Tính
T: lưu ý kĩ năng tính theo cột dọc.
Bài 2: Tính:
T giúp H nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3: > < = ?
T: Rèn kĩ năng tính nhẩm so sánh điền dấu thính hợp vào chỗ chấm.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
T: Rèn kĩ năng xem tranh nhận biết phép tính từ đó nêu bài toán phù hợp với tranh vẽ rồi ghi phép tính tương ứng với bài toán đã nêu.
HĐ3 Ôn các phép cộng, trừ trong phạm vi 9
T tổ chức thi đọc HTL.
* T nhận xét , dặn dò
H thực hiện cá nhân
H làm bài , chữa bài
H lên bảng chữa bài
H đọc cá nhân
H nêu cách so sánh điền dấu.
H nêu bài toán và phép tính tương ứng.
Vài HS lên bảng đọc.
 Buổi chiều
	Đạo đức
	Tiết 15: Đi học đều và đúng giờ.
I. Mục tiêu: 
- HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
- HS thực hiện đi học đều và đúng giờ.
II. Chuẩn bị : Bài hát: Tới lớp tới trường.
III. Các hoạt động dạy học: 
Thầy
Trò
A. Bài cũ (3’) Tiết trướcem học bài gì?
Em hiểu vì sao cần đi học đều và đúng giờ?
B.Bài mới: * Giới thiệu bài:(1’)
GV giới thiệu trực tiếp bài học ghi bảng.
HĐ1:Sắm vai tình huống bài tập 4. (10’)
- GV chia nhóm phân công mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống bài tập 4( GV đọc cho HS nghe lời nói trong 2 bức tranh).
Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì?
GV nhận xét: đi học đều đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ.
HĐ2 : Thảo luận nhóm bài tập 5.(10’)
GV nêu yêu cầu thảo luận. 
GV nhận xét, bổ sung: Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học.
HĐ 3 : Thảo luân lớp.(10’)
- Đi học đều có lợi ích gì?
- Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ?
- Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? nếu nghỉ học cần làm gì?
GV: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt nắm được bài.
C.Củng cố, dặn dò.(1’)
GV? Hôm nay học bài gì?
GV nhận xét tiết học.
HS trả lời cá nhân.
HS theo dõi đọc lại tên bài.
HS làm việc theo nhóm 2, nghe thảo luận đóng vai .
Các nhóm đại diện đóng vai trước lớp cả lớp trao đổi,nhận xét trả lời câu hỏi. 
...Tiếp thu bài đầy đủ.
HS thảo luận nhóm.Đại diên nhóm trình bày. Lớp nhận xét .
- ...tiếp thu được bài đầy đủ...
- ...chuẩn bị quần áo, giày dép, ...
- Chỉ nghỉ học khi ốm, nếu nghỉ học phải có giấy xin phép, ghi chép bài đầy đủ...
... Đi học đều và đúng giờ.
Về chuẩn bị tiết sau học bài 8 tiết 1.
Tiếng Việt
 Bài 60: om am
I. Mục tiêu: 
- Học sinh đọc và viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm.
- Đọc được câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
II. Đồ dùng: 
 Giáo viên &Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học: 
Tiết 1.
Thầy
Trò
Bài cũ: (4’)
GV nhận xét, ghi điểm
B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1’)
GV giới thiệu trực tiếp bài học ghi bảng.
2.HĐ1: Dạy vần(22’)
+ Vần om
Bước 1: Nhận diện vần
Vần om được tạo nên từ mấy con chữ?
- GV tô lại vần om và nói: vần om gồm: 2 con chữ :o, m
- So sánh om với on:
Bước 2: Đánh vần
- GVHD HS đánh vần o- mờ- om
- Đã có vần om muốn có tiếng xóm ta thêm âm, dấu gì?
- Đánh vần: xờ- om - xom - sắc- xóm
- Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng xóm ?
GV cho HS quan sát tranh 
Trong tranh vẽ gì?
Có từ làng xóm . GV ghi bảng.
- Đọc trơn từ khoá 
- GV chỉnh sửa cho HS.
Bước 3: Viết bảng con
GV viết mẫu(om, làng xóm).
GV cho HS viết bảng con.
GV quan sát , nhận xét, sửa lỗi cho HS.
