Giáo án giảng dạy khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 32

Giáo án giảng dạy khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 32

Chiều. Tiết 1: Đạo đức

Bảo vệ cây cối xung quanh trường em( tự chọn).

 A. Mục tiêu: HS hiểu:

 - Học sinh biết lợi ích của cay cối trồng xung quanh trường.

HS có ý thức bảo vệ cây .

 Các hoạt động dạy học:

 

doc 15 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 749Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 32
Thứ 2, Ngày 23 tháng 4 năm 2007
	 Sáng: Tiết 1: HĐTT: Chào cờ. 
 Tiết 2:Hát nhạc: có GV chuyên trách.
 Tiết 3: Thể dục: có GV chuyên trách 
 Chiều. Tiết 1: Đạo đức 
Bảo vệ cây cối xung quanh trường em( tự chọn). 
 A. Mục tiêu: HS hiểu:
 - Học sinh biết lợi ích của cay cối trồng xung quanh trường.
HS có ý thức bảo vệ cây .
 Các hoạt động dạy học: 
1.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
HĐ1: HS quan sát cây xung quanh trường 
HĐ2: Liên hệ. 
- HDHS ra sân trường để QS.
- Ra ngoài sân trường em có thích không?
- Sân trường có mát không?
- Để sân trường , vườn trường luôn sạch đẹp em phải làm gì?
- GV kết luận: Cây làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây. Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây
 Cho HS liên hệ xem em đã có ý thức bảo vệ cây xung quanh trường chưa?
Nhận xét tuyên dương HS có ý thức bảo vệ tốt.
 - HS ra ngoài trời QS về cây trồng xung quanh trường về ( cây, thân cây, lá , rễ, hoa ).
- Nêu được những gì mình QS.
- Đại diện báo cáo.
- Cả lớp nhận xét.
 - Một số học sinh lên trình bày ý kiến liên hệ của mình.
- Cả lớp nhận xét và bổ sung 
2.Củng cố 
Hôm nay học bài gì?
GV nhận xét tiết học.
 Về nhà chuẩn bị bài sau
 Tiết 2, 3: Tập đọc:
 Hồ Gươm ( 2 tiết ).
A. Mục đích, yêu cầu: 
1. HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy.
2. Ôn các vần: ươp, ươm tìm được tiếng trong bài có vần ươp, ươm 
3. Hiểu nội dung bài 
 - Hồ gươm là 1 cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. 
B. Đồ dùng: 
 Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc
Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm
1 HS đọc bài tập đọc. 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
2:HD luyện đọc.
a. Đọc mẫu.
b. HS luyện đọc.
c. Luyện đọc câu:
 d. Luyện đọc đoạn bài.
 GV đọc mẫu bài tập đọc(đọc giọng dịu dàng, trìu mến, chậm).
 - Luyện đọc tiếng từ ngữ khó hoặc dễ lẫn. Khi luyện đọc có kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức.
 GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất để HS đọc.
Chú ý ngắt giọng đúng sau hơi câu đúng.
 GVsửa cho HS đọc đúng, to, rõ ràng 
GV chia bài làm 2 đoạn. Từng nhóm 2em tiếp nối nhau thi đọc.
GV nhận xét.
HS chú ý lắng nghe.
HS luyện đọc tiếng, từ ngữ: (in sau kí hiệuT : khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. ) đánh vần, đọc trơn tiếng. 
 1 HS đọc câu thứ nhất ( tiếp tục 
câu 2, 3, 4, 5, ...)
- HS đọc trơn từng câu( CN- ĐT).
chú ý ngắt giọng đúng.
HS luyện đọc theo đoạn 
Cá nhân thi đọc cả bài. Các đơn vị bàn ,nhóm, tổ thi đọc đồng thanh.
- HS đọc ĐT cả bài 1 lần.
3. Ôn vần ươm, ươp
4. Tìm hiểu bài và luyện nói 
4. Củng cố dặn dò.
- GV nêu yêu cầu ( SGK) tìm tiếng trong bài có vần ươm, ươp?
- GV nêu yêu cầu ( SGK) tìm tiếngngoài bàicó vần ươm, ươp?
a. Tìm hiểu bài.
GV cho 1 HS đọc đoạn 1 và hỏi: - Hồ gươm là cảnh đẹp ở đâu?
- Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ Gươm trông như thế nào?
Giới thiệu bức tranh minh hoạ bài Hồ Gươm.
- 1 HS đọc đoạn 2 
- Đọc cả bài.
GV nhận xét, bổ sung thêm.
GV đọc diễn cảm bài văn.
b. Chơi trò chơi nhìn ảnh, tìm câu văn tả cảnh.
 GV nêu yêu cầu luyện nói của bài: nhìn các bức tranh đọc tên cảnh trong ảnh ghi phía dưới và tìm câu văn tả cảnh đó. ?
GV nhận xét tính điểm thi đua. 
 - Hôm nay chúng ta vừa học bài gì? GV nhận xét tiết học.
- HS : hồ gươm. HS đọc.
- Kết hợp phân tích tiếng.
 - HS đọc:bướm...
- mướp, 
 HS khá đọc 
- Cảnh đẹp của Hà Nội.
- Mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.
QS tranh bài hồ gươm.
1 HS đọc.
1 HS đọc.
- Nêu yêu cầu luyện nói. QS tranh và nêu tên cảnh trong bức tranh đó.
Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Thứ 3 ngày 24 tháng 4 năm 2007 
 Buổi sáng : Tiết 1. Toán 
 Luyện tập chung.
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ( không nhớ) các số trong phạm vi 100
- Rèn kỹ năng tính nhẩm.
- Củng cố kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng và thực hiện phép tính với các số đo độ dài.
- Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ.
 B. Các hoạt động dạy học: 
I.Bài cũ:
Nhận xét sửa sai nếu có. 
Lên bảng làm bài 2 SGK. HS nhận xét.
II.Bài mới:
HĐ1: Thực hành 
GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
Bài 1:Đặt tính rồi tính
 Nhận xét đặt hành thẳng hàng, cộng từ phải qua trái.
Bài 2: Tính. Lưu ý thực hiện lần lượt các bước tính ( có thể nhẩm), sau đó ghi kết quả cuối cùng.
 Bài 3: HD đô độ dài đoạn thẩngB, BC rồi viết số đo vào ô trống( AB= 6 cm, BC= 3 cm)
Để tính được độ dài đoạn thẳng AC ta làm như thế nào? 
 Bài 4: nêu yêu cầu của bài tập . Nối đồng hồ với câu thích hợp . đọc kỹ cáccâu trong bài,sau đó mới tiến hành nối cho đúng.
GV nhận xét.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
Nêu yêu cầu: 
 Làm bài sau đó lên bảng nêu bài. 
Nêu yêu cầu: 
 Làm bài sau đó lên bảng nêu bài. VD: 23+ 2 +1= 26. 
- Đo độ dài các đoạn thẳng AB, BCTa được: 6 cm + 3 cm= 9 cm.
Tự làm vào vở sau đó lên bảng chữa bài.
2.Củngcố. 
GV nhận xét tiết học.
Về nhà xem bài sau.
 Tiết 2: Tập viết 
 Tô chữ hoa S, T
A. Mục tiêu: 
- Học sinh biết tô các chữ hoa: S, T
- Viết đúng các vần ươp, ươm, ... các từ ngữ: Hồ Gươm, nườm nượp... - chữ thường, cỡ đúng kiểu: nét đều, đưa bút theo đúng quy trình viết ; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV 1/2.
B. Đồ dùng: 
 Giáo viên: bảng phụ. 
Học sinh: vở tập viết 
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm
 HS đọc viết bảng con chữ O, P 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
 2. Hướng dẫn tô chữ hoa.
3. HD viết vần , từ ngữ ứng dụng.
4. Viết vào vở
5. Củng cố:
- GV HDHS quan sát.
+ HS quan sát chữ hoa S trên bảng phụ và trong vở TV 1/ 2( chữ theo mẫu chữ mới quy định.).
- Chữ S gồm mấy nét?
- GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ). GV nhận xét sửa sai cho HS. 
Chữ T tương tự như chữ S.
GV cho HS đọc các vần và từ ứng dụng, viết các vần và từ ứng dụng lên bảng. GV nhận xét.
GV cho HS tô chữ vào vở.
GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. Uốn nắn cách ngồi viết chưa đúng tư thế.
GV chấm chữa bài cho HS. Tuyên dương HS có tiến bộ.
GV nhận xét tiết học.
