Giáo án giảng dạy khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 23

Giáo án giảng dạy khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 23

Tự học

 Toán: Luyện tập

I.MỤC TIÊU:

 Rèn kĩ năng cộng trừ (không nhớ ) trong phạm vi20.

 Ôn giải toán có lời văn.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 52 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ hai ngày1 tháng 2 năm 2010
Buổi sáng
Tự học
 Toán: Luyện tập
I.Mục tiêu: 
 Rèn kĩ năng cộng trừ (không nhớ ) trong phạm vi20.
 Ôn giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
 Thầy 
 Trò
* Giới thiệu nội dung y/c tiết học. 
HĐ1:Củng cố về cộng, trừ trong phạmvi 20. 
Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
19 – 2 = 11 + 5 = 13 – 2 =
15 + 1 = 16 + 3 = 19 – 6 =
10 + 6 = 17 + 2 = 18 - 5 =
Bài 2: Tính nhẩm: 
10 + 4 + 2 = 17 + 2 + 0 =
12 – 2 – 0 = 15 + 2 - 2 =
16 – 2 – 4 = 19 - 7 - 1 =
HĐ2: Giải bài toán theo tóm tắt sau: 
Bài 3a: Có: 15 con gà. 
 Thêm: 2 con gà. 
 Có tất cả: . con gà ? 
b) Có: 15 quả. 
 Thêm: 3 quả. 
 Có tất cả :  quả ?. 
- Gọi một số em nêu bài toán và lên bảng trình bày cách giải.
* Chấm vở của HS, nhận xét, tuyên dương 1 số em điểm cao... 
- Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà xem lại bài.
làm bài vào vở ô li. 
Một số em chữa bài trên bảng. 
Nêu đặt tính, tính. 
Một số em nêu miệng kết quả và cách nhẩm. 
Bài giải
Số con gà có là:
 15 + 2 = 17 ( con gà )
 Đáp số : 17 con gà.
Bài giải
Số quả có tất cả là :
 15 + 3 = 18 ( quả )
 Đáp số: 18 quả.
- Quan sát, nêu bài toán và trình bày 
bài giải.
Theo dõi.
HS l ắng nghe.
Tự học
Toán: Luyện tập
I: Mục tiêu : Giúp HS :
Ôn tập củng cố kiến thức đã học.
Giúp HS hoàn thành tiết 88 vở BTT1- T2.
II: Các hoạt động dạy học
Thầy
Trò
T giới thiệu ND tiết học.
HĐ1:Sử dụng bộ mô hình học toán 
Tổ chức cho HS thi ghép phép tính cộng,trừ trong phạm vi 20.( cộng, trừ không nhớ ) 
 HĐ 2:Hướng dẫn làm bài vở BTT 
GV hướng dẫn HS làm bài , chữa bài.
 HĐ 3:Thi đọc HTL các phép cộng, trừ trong phạm vi 10. 
T theo dõi , nhận xét tuyên dương
 *T nhận xét tiết học
H thực hành cá nhân
H làm bài, chữa bài theo yêu cầu của T.
H đọc cá nhân
Buổi chiều
Đạo Đức
Tiết 23: (Bài 11) Đi bộ đúng qui định.(Tiết 1)
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu được:
- Đi bộ đúng quy định là đi bộ trên vỉa hè, theo tín hiệu giao thông, ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải.
- Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và cho người khác. không gây cản trở việc đi lại của mọi người.
-HS có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện
- HS thực hiện việc đi bộ trong cuộc sống hằng ngày.
II.Chuẩn bị: 
 GV: Tranh bài tập 1 phóng to.
 HS: Vở bài tập Đạo đức 1.
III. Các hoạt động dạy – học: 
GV
HS
A. Bài cũ:(3') GV yêu cầu HS trả lời:
+ Để cư xử tốt với bạn, các em cần làm gì?
+ Với bạn bè, cần tránh những việc gì ?
- Nhận xét - tuyên dương. 