+ Vần am(Quy trình tương tự vần om)
 -So sánh om với am:
3.HĐ2: Đọc từ ngữ ứng dụng (8’)
GV xuất hiện từ ngữ ứng dụng.
GV đọc mẫu, giải thích từ ngữ.
GV nhận xét HS đọc từ ngữ ứng dụng.
HS đọc và viết bảng con: bình minh, nhà rông,
HS nghe, đọc lại tên bài.
...gồm 2 con chữ o, m
HS cài vần om 
- Giống nhau: cùng mở đầu bằng o.
- Khác nhau: om kết thúc bằng m, on kết thúc bằng n
- HS nhìn bảng phát âm 
...thêm âm x, dấu sắc
HS cài tiếng xóm
HS phát âm 
... x đứng trước om đứng sau. dấu sắc trên vần om
- HS đọc trơn : om, xóm
HS QS tranh.
 ... làng xóm
 HS nhìn bảng phát âm
HS quan sát.
HS viết bảng con. 
Lưu ý vị trí dấu thanh, nét nối giữa các con chữ.
- Giống nhau: cùng kết thúc bằng m
- Khác nhau: am bắt đầu bằng a.
HS gạch chân chữ chứa vần mới.
3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
HS nghe đọc,hiểu từ : rừng tràm.
HS đọc cá nhân, lớp.
Tiết 2
4.HĐ3: Luyện tập.
Bước 1:Luyện đọc (10’)
- GV yêu cầu HS luyện đọc lại tiết 1.
- GVQS, chỉnh sửa cho HS.
 * Đọc câu ứng dụng.
- GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. 
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc câu ứng dụng.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn.
 * Đọc SGK: GV tổ chức đọc lại bài.
Bước 2: Luyện nói (8’)
- GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý:
- Trong tranh vẽ những gì?
- Tại sao em bé lại cảm ơn chị?
- Em đã nói " em xin cảm ơn chưa"?
- Khi nào ta phải cảm ơn?
GV tổ chức nói trong nhóm, nói trước lớp.
Bước 3: Luyện viết (15’)
- GV hướng dẫn, giúp đỡ HS.
C. Củng cố dặn dò.(2’)
- Hôm nay chúng ta vừa học vần gì?
- GV cho HS thi tìm từ tiếng có vần vừa học.
- GV tuyên dương HS thực hiện tốt.
- GV nhận xét tiết học.
- HS luyện đọc (cá nhân- nhóm - lớp).
- HS QS tranh và nêu nội dung của tranh.
- HS tìm tiếng mới.
-HS đọc câu ứng dụng 
- HS luyện đọc (cá nhân- nhóm - lớp).
- HS đọc tên chủ đề.
- HSQS tranh và luyện nói theo tranh.
- HS : ... 2 chị em
- HS trả lời: ...vì chị cho bóng bay. 
...Khi được người khác cho hoặc giúp đỡ 1 công việc gì..
-Đại diện 1 nhóm nói trước lớp.
- HS viết vào vở tập viết 
- ... om, am
- HS tìm chữ có vần vừa học trong sách, báo.
- Về nhà xem trước bài 61.
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Buổi sáng: 
 Tiếng việt: Tự học: Luyện tập
I: Mục tiêu: 
Rèn H viết đúng, đẹp chữ ghi vần có âm kết thúc là nh.
Rèn kĩ năng viết cho H.
II:Các hoạt động dạy học.
Thầy
Trò
1. Hoạt động 1: Luyện viết bảng con (10’)
T đọc các vần: anh, inh, ênh.
T nhận xét – tuyên dương.
2. Hoạt động 2: luyện viết vào vở (25’)
T viết chữ và phân tích chữ mẫu.
T hướng dẫn H ghi bài.
T cá thể hoá chấm bài.
*T nhận xét giờ học
- H Luyện viết bảng con.
- H theo dõi.
H ghi bài vào vở ô li.
+ Vần (1 dòng)
+ Mỗi từ viết 1 dòng.
Tiếng Việt : Tự học: Luyện tập
I: Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc câu cho H.
- Luyện đọc đoạn thơ ở các bài đã học trong sgk.
II: Các hoạt động dạy học.