- HS quan sát
- Chữ S gồm 1 nét một nét. HS chú ý lắng nghe.
HS tập viết bảng con.
HS thực hiện. 
HS quan sát trên bảng và trong bảng phụ. 
HS viết bảng con.
HS thực hiện tô chữ vào vở và viết vần, từ ngữ vào vở. 
Về nhà viết bài ở nhà.
 Tiết 3: Chính tả 
 Hồ Gươm
A. Mục tiêu: 
- HS chép lại chính xác không mắc lỗi Đoạn từ " Cầu Thê Húc...cổ kính" trong bài Hồ Gươm.
 Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút.
- Điền đúng vần ươm, ươp điền chữ c hoặc k vào ô trống.
B. Đồ dùng: 
 Giáo viên: bảng phụ. 
Học sinh: vở viết chính tả.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm
 HS viết bảng: Dây điện, nhện con. 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn tập chép.
3. HD làm bài tập.
GV giới thiệu trực tiếp bài học- GV viết bảng đoạn văn.
- GV chỉ bảng cho HS đọc tiếng dễ viết sai. VD: Màu son, cổ kính.
- GV sửa tư thế ngồi cho HS, cách cầm bút, để vở, cách trình bày bài, sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV đọc thong thả bài viết.
- GV chữa bài trên bảng.
 - GV chấm 1/ 2 bài .
Tuyên dương HS có tiến bộ.
a. Điền vần ươp, ươm 
GVHD cách làm bài.
GV nhận xét, bổ sung.
b. Điền chữ c hay chữ k
HD cách làm bài.
GV nhận xét, bổ sung.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. - HS nhìn bảng đọc.
- HS chú ý lắng nghe, luyện viết bảng con chữ dễ sai.
-HS chép bài vào vở.
- HS cầm bút chì sửa bài của mình.
- HS soát bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- 1 HS lên chữa bài.
 Từ cần điền:cướp cờ, những lượm lúa.. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- 1 HS lên chữa bài.
 Lời giải: qua cầu, gõ kẻng... 
 3. Củng cố
GV nhận xét tiết học.
Về nhà chép lại bài cho đẹp.
Buổi chiều: Tiết 1,2: Luyện Tiếng Việt
Đọc viết: Hồ Gươm( 2 tiết ).
A. Mục tiêu: 
- Rèn đọc và viết Hồ Gươm cho HS, đặc biệt là HS yếu. 
 B. Các hoạt động dạy học: 
 I. Luyện đọc.
GV yêu cầu HS luyện đọc bài Hồ Gươm GV sửa sai tiếng từ HS còn phát âm sai như: nườm nượp, cổ kính...
GV rèn đọc cho HS yếu ( Nghĩa, Ly, Đạt ).
GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ.
HS luyện đọc bài Hồ Gươm HS luyện phát âm các từ tiếng khó .
HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm.
II. Luyện viết Hồ Gươm
III. Bài tập
GV viết mẫu và HD quy trình viết bài Hồ Gươm
GVHD HS viết từ tiếng khó như: nườm nượp, ... .
 GV nhận xét, nhắc nhở nét viết liền mạch và khoảng cách.
Yêu cầu HS luyện viết vào vở ô li, bài Hồ Gươm
Uốn nắn cho HS yếu( Nghĩa, Ly , Đạt).
Bài 1: Tìm tiếng trong bài có vần ươm.
Nhận xét.
Bài 2 : Tìm tiếng ngoài bài có vần ươm, ươp.
Nhận xét. 
HSQS nhận biết quy trình viết.
HS luyện viết bảng con.
HS luyện viết vào vở ô li: bài Hồ Gươm
 Chú ý cách cầm bút, khoảng cách mắt tới vở.
Tiếng: gươm.
ươm: ươm cây, lượm, 
ươp: mướp, nượp, ...
III.Củng cố:
GV nhận xét tiết học.
Về nhà viết lại bài cho đẹp.
Tiết 3: Tự nhiên và xã hội
 Bài Gió
A. Mục tiêu: Giúp HS biết: 
- Nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
- Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người. 
 B. Đồ dùng . GV:tranh các hình bài 32.
 C. Các hoạt động dạy học. 
 Bài mới: 
HĐ1: Làm việc với SGK.
HĐ2: QS ngoài trời.