B. Bài mới: GTB - nêu y/c bài học.
HĐ1: Phân tích tranh bài tập 1.(10')
- Treo tranh phóng to BT1 lên bảng, hướng dẫn HS phân tích lần lượt từng tranh ở BT1.
a: Tranh 1:
+ Hai người đi bộ đang đi ở phần đường nào ?
+ Khi đó đèn tín hiệu giao thông có màu gì ?
+ Vậy ở thành phố, thị xã, khi đi bộ qua đường thì đi theo quy định gì ?
b: Tranh 2:
+ Đường đi ở nông thôn trong tranh 2 có gì khác so với đường ở thành phố ?
+ Các bạn đi theo ở phần đường nào ?
- Gọi HS trả lời lần lượt câu hỏi theo từng tranh.
- GV kết kuận theo từng tranh.
HĐ2: Thảo luận bài tập 2.(10')
- Y/c các cặp HS quan sát từng tranh ở BT 2 và cho biết:
+ Những ai đi bộ đúng quy định, bạn nào sai ? Vì sao ? Như thế có an toàn không ?
- Gọi HS trình bày kết quả.
- GV kết luận theo từng tranh.
HĐ3: Liên hệ thực tế.(10')
- GV y/c HS tự liên hệ:
+ Hằng ngày các em thường đi bộ theo đường nào ? Đi đâu ?
+ Đường giao thông đó như thế nào ?
+ Em đã thực hiện việc đi bộ ra sao ?
+ Hai bên đường có cây che bóng mát thì em cần làm gì để bảo vệ các cây xanh đó ? 
- Gọi 1 số HS tự liên hệ theo hướng dẫn trên.
- GV tổng kết.
C: Nhận xét, dặn dò:(2')
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS áp dụng bài học vào cuộc sống.
- 2, 3 em trả lời.
- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
- 1số HS trả lời.
- Quan sát tranh theo cặp.
- 1số em trình bày kết quả.
- HS tự liên hệ thực tế theo các câu hỏi.
HS liên hệ góp phần bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp.
- 1 số em trình bày.
- Lắng nghe, thực hiện.
Tiếng Việt
Bài 95: oanh - oach.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc và viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.
- Đọc được câu ứng dụng: 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
II. Chuẩn bị: 
 GV & HS: Sách Tiếng Việt, bộ chữ thực hành Tiếng Việt...
III. Các hoạt động dạy- học.
Tiết1
GV
HS 
 A: Bài cũ:(4')
- Đọc Y/c HS viết bảng con: liến thoắng, áo choàng.
- Gọi HS đọc thuộc lòng câu ứng dụng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu vần mới và luyện đọc.(20')
1. Dạy vần oanh: 
- Giới thiệu vần mới thứ nhất: oanh.
- Y/c HS cài và phân tích vần oanh.
- Hướng dẫn HS đánh vần: o - a - nhờ - oanh. 
- Y/c HS cài thêm âm d vào vần oanh để được tiếng doanh.
- GV ghi bảng: doanh.
- Hướng dẫn HS đánh vần: dờ - oanh - doanh.
- Giới thiệu bức tranh và hỏi: 
 + Trong tranh vẽ gì ?
- Chúng ta có từ khóa: doanh trại. 
- Hướng dẫn HS đọc trơn: oanh, doanh, doanh trại. 
- GV chỉnh sửa cách đọc cho HS. 
2.Dạy vần oach: 
- Giới thiệu vần mới thứ hai: oach. 
- Y/c HS cài và phân tích vần: oach.
- HD HS đánh vần: o - a - chờ - oach.
- Y/c HS cài thêm âm h và dấu nặng vào vần oach để được tiếng: hoạch.
- Hướng dẫn HS đánh vần: hờ - oach -hoach - nặng - hoạch
- Giới thiệu bức tranh và hỏi: 
 + Bức tranh vẽ gì ?
- Chúng ta có từ khóa: thu hoạch 
- HDHS đọc trơn:oach, hoạch, thu hoạch. 
 GV chỉnh sửa cách đọc cho HS.