Thầy
Trò
1.Hoạt động 1: Luyện đọc trên bảng
T ghi bảng, tổ chức đọc:
 Trên trời mây trắng như bông
Ơ dưới cánh đồng bông trắng như mây
 Mấy cô má đỏ hây hây
Đội bông như thể đội mây về làng.
 Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ càdầm tương
2. Hoạt động 2:luyện đọc SGK
T gọi HS đọc bài cá nhân.
T nhận xét , ghi điểm.
Lưu ý: Kèm đọc cho HS .
T nhận xét tiết học.
- H đọc thầm theo tay giáo viên viết.
- H luyện đọc cá nhân
HS đọc từ bài 50 đến bài 60.
HS về đọc lại các bài đã học.
Tự học
Luyện viết chữ đẹp 
Bài viết: uông, ương,anh, ach,inh...
I: Mục tiêu: 
- Rèn luyện kĩ năng viết đúng chữ mẫu.
-Rèn cho H viết nét thanh nét đậm.
II: Các hoạt động dạy học
Thầy
Trò
T giới thiệu nội dung tiết học
1. Hoạt động 1: (5’)Quan sát chữ mẫu
T viết các vần: 
uông, ương,anh,ach,inh
T nêu quy trình viết từng chữ.
T nhận xét 
2.Hoạt động 2: Luyện viết bảng con (10’) 
T viết mẫu : củ riềng.
T hớng dẫn H viết từ chú ýcác nét nối, chú ý khoảng cách chữ cách chữ 2 ô li.
3. Hoạt động 3: Thực hành (20’) 
T cá thể hoá, uốn nắn H .
T chấm và nhận xét tiết học.
- H nêu lại quy trình viết
- H luyện viết bảng con 
H viết bài vào vở.
Buổi chiều:
	Toán
	Tiết 57: luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về các phép tính cộng, phép trừ trong phạm vi 9
II. Đồ dùng:
- GV: Tranh vẽ bài tập 4, bảng phụ. 	 
- Học sinh: Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy học: 
Thầy
Trò
A. Bài cũ:(3’)
 GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1’)
GV giới thiệu trực tiếp bài học.
2.HĐ1:Củng cố về bảng cộng,trừ trong phạm vi 9 (6’)
GV cho HS đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 9
 GVQS nhận xét sửa sai cho HS.
3.HĐ 2: Luyện tập.(24’)
GV cho HS nêu yêu cầu các bài tập, sau đó làm bài,chữa bài.
Bài 1: GV yêu cầu HS làm bài ( lưu ý dựa vào bả ...  HS thực hiện tốt hơn ở tuần 16.
Bình xét thi đua học tập ở các tổ trong tuần.
Nhắc HS chuẩn bị sách vở , đồ dùng học tập ở tuần 16.
Phân công trực nhật của lớp.
Nghe phong trào thi đua chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dânViệt Nam.
2 . Nội dung sinh hoạt 
- Đánh giá hoạt động trong tuần:
T: Nêu một số điểm sau : - Đi học chuyên cần : 
 	 -Học tập: + Đọc kém : + Viết chưa đạt : + Thiếu Đ. D. H. T: 
 	 H: Tự nhận xét bản thân
 - Tự giác học ?
 - Được bao nhiêu điểm 9 , 10?
 - Bình xét thi đua học tập ở các tổ trong tuần.
3 . Phương hướng tuần 16
 - Đi học đều , đúng giờ
 - Chăm chỉ học . Trung thực trong học tập 
 - Phấn đấu đọc tốt , viết chữ đẹp .
 - HS chuẩn bị sách vở , đồ dùng học tập ở tuần 16.
 - Phân công trực nhật của lớp.
 GV: 
Tuyên dương khuyến khích HS phấn đấu ở tuần tới.
Buổi chiều
	Toán
 Tiết 60 : Phép trừ trong phạm vi 10.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ.
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 10
II. Đồ dùng: 
-Giáo viên & Học sinh: Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy học: 
Thầy
Trò
A.Bài cũ:(4’)
 GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:1. Giới thiệu bài:(1’)
GV giới thiệu trực tiếp bài học.
2.HĐ1: Thành lập bảng trừ trong phạm vi 10(14’)
Bước 1: Lập công thức 10 - 1 = 9
- HDHS quan sát hình vẽ SGK và nêu bài toán .