Củng cố
HĐ của thầy 
Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
Bước 1: QS tranh theo cặp.
Gợi ý: So sánh trạng thái của các lá cờ để tìm ra sự khác nhau những lúc có gió và không có gió. Cũng tương tự như vậy đối với những ngọn cỏ lau. Từ đó các em suy nghĩ để giải thích được có sự khác biệt đó là do gió gây ra.
- Đối với câu hỏi: Nêu những gì bạn nhận thấy khi gió thổi vào người?
Yêu cầu HS lấy quạt hoặc quyển vở quạt vào mình và đưa ra nhận xét. Tuỳ vào thời tiết của buổi học em đươc ra những cảm nhận cụ thể.
- Yêu cầu trở lại QS hình vẽ cậu bé đang quạt phe phẩy trong SGK và nói với nhau về cảm giác của cậu bé trong hình vẽ.
 Bước 2: G V yêu cầu đại diện 1 số nhóm lên bảng trình bày.
 Kết luận: Khi trời lặng gió , cây cối đứng im. Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cành lá nghiêng ngả... 
Bước 1: 
GV nêu nhiệm vụ cho HS khi ra ngoài trời quan sát.
- Nhìn xem các lá cây, ngọn cỏ ngoài sân trường có lay động không? Từ đó em rút ra kết luận gì?
Bước 2: 
- Tổ chức HS ra ngoài trời làm việc theo nhóm.
Kiểm tra giúp đỡ HS.
Bước 3: Tập hợp cả lớp và chỉ định đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Kết luận: Nhờ QS cây cối, mọi vật xung quanh và chính cảm nhận của mỗi người mà ta biết được là khi trời lặng gió hay có gió.
GV nhận xét tiết học.
 HĐ của trò
 HS chú ý lắng nghe để thực hiện theo yêu cầu của GV.
Quan sát theo nhóm đôi.
 Thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Nhóm khác nhận xét.
Nhận nhiệm vụ thực hiện.
- HS thực hiện đưa ra nhận xét của mình..
Nhóm báo cáo kết quả.
Tiết sau học bài 33
 Thứ 4 ngày 25 tháng 4 năm 2007.
 Tiết1, 2 Tập đọc
 Bài Luỹ tre . 
A. Mục đích, yêu cầu: 
1 HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó. VD tiếng từ ngữ: luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. 
Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ ( bằng khoảng thời gian phát âm một tiếng, như là sau dấu chấm). 
2. Ôn các vần iêng:
- Tìm được tiếng trong bài có vần iêng. 
- Tìm được tiếng ngoài bài có vần iêng, yêng. 
 3. Hiểu các từ ngữ trong bài 
 Hiểu được nội dung bài: 
 Vào buổi sáng sớm, luỹ tre xanh rì rào, ngọn tre như kéo mặt trời lên. Buổi trưa luỹ tre im gió nhưng lại đầy tiếng chim.
B. Đồ dùng: 
 Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc
Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm
 HS đọc bài Hồ Gươm. 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
2:HD luyện đọc.
a. Đọc mẫu.
b. HS luyện đọc.
c. Luyện đọc câu:
 dLuyện đọc toàn bài.
3. Ôn vần iêng
4. Tìm hiểu bài và luyện nói.
b. Luyện nói( hỏi nhau về việc làm buổi sáng)
4. Củng cố 
 GV đọc mẫu bài tập đọc nhấn giọng 1 số từ: sớm mai, rì rào...
Luyện đọc kết hợp phân tích tiếng 
GV củng cố, cấu tạo tiếng 
 GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thơ theo kiểu đọc nối tiếp. Tiếp tục các câu tiếp theo cho đến hết bài.
GVsửa cho HS đọc đúng, to, rõ ràng .
GV quan sát nhận xét, tính điểm thi đua, sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV nêu yêu cầu1 ( SGK) tìm tiếng trong bài có vần iêng?
- GV nêu yêu cầu 2 SGK: tìm tiếng ngoài bài có vần iêng?
 - GV nhận xét tuyên dương HS nói nhanh.
a, Tìm hiểu bài thơ.
- 1HS đọc khổ thơ 1. trả lời câu hỏi: Những câu thơ nào tả luỹ tre vào buổi trưa?
- 1HS đọc khổ thơ 1. trả lời câu hỏi: Đọc những câu thơ tả luỹ tre vào buổi trưa?