 Các em vừa được học 2 vần mới là 2 vần gì?
 Y/c HS so sánh sự giống nhau và khác 
nhau của 2 vần.
HĐ2: Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
- Chép sẵn 4 từ ứng dụng lên bảng, 
- Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn từ ứng dụng.
- Giải thích đọc mẫu từ ứng dụng, 
- Gọi HS đọc lại.GV theo dõi, nhận xét.
- Viết bảng con, đọc.
- 2 em đọc. 
- Quan sát.
- Cài, phân tích vần oanh.
- Đánh vần 
- Cài tiếng doanh.
- Đánh vần 
- Quan sát tranh.
- ...Tranh vẽ doanh trại.
- Đọc cá nhân, lớp.
- Cài phân tích vần oach.
- Đánh vần 
- Cài tiếng hoạch..
- Đánh vần 
 - Quan sát tranh.
 - Tranh vẽ cảnh thu hoạch...
- Đọc cá nhân, lớp. 
...Vần oanh và vần oach. 
 + Giống nhau 2 âm đầu “oa”.
 + Khác nhau: Âm kết thúc nh và ch
- Đọc thầm tìm tiếng mới 
- Đánh vần, đọc trơn cá nhân, cả lớp.
- HS hiểu từ :kế hoạch,xoành xoạch.
- 2 - 3 HS đọc.
Tiết 2
HĐ1: Luyện đọc:(10') 
a) Hướng dẫn HS đọc lại nội dung bài của tiết1.
- Y/c HS nhìn bảng và đọc lại toàn bài. 
b) Đọc câu ứng dụng. 
- Y/c HS quan sát nhận xét bức tranh minh họa cho câu ứng dụng. 
- Hướng dẫn HS đọc câu ứng dụng. 
- Đọc mẫu, gọi HS đọc lại.
c, Đọc sgk:GV tổ chức cho HS đọc lại bài
HĐ2: Luyện nói:(8')
- Gọi HS đọc tên chủ đề luyện nói.
- Y/c HS quan sát tranh, nói trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý:
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
+ Nhà máy là nơi làm việc của ai ?
+ Hãy kể tên một số nhà máy mà em biết, một số sản phẩm mà các cô, bác công nhân trong nhà máy làm ra ?
+ Em đã bao giờ vào cửa hàng chưa ? Cửa hàng là nơi thế nào ? Cửa hàng có thể bán những gì ? Người làm việc trong cửa hàng gọi là gì ? Em biết những cửa hàng nào ?
+ Doanh trại là nơi làm việc, ở của ai ? ở địa phương ta có doanh trại bộ đội không? 
Em thấy nơi đó như thế nào ? Có nghiêm trang không ?
- Gọi một số em nói trước lớp.
HĐ3: Luyện viết: (15')
- GV viết mẫu:oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. Nêu cách viết. Lưu ý nét nối giữa các con chữ, cách đánh dấu thanh. 
- Quan sát, uốn nắn, chỉnh sửa chữ viết cho HS. 
* Trò chơi: Thi tìm tiếng chứa vần oanh, oach.
- HS chơi, giáo viên nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố dặn dò: (2')
- Y/c HS đọc lại toàn bài.
- Dặn HS về nhà tìm tiếng, từ có vần vừa học trong sách, báo...
- Chuẩn bị bài sau.
- Đọc cá nhân. đồng thanh.
- Quan sát, nhận xét.
- Đọc cá nhân. đồng thanh.
- 2 - 3 em đọc. 
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- 1- 2 em đọc.
- Quan sát tranh, nói trong nhóm theo các câu hỏi: 
...nhà máy, doanh trại...
...công nhân...
...tự nêu...
...quân đội...
- Một số em nói trước lớp.
- HS theo dõi.
- Viết bài trong vở .
- Theo dõi.
- Tham gia chơi trò chơi
- Đọc bài trong sgk.
- Lắng nghe, thực hiện.
	 Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
Buổi sáng
Tự học:
 Tiếng Việt: Luyện tập 
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc chắc chắn một số vần đã học trong bài 94, 95.