GV HDHS đếm số chấm tròn .
GV gợi ý 10 bớt 1 còn mấy? GV nhấn mạnh10 bớt 1 có nghĩa 10 trừ 1 bằng 9.
GV viết công thức 10 - 1 = 9
GV yêu cầu tính nhanh 10 – 9 = 1
Bước 2:Thành lập công thức 10 - 2 = 8, 10 - 3 = 7, 10- 4 = 6...(Tiến hành tương tự như công thức 10 - 1 = 9)
Chú ý khuyến khích HS nêu bài toán .
Bước 3: Ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10
GV có thể nêu 1 số câu hỏi: Ví dụ:
 10 trừ 1 bằng mấy ?
GV gọi HS đọc HTL. 
3. HĐ 2: Luyện tập.(15’)
GV cho HS nêu yêu cầu các bài tập, sau đó làm bài, chữa bài tập .
Bài 1: Tính. Lưu ý thực hiện tính dọc, đặt số phải thẳng với nhau dựa vào bảng trừ trong phạm vi 10
Bài 2: Điền số vào ô trống.GV yêu cầu HS làm bài (lưu ý dựa vào bảng trừ trong phạm vi 10 để tính).
Bài 3: Điền dấu vào ô trống.
So sánh 2 vế sau đó điền dấu vào ô trống.
Bài 4: GV lưu ý HS: Có 10 quả bí, người bán hàng lấy đi 4 quả. Hỏi còn lại bao nhiêu quả bí? 
 Điền phép tính vào các ô vuông cho thích hợp.
C. Củng cố, dặn dò.(1’)
GV nhận xét tiết học.
HS lên bảng đọc bảng cộng trong phạm vi 10
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
GV cho HS xem tranh và nêu bài toán: có 10 chấm tròn, bớt 1 chấm tròn . Hỏi còn mấy chấm tròn?
- HS đếm số có 10 chấm tròn, bớt 1 chấm tròn , còn 9 chấm tròn. 
- 10 bớt 1 còn 9. HS viết số 9 vào chỗ chấm.
- HS đọc 10 trừ 1 bằng 9. 
HS tính 10 – 9 = 1.
HS đọc lại 2 phép tính.
HS có thể điền ngay kết quả.
10 trừ 1 bằng 9
HS đọc cá nhân.
HS nêu yêu cầu của bài. 
HS tự làm và nêu kết quả.
10 - 2 = 8 10 - 3 = 7
10 - 4 = 6 10 - 5 = 5
9 4
3 + 4 4
...Phép tính 10 - 4 = 6.
Cho HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 10. 
Về nhà xem bài sau.
 Tập viết Tuần 13
Bài viết: nhà trường, buôn làng...
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Viết đúng mẫu, đúng quy trình các từ ngữ.
- Trình bày bài sạch đẹp.
II. Đồ dùng:	
Giáo viên: Mẫu các chữ đã viết. 	 
Học sinh: Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học: 
Thầy
Trò
A. Bài cũ:(5’)
GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1’)
 GV giới thiệu trực tiếp bài học.
2.HĐ1: Hướng dẫn quan sát mẫu chữ.(3’)
GV giới thiệu mẫu chữ đã viết: nhà trường, buôn làng... trên giấy ô ly; hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ trên giấy ô ly.
3.HĐ 2: Hướng dẫn HS cách viết.(6’)
GV viết mẫu lần lượt: nhà trường, buôn làng...và HD quy trình viết từng từ ngữ.
GV nhận xét, sửa chữa chữ viết trên bảng con. 
4.HĐ 3: Viết bài.(20’)
GV nêu yêu cầu luyện viết trong vở tập viết: Mỗi chữ viết một dòng.
Uốn nắn cho HS.
GV cá thể hoá chấm bài. 
C. Củng cố, dặn dò.(1’)
GV nhận xét tiết học,tuyên dương HS có tiến bộ.
HS viết bảng: con ong, cây thông
HS lấy vở tập viết để trước mặt.
HS quan sát mẫu chữ và nhận xét về độ cao, cấu tạo chữ. 
HS đọc các từ ngữ . 
HS quan sát nhận biết quy trình viết: nhà trường, buôn làng...
HS viết bảng con.
Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ trong tiếng.
HS quan sát nội dung trong vở tập viết. 