Đọc cả bài thơ.
- Bức tranh minh hoạ vẽ cảnh nào trong bài thơ?
GV đọc diễn cảm bài văn.
 GV nêu yêu cầu của bài. 
Giúp đỡ HS còn lúng túng và gợi ý cho HS .
- GV nhận xét tiết học.
1 HS đọc tên bài.
HS luyện đọc tiếng, từ ngữ: luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. 
1 HS đọc câu thứ nhất( tiếp tục câu 2, 3, 4, 5, ...
- HS đọc trơn từng câu( CN- ĐT).
- Từng nhóm HS đọc nối tiếp.
- CN đọc cả bài, bàn nhóm cả bài.
- HS đọc ĐT cả bài. 
- HS : tiếng chim
 - bay liệng, liểng xiểng..
HS đọc thầm bài thơ,
 Luỹ tre xanh rì rào..vó.
 - Tre bần thần nhớ gió, chợt về đầy tiếng chim.
- Vẽ cảnh luỹ tre vào buổi trưa, trâu nằm nghỉ dưới râm
2, 3 em đọc diễn cảm lại bài văn.
- HS QS tranh minh hoạ. 
- Từng nhóm 2, 3 HS hỏi đáp về các loài cây vẽ trong SGK. VD: hình vẽ 1 vẽ cây gì?
 - Từng nhóm 2, 3 HS hỏi đáp về các loài cây không vẽ trong SGK.
- Cây gì nổi trên mặt nước?
- Cây bèo.
Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 3. Toán : 
 Luyện tập chung.
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ( không nhớ) các số trong phạm vi 100
- So sánh 2 số trong phạm vi 100.
- Làm tính cộng, trừ các số đo độ dài..
 - Giải toán có lời văn.
- Nhận dạng hình , vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm.
 B. Các hoạt động dạy học: 
I.Bài cũ:
Nhận xét sửa sai nếu có. 
Lên bảng làm bài 2 SGK. HS nhận xét.
II.Bài mới:
HĐ1: Củng cố tính cộng, trừ. 
HĐ 2:Củng cố giải toán.
GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
Bài 1 Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. Lưu ý thực hiện phép tính vế trái rồi phải, so sánh kết quả của 2 vế rồi mới điền dấu.
Muốn so sánh các số tự nhiên có 2 chữ số ta làm thế nào?
Bài 2: Tóm tắt:
Dài:97 cm.
Cưa bớt: 2 cm.
Còn lại:... cm
 Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt.
Yêu cầu đọc bài toán sau đó giải bài toán.
 Bài 4: HD nói đỉnh đối diện của hình tạo thành đường chéo sẽ được 2 tam giác. GV nhận xét.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
Nêu yêu cầu: 
 Làm bài sau đó lên bảng nêu bài. 
có 2 cách so sánh. 
 Thanh gỗ còn lại là:
97- 2=95 (cm)
Đáp số: 95 cm.
Số cam tất cả là:
38 +31= 69 ( quả cam)
Đáp số: 69 quả cam.
 Làm bài và lên bảng chữa bài..
2.Củngcố. 
GV nhận xét tiết học.
Về nhà xem bài sau.
 Buổi chiều Tiết 1. Luyện toán 
 Luyện về: Cộng, trừ và giải toán. 
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về cách cộng, trừ các số trong phạm vi 100
- Củng cố về giải toán có lời văn.
B. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài mới:
GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
HĐ1: Củng cố trừ trong phạm vi 100
HĐ2:Củng cố giải toán
Bài 1 : Tính:
67- 7=; 79- 6=; 
53- 3=; 58- 8=;
 96- 6=; 93- 80= . 
Bài 2 : Tính:
73+ 5= ; 5 6+23= 
35+ 4= ; 27+ 20= 
36+ 50= ; 98+ 1= 
Bài 3: Anh có 65 quả bóng bay, cho em 53 quả bóng bay. Hỏi anh còn lại bao nhiêu quả bóng bay?
GV nhận xét và củng cố lại các bước làm toán có lời văn. .
 Bài 1 : Tính:
 67- 7=60; 79- 6=73; 
53- 3=50; 58- 8=50;
 96- 6=90; 93- 80= 13 
Bài2: Tính: 
73+ 5= 78 ; 5 6+23= 79
35+ 4=39 ; 27+ 20=47 
36+ 50=86 ; 98+ 1= 99
 Bài giải: 
 Anh còn lại số qủa bóng bay là: 65-53= 12( quả)
Đáp số: 12 quả bóng.