- Viết đúng các từ: dài ngoẵng, khoanh tay, kế hoạch.
II. Các hoạt động dạy - học: 
GV
HS
* Giới thiệu nội dung Y/c tiết học.
HĐ1: Luyện đọc: 
 Gọi HS đọc bài 94, 95 sgk.
- Nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS.
- Nhắc HS cách cầm sách, cách đứng đọc đúng tư thế.
HĐ2:Luyện viết.
 Đọc cho HS viết từng từ vào bảng con.
 Nhận xét sửa lỗi cho HS. 
 Cho HS viết vào vở ô li, mỗi từ viết hai dòng.
 Chấm bài, chữa một số lỗi cho HS.
HĐ3: Làm bài tập.
 Y/c HS làm bài tập bài 95 trong vở bài tập.
 Gọi một số em đọc bài, làm bài 1.2.
 Nhận xét sửa lỗi ( nếu có).
* Trò chơi: Thi tìm nhanh tiếng, từ có vần hôm nay ôn.
* Nhận xét, tuyên dương.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
 Theo dõi.
- Đọc trong nhóm, đọc cá nhân trước lớp.
 Cả lớp theo dõi.
 Đánh vần, viết bảng con.
 Viết vào vở ô li.
- Nghe, rút kinh ngiệm bài sau.
-Làm bài tập.
 3 em đọc bài.
 Cả lớp nhận xét.
 Tham gia chơi trò chơi.
- Lắng nghe.
Tự học
Tiếng Việt:	Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Rèn đọc và viết cho HS, đặc biệt là HS yếu. 
II. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
HĐ1: Luyện đọc.
GV yêu cầu HS luyện đọc bài trong sgk. 
GV rèn đọc cho HS
GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ.
HĐ2. Luyện viết: 
GV viết mẫu và HD quy trình viết:
khoanh giò, kế hoạch nhỏ, thu hoạch.
GV nhận xét, nhắc nhở nét viết liền mạch và khoảng cách.
Yêu cầu HS luyện viết vào vở ô li
Uốn nắn cho HS 
HS luyện đọc bài trong sgk 
HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm.
HSQS nhận biết quy trình viết.
HS luyện viết vào vở ô li: 
Chú ý cách cầm bút, khoảng cách mắt tới vở.
Về nhà đọc lại bài.
Tự học
 Luyện viết chữ đẹp 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Viết một cách chắc chắn các từ: khoai, thoai thoải, xoáy, loay hoay, cái khoan, ngoan ngoãn, tóc xoăn.
- Rèn tư thế  ... hận xét.
HS thực hiện đọc bài toánvà làm bài.
HS trình bày bài giải. Sau đó lên bảng làm bài chú ý viết đáp số. 
 a. số bé nhất là: 10.
b. số lớn nhất là 17.
HS dùng thước để đo độ dài của đoạn thẳng AC trong đó đoạn thẳng AB: 3 cm, BC 4 cm, V ậy AC: 7 cm.
HS nêu đầu bài sau đó nêu lời giải và đáp số.
2. Củng cố, 
GV nhận xét tiết học.
Về nhà xem bài sau.
 Buổi chiều: Tiết 1,2: Luyện Tiếng Việt
Đọc viết : uê, uy ( 2 tiết ).
A. Mục tiêu: 
- Rèn đọc và viết uê, uy cho HS, đặc biệt là HS yếu. 
- Hướng dẫn làm bài tập bài 98 sgk, VBT.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Luyện đọc.
GV yêu cầu HS luyện đọc bài 98sgk. 
GV rèn đọc cho HS yếu ( Nghĩa, Ly, Đạt ).
GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ.
HS luyện đọc bài 98sgk 
HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm.
II. Luyện viết uê, uy, bông huệ, huy hiệu.
GV viết mẫu và HD quy trình viết: uê, uy, bông huệ, huy hiệu 
 GV nhận xét, nhắc nhở nét viết liền mạch và khoảng cách.
Yêu cầu HS luyện viết vào vở ô li, mỗi chữ 3 dòng.