HS viết bài. 
Chú ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút. khoảng cách mắt tới vở.
Về nhà luyện viết vào vở ô ly.
 Tập viết Tuần 14
Bài viết: đỏ thắm, mầm non, ...
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Viết đúng mẫu, đúng quy trình các từ ngữ.
- Trình bày bài sạch đẹp.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Mẫu các chữ đã viết. 	 
- Học sinh: Vở tập viết.
IIICác hoạt động dạy học: 
Thầy
Trò
A. Bài cũ:(5’)
 GV nhận xét.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1’)
GV giới thiệu trực tiếp bài học.
2.HĐ1: Hướng dẫn quan sát mẫu chữ.(3’)
GV giới thiệu mẫu chữ đã viết: đỏ thắm, mầm non, ..chú ý trên giấy ô ly; hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ trên giấy ô ly.
3.HĐ 2: Hướng dẫn HS cách viết.(6’)
GV viết mẫu lần lượt: đỏ thắm, mầm non,... và HD quy trình viết từng từ ngữ.
GV nhận xét, sửa chữa chữ viết trên bảng con. 
4. HĐ 3: Viết bài.(20’)
GV nêu yêu cầu luyện viết trong vở tập viết: đỏ thắm, mầm non, 
Mỗi chữ viết một dòng.
Uốn nắn cho HS viết chậm. 
GV cá thể hoá chấm bài.
C. Củng cố, dặn dò.(1,)
 GV nhận xét tiết học tuyên dương HS có tiến bộ.
HS đọc lại bài tiết trước.
HS lấy vở tập viết để trước mặt.
HS quan sát mẫu chữ và nhận xét về độ cao, cấu tạo chữ. 
HS đọc các từ ngữ . 
HS quan sát nhận biết quy trình viết: đỏ thắm, mầm non,...
HS viết bảng con.
Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ trong tiếng.
HS quan sát nội dung trong vở tập viết.
 HS viết bài.
 Chú ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách giữa mắt và vở cho hợp lý.
Về nhà luyện viết vào vở ô ly.
Thủ công
Tiết 15: Gấp cái quạt.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- HS biết cách gấp và gấp được cái quạt
II. Đồ dùng:- Mẫu gấp cái quạt .Qui trình các nếp gấp cái quạt. 
- Giấy màu da cam hoặc màu đỏ.
- Hồ dán giấy trắng làm nền. Khăn lau tay.
III. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. Bài cũ:(3’)
 GV kiểm tra đồ dùng học tập.
B. Bài mới 1. Giới thiệu bài:(1’)
GV giới thiệu trực tiếp bài học.
2.HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét(5’)
GV cho HS quan sát cái quạt đã gấp sẵn.
GV cho HS nhận xét :
- Thao tác nào giống như đã học?
- Thao tác nào khác thao tác đã học?
GV nhận xét: Gấp cái quạt thao tác giống như gấp các nếp cách đều, chỉ thêm thao tác gấp đôi nếp gấp lại và đính chỉ cho chắc chắn.
3.HĐ2:HD gấp mẫu cách gấp cái quạt.(15’)
Bước1: Gấp các nếp gấp.
GV gấp lại thao tác gấp các nếp gấp cho HS quan sát. Gấp các nếp gấp từ đầu đến hết.
Bước 2: Gấp đôi các nếp gấp lại cho vừa khít nhau, lấy chỉ đính lại 2 đầu trùng nhau đó ( hoặc lấu keo dính lại)
Bước 3: Xoè các nếp ra và nắn cho thành hình cái quạt.
HĐ 3: Thực hành.(10’)
 GV cho HS thực hành vào giấy nháp.
GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
C.Củng cố,dặn dò(1’) 
GV lưu ý HS khi thực hành xong thu dọn giấy, đồ dùng học tập cho cẩn thận.
GV nhận xét tiết học
HS Kiểm tra đồ dùng học tập theo bàn.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
- HS chú ý quan sát , nhận xét.
- Các nếp gấp 
- Gấp đôi các nếp gấp lại và đính chỉ.
HS quan sát GV thực hiện
HS quan sát GV thực hiện
HS quan sát GV thực hiện
 HS thực hành từng nếp gấp, sau đó gấp đôi nếp gấp lại cho vừa khít nhau, lấy chỉ hoặc keo dính lại và xoè ra cho giống cái quạt..