HS nêu lại các làm bài toán có lời văn.
2. Củng cố, 
GV nhận xét tiết học.
Về nhà xem bài sau.
Tiết 2: HĐTT
Chủ điểm : Kính yêu Bác Hồ 
 Tiết 3: Thủ công. 
 Cắt, dán và trang trí ngôi nhà
	A. Mục tiêu: Giúp HS:
- HS vận dụng được kiến thức đã học vào bài cắt dán và trang trí ngôi nhà.
- HS cắt , dán được ngôi nhà mà em yêu thích.
 B. Đồ dùng: GV: bút chì, thước kẻ, 1 tờ giấy. 
 HS: bút chì, thước kẻ, 1 tờ giấy 
C. Các hoạt động dạy học:
 I. Bài cũ:
GV kiểm tra đồ dùng học tập.
 HS mang đồ dùng học tập.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
HĐ1: HD Quan sát và nhận xét
HĐ2:HD kẻ, cắt ngôi nhà. 
 Cho HSQS bài mẫu ngôi nhà được cắt, dán phối hợp từ những bài học bằng giấy màu.
Nhận xét:
Thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ hình gì? Cách vẽ, cắt dán hình đó ra sao?
 a. Kẻ cắt thân nhà.
 Vẽ mặt trái của tờ giấy một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô. Cắt rời hình chữ nhật. GV thao tác cho HS quan sát.
b. Kẻ cắt mái nhà. 
Vẽ mặt trái của tờ giấy một hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên như H 3.. Cắt rời được hình mái nhà.
c. Kẻ cắt cửa ra vào, cửa sổ.
Vẽ mặt trái của tờ giấy một hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô làm cửa ra vào, kẻ 1 hình vuông có cạnh 2 ô để làm cửa sổ. Cắt hình cửa ra vào, cửa sổ khỏi tờ giấy .
- HS quan sát 
 Thấy:Thân nhà hình vuông, mái nhà hình thang, cửa ra vào hình chữ nhật, cửa sổ hình vuông. 
 HS quan sát GV thao tác mẫu.
HS quan sát GV thao tác mẫu.
HS quan sát GV thao tác mẫu.
III.Củng cố 
GV nhận xét tiết học.
Về nhà chuẩn bị bài sau.
 Thứ 5 ngày 26 tháng 4 năm 2007
 Nghỉ học ngày 10 tháng 3.
 Thứ 6 ngày 27 tháng 4 năm 2007.
Buổi sáng . Toán 
 Ôn tập các số đến 10.
 A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về đếm, viết và so sánh các số trong phạm vi 10. 
- Đo độ dài đoạn thẳng có số bé hơn hoặc bằng 10 cm.
 B. Các hoạt động dạy học: 
I.Bài cũ:
Nhận xét sửa sai nếu có. 
Lên bảng làm bài 2 SGK. HS nhận xét.
II.Bài mới:
HĐ1: Củng cố về đếm, viết so sánh các số đến 10. 
HĐ 2:Củng cốđoạn thẳng
GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
Bài 1 : Viết số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số
- Vạch đầu tiên ta viết số nào?
Rồi đến số nào?
Còn vạch cuối cùng? 
 Bài 2: Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm.
 Bài 3: Khoanh tròn vào số lớn nhất( hoặc bé nhất).
 Bài 4: Viết các số: 10, 7, 5, 9 theo thứ tụ từ lớn đến bé,( ngược lại). GV nhận xét.
Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng .
Nhắc HS lấy thước đo độ dài.
Nhận xét.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
Nêu yêu cầu. Làm bài sau đó lên bảng nêu bài. 
số 0.
số 1
số 10.
 Làm bài sau đó lên bảng chữa bài. 
 - So sánh số nào lớn nhất rồi khoanh tròn vào số đó.
 Làm bài và lên bảng chữa bài..
Theo thứ tự từ lớn đến bé: 10, 9, 7, 5. (ngược lại).
Lấy thước đo dộ dài: AB= 5 cm...
2.Củngcố. 
GV nhận xét tiết học.
Về nhà xem bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An- Lop 1.doc