Uốn nắn cho HS yếu( Nghĩa, Ly).
HSQS nhận biết quy trình viết.
HS luyện viết bảng con.
HS luyện viết vào vở ô li: uê, uy, bông huệ, huy hiệu 
 Chú ý cách cầm bút, khoảng cách mắt tới vở.
III.HD làm bài tập VBT.
VI.Củngcố
HD làm bài tập 1, 2, 3.
Bài 1: Nối.
Giúp HS nối đúng.
Bài 2:Điền uê hay uy 
GV nhận xét.
 Bài 3:Viết.
Giúp HS viết đúng quy trình.
GV chấm bài, tuyên dương HS viết có tiến bộ.
GV nhận xét tiết học.
HS nêu yêu cầu của bài tập, và làm bài.
HS chọn từ nối với từ cho thích hợp . 
HS làm bài .
HS viết mỗi từ 1 dòng . Lưu ý nét nối giữa các con chữ trong bài.
Về nhà đọc lại bài.
Tiết 3: Mỹ thuật: Xem tranh các con vật
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Tập quan sát nhận xét về hình vẽ , màu sắc để nhận biết được vẽ đẹp của tranh.
- Giúp các em thêm gần gũi và yêu thích các con vật.
B. Đồ dùng
GV :Một số tranh ảnh về các con vật.
 HS : Vở vẽ, bút sáp, bút chì.
 C. Các hoạt động dạy học:
1.Bài mới:
a.Giới thiệu bài 
HĐ 1: HD xem tranh. 
HĐ2:HD Cách vẽ 
2.Củng cố 
GV Giới thiệu bài.
GV giới thiệu tranh vẽ các con vật để HS quan sát nhận xét.
 - Tranh của bạn Cẩm Hà vẽ những con vật nào?
-Những hình ảnh nào nổi rõ nhất ở trong tranh?
- Những con bướm, mèo gà... trong tranh như thế nào?
- Trong tranh còn có những con vật nào nữa?
Màu sắc trong tranh như thế nào?
- Em có thích tranh không ? vì sao?
- Tranh vẽ những con gì? Những con gà ở đây như thế nào?
- Em có thích đàn gà của Thanh Hữu không?
GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng, nhắc HS vẽ bằng bút chì, không vẽ bằng bút mực hoặc bút bi.
GV nhận xét, chấm và chữa bài cho HS.
GV cho HS xem các bài vẽ đẹp và tuyên dương một số HS làm bài tốt.
GV nhận xét tiết học. 
HS quan sát tranh .
- Tranh các con vật : sáp màu và bút dạ của bạn Cẩm Hà. 
 HS trả lời.
HS trả lời.
 - HS trả lời.
HS trả lời.
- HS quan sát tranh Đàn gà sáp màu và bút dạ của Thanh Hữu nhận xét.
- HS trả lời.
HS quan sát tranh và vẽ theo ý thích của mình.
Về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 23 tháng 2 năm 2007
Tiết 1. Toán : Các số tròn chục 
 Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số tròn chục( từ 10 đến 90).
 Biết so sánh các số tròn chục. 
B. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài mới:
GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
HĐ 1 : Giới thiệu các số tròn chục ( từ 10 đến 90).
HĐ 2: Rèn Kỹ năng cộng , trừ các số đo độ dài với đơn vị đo là cm.
Giới thiệu một chục( 10).
 GV gài bó que tính lên bảng cài.
GV hỏi:
- 1 bó que tính là mấy chục que tính?
GV viết 1 chục vào cột chụcnhư SGK
- Một chục còn gọi là bao nhiêu?
GV viết mười vào cọt đọc só.
 Giới thiệu 2 chục( 20).
GV gài 2 bó que tính lên bảng.
GV hỏi:
- 2 bó que tính là mấy chục que tính?
GV viết 2 chục vào cột số chục lên bảng.
- 2 chục còn gọi là bao nhiêu?
GV viết số 20 vào cột viết số trên bảng.
 Ai đọc được nào?