HS thực hiện.
Về nhà chuẩn bị bài để tiết sau học tiếp.
Thể dục 
Tiết 15 : Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản – Trò chơi vận động.
I: Mục tiêu: 
-Tiếp tục ôn một số động tác thể dục RLTTCB đã học. Yêu cầu thực hiện động tác chính xác hơn giờ trước.
- Tiếp tục làm quen với trò chơi : Chạy tiếp sức. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi 
II: Nội dung và phương pháp.
Thầy
Trò
A: Phần mở đầu (5’)
T nêu ND yêu cầu tiết học.
B: Phần cơ bản (25’)
1.Hoạt động 1: Ôn phối hợp: Các động tác TDRL TTCB đã học.
lần 1; 2: T điều khiển
lần 3,4... T y/c lớp trưởng hô.
T theo dõi sửa sai.
2. Hoạt động 2: Trò chơi: chạy tiếp sức.
 T yêu cầu HS nhắc lại tên ,cách chơi.
T điều khiển trò chơi. 
 T theo dõi, nhận xét
GV tổ chức, nhận xét.
C : Phần kết thúc: (5’)
T nhận xét giờ học.
Dặn dò: H về nhà ôn lại bài.
- H chạy nhẹ nhàng tại chỗ, chơi trò chơi diệt con vật có hại...
- H thực hiện : mỗi động tác 2 lần với 4 nhịp.
- H thực hiện
HS chơi trò chơi.
- H nghỉ tại chỗ
- H vỗ tay hát.
-H đi đều vào lớp.
- H chuẩn bị bài sau để học cho tốt.
Tự học
Luyện viết chữ đẹp 
Bài 23 :om; ôm; ơm; am; âm; đom đóm; mầm non...
I: Mục tiêu: 
- Rèn luyện kĩ năng viết đúng chữ mẫu.
-Rèn cho H viết nét thanh nét đậm.
II: Các hoạt động dạy học
Thầy
Trò
T giới thiệu nội dung tiết học
1. Hoạt động 1: (5’)Quan sát chữ mẫu
T viết các vần: :om; ôm; ơm; am; âm. 
T nêu quy trình viết từng chữ.
T nhận xét 
2.Hoạt động 2: Luyện viết bảng con (10’) 
T viết mẫu : đom đóm.
T hướng dẫn H viết từ chú ý các nét nối, chú ý khoảng cách chữ cách chữ 2 ô li.
3. Hoạt động 3: Thực hành (20’) 
T cá thể hoá, uốn nắn H .
T chấm và nhận xét.
- H nêu lại quy trình viết
- H luyện viết bảng con 
- H viết bài vào vở.
Tự học
Sinh hoạt ngoại khoá
 	 Chủ đề: Anh bộ đội Cụ Hồ.
I.Mục tiêu:Giúp HS :
Bước đầu hiểu biết về lực lượng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là anh bộ đội Cụ Hồ.
Tự hào và ước mơ trở thành anh bộ đội Cụ Hồ.
Thi hát, đọc thơ về anh bộ đội Cụ Hồ.
II.Các việc làm chủ yếu:
Việc 1: Tìm hiểu về anh bộ đội Cụ Hồ.
GV nêu:
+ Ngày QĐNDVN 22/ 12.
+ Nguồn gốc bản chất của anh bộ đội Cụ Hồ.
+ Nhiệm vụ của anh bộ đội Cụ Hồ.
 Việc 2:Tổ chức hát,kể chuyện, đọc thơ, luyện nói về chủ đề: anh bộ đội Cụ Hồ.
GV tổ chức nói trong nhóm, nói truớc lớp.
GV? Em có ước mơ sau này lớn lên trở thành anh bộ đội Cụ Hồ không? Vì sao?
Việc 3: Xem, đọc truyện tranh.
GV tổ chức cho HS cách xem truyện tranh mượn ở th viện nhà trờng.
GV tổ chức thi đọc truyện tranh : Hai ông tiến sĩ.
GV nhận xét, tuyên dương.
HS lắng nghe.
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
HS trả lời cá nhân.
HS đọc trong nhóm, trước lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An- Lop 1.doc