GV viết hai mươi vào cột đọc số.
Giới thiệu số 30,40, 50...( tương tự như giới thiệu số 20).
Kết luận: GV chỉ vào các số từ 10 đến 90 và nói: các số 10....90 được gọi là các số tròn chục. Chúng đều là những số có 2 chữ số.Chẳng hạn : số 30 gồm 2 chữ số là chữ số 3 và chữ số 0. Các số tròn chục bao giờ cũng có số 0 ở cuối.
GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
Bài 1: Củng cố cách đọc và viết số tròn chục. 
Bài 2: Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống. Lưu ý theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3: Điền dấu >, <, = vào ô trống. Lưu ý dựa vào kết quả bài tập 2 để làm bài tập 3. 
HS lấy 1 bó chục que tính theo yêu cầu.
1 chục que tính.HS nhắc lại.
Mười.HS nhắc lại.
HS lấy 2 bó que tínhtheo yêu cầu.
2 chục que tính.
hai mươi
hai mươi.
HS nêu yêu cầu của bài và làm bài vào vở.
HS làm bài.
10, 20, 30, 40, ...90.
4060.
80> 40, 60<90.
2. Củng cố, 
GV nhận xét tiết học.
Về nhà xem bài sau.
 Tiết 2, 3 : Học vần: Bài 99: uơ, uya ( 2 tiết ).
A. Mục tiêu: 
- Học sinh đọc và viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya. 
- Đọc được câu ứng dụng;
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. 
B. Đồ dùng: 
 Giáo viên: Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, luyện nói. 
Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy học: Tiết 1. 
I. Bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm
 HS đọc bài 98 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
2: Dạy vần
+Vần uơ Nhận diện vần
b. Đánh vần
Vần uơ được tạo nên từ mấy âm?
- GV tô lại vần uơ và nói: vần uơ gồm 2 âm: u, ơ
 Vần
- GVHDHS đánh vần: u- ơ- uơ
- Đã có vần uơ muốn có tiếng huơ ta thêm âm gì?
-Đánhvần hờ- uơ- huơ
- Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng huơ ?
GV cho HS quan sát tranh 
Trong tranh vẽ gì?
Có từ huơ vòi. GV ghi bảng.
- Đọc trơn từ khoá 
- GV chỉnh sửa cho HS.
gồm 2 âm: u, ơ
HS nhìn bảng phát âm: l- n - c 
- HS nhìn bảng phát âm: l- n- c 
- HS cài vần uơ
- Thêm âm h . 
- HS cài tiếng huơ
- h đứng trước, uơ đứng sau 
 HS đọc trơn: uơ, huơ
 quan sát tranh
 huơ vòi
HS nhìn bảng phát âm: l- n- c
c. HD viết 
+Vần đứng riêng
+ Từ ngữ.
Vần uya (quy trình tương tự vần uơ)
d. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV viết mẫu HD quy trình viết: uơ.Lưuý nét nối giữa u, ơ GVnhận xét.
- GV viết mẫu từ ngữ: huơ vòi và HD quy trình viết.
GV nhận xét .
Vần uya được tạo nên từ u, y, a
Vần uya khác vần uơ ở điểm nào?
Đánhvần: uya, khuya, đêm khuya.
Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng
GV đọc mẫu.
GV nhận xét.
 HSQS quy trình viết.
-HS thực hiện trên bảng con: uơ
- HSQS quy trình viết.
- HS viết bảng con: huơ vòi 
Lưu ý: nét nối giữa các con chữ. 
vần yua có ya
2, 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
3.Luyện tập.
a.Luyện đọc.
b. Đọc câu ứng dụng.
c.Luyện viết
d.Luyện nói
Trò chơi.
4. Củng cố dặn dò.
Tiết 2.
- GV yêu cầu HS luyện đọc lại các âm ở tiết 1.
- GVQS, chỉnh sửa cho HS.
- GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. 
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc câu ứng dụng.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn.
- GVQS giúp đỡ HS.
- GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh. 
- Cảnh trong tranh là cảnh của buổi nào trong ngày?
- Trong tranh em thấy người hoặc vật đang làm gì?
- Em tưởng tượng xem người ta còn làm gì nữa vào các buổi này?
 - GV cho HS thi tìm từ tiếng có âm vừa học. GV tuyên dương HS thực hiện tốt.
- Hôm nay chúng ta vừa học chữ ghi âm gì?
- GV nhận xét tiết học.
- HS luyện đọc (c - n - l).
HS phát âm
HS đọc trơn (N- C - L) 
- HS QS tranh và nêu nội dung của tranh.
- Đọc câu ứng dụng(N- B- C- L ) 
- HS viết và vở tập viết 
 -HS quan sát trang và thảo luận theo tranh theo gợi ý.
- HS trả lời.
HS trả lời.
- HS trả lời.
-HS thực hiện thi tìm âm vừa học.
- HS tìm chữ vừa học trong sách, báo. Về nhà xem trước bài 100.
 Buổi chiều: Tiết 1 : Luyện Tiếng Việt
Đọc viết : uơ, uya .( 2 tiết ).
A. Mục tiêu: 
- Rèn đọc và viết uơ, uya cho HS, đặc biệt là HS yếu. 
- Hướng dẫn làm bài tập bài 99 sgk, VBT.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Luyện đọc.
GV yêu cầu HS luyện đọc bài 99sgk. 
GV rèn đọc cho HS yếu ( Nghĩa, Ly, Đạt ).
GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ.
HS luyện đọc bài 99sgk 
HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm.
II. Luyện viết: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya.
GV viết mẫu và HD quy trình viết: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya.
 GV nhận xét, nhắc nhở nét viết liền mạch và khoảng cách.
Yêu cầu HS luyện viết vào vở ô li: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya.
 .mỗi chữ 3 dòng. Uốn nắn cho HS yếu( Nghĩa, Ly).
HSQS nhận biết quy trình viết.
HS luyện viết bảng con.
HS luyện viết vào vở ô li: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya.
 Chú ý cách cầm bút, khoảng cách mắt tới vở.
III.HD làm bài tập VBT.
VI.Củngcố
HD làm bài tập 1, 2, 3.
Bài 1: Nối.
Giúp HS nối đúng.
Bài 2: Điền uơ hay uya 
GV nhận xét.
 Bài 3:Viết.
Giúp HS viết đúng quy trình.
GV chấm bài, tuyên dương HS viết có tiến bộ.
GV nhận xét tiết học.
HS nêu yêu cầu của bài tập, và làm bài.
HS chọn từ nối với từ cho thích hợp 
HS điền từ cho thích hợp. 
HS làm bài HS viết mỗi từ 1 dòng . Lưu ý: nét nối giữa các con chữ 
Về nhà đọc lại bài.
 Tiết 2. Luyện toán 
 Luyện về số tròn chục
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc, viết các số tròn chục.
- Củng cố về giải toán có lời văn.
B. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài mới:
GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
HĐ1: Luyện tập.
Bài 1 : Viết các số tròn chục theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
Bài 2 : Điền dấu , = vào chỗ chấm.
20.......30 40.....80
70 ......50 90.....50
50 ......30 80....70.
70....70 60...60 
Bài 3: Bạn Nụ có 6 quả bóng bay, bạn Hồng có 12 quả bóng bay. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quả bóng bay?
GV nhận xét và củng cố lại các bước làm toán có lời văn. .
 Bài 1:theo thứ tự từ bé đến lớn. 10, 20, 30, 40 ......90.
Điền dấu, = .
20 < 30 40 <80
70 > 50 90 >50
50 >30 80 >70. 
70 = 70 60 = 60 
Cả 2 bạn có tất cả số bóng là:
6 + 12 = 18( quả bóng)
Đáp số : 18 quả bóng.
HS nêu lại các làm bài toán có lời văn.
2. Củng cố, 
GV nhận xét tiết học.
Về nhà xem bài sau.
Tiết 3 : Sinh hoạt lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An- Lop 1.doc