Giáo án giảng dạy môn học lớp 1, kì II - Tuần 34

Giáo án giảng dạy môn học lớp 1, kì II - Tuần 34

 BÁC ĐƯA THƯ

I/ MỤC TIÊU :

- Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Luyện ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu.

- Ôn các vần inh, uynh; tìm được tiếng trong bài có vần inh, tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh.

- Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vã trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác.

II/ CHUẨN BỊ :

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- Bộ chữ của GV và học sinh.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc 23 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 700Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn học lớp 1, kì II - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Thứ hai, ngày 26 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 + 2 Tập đọc
 BÁC ĐƯA THƯ
I/ MỤC TIÊU : 
Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Luyện ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu.
Ôn các vần inh, uynh; tìm được tiếng trong bài có vần inh, tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh.
Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vã trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 
Bộ chữ của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc đoạn 2 bài tập đọc “Nói dối hại thân” và trả lời các câu hỏi: Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp chú không? Sự việc kết thúc ra sao?
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đầu bài ghi bảng.
a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc vui). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài.
Cần luyện đọc kĩ các câu: 1, 4, 5 và câu 8.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
b) Ôn các vần inh, uynh.
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần inh?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì?
Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh muốn làm gì?
Luyện nói:
Đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư.
Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2 học sinh đóng vai bác đưa thư và vai Minh để thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước (Minh nói thế nào ? bác đưa thư trả lời ra sao ?)
Tuyên dương nhóm hoạt động tốt.
5.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại trò chơi đóng vai cho bố mẹ nghe.
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi:
Không ai đến giúp chú bé cả. Bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết.
Nhắc lại đầu bài.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Học sinh lần lượt đọc các câu nối tiếp theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Luyện đọc diễn cảm các câu: 1, 4, 5 và câu 8.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Minh.
Học sinh đọc từ trong SGK “tủ kính, chạy hỳnh huỵch”
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các từ có chứa tiếng mang vần inh, vần uynh, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng.
Inh:xinh xinh, hình ảnh, cái kính, 
Uynh: phụ huynh, khuỳnh tay, 
2 em.
Chạy vào nhà khoe với mẹ ngay.
Chạy vào nhà rót nước mát lạnh mời bác uống.
Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 2 em, đóng vai Minh và bác đưa thư để nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư.
Cháu chào bác ạ. Bác cám ơn cháu, cháu ngoan nhĩ ! Cháu mời bác uống nước cho đỡ mệt. Bác cám ơn cháu. 
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
*********************************************************
Tiết 3 Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 
I/ MỤC TIÊU : 
Kiến thức:
Giúp học sinh củng cố về:
Đọc, viết các số trong phạm vi 100. Viết số liền trước, số liền sau của số đã cho.
Làm tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
So sánh 2 số trong phạm vi 100.
Giải toán có lời văn.
Kỹ năng:	Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh.
Thái độ:	Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:	Đồ dùng luyện tập.
Học sinh:	Đồ dùng học toán
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Đọc các số từ: 33 -> 43 ; 45 -> 61 ; 69 -> 80
Nhận xét – ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Số liền trước
Số đã biết
Số liền sau
18
54
29
77
43
98
19
55
30
78
44
99
20
56
31
79
45
100
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Bài 5: Gọi học sinh đọc bài toán
Tóm tắt: Thành có : 12 máy bay
 Tâm có : 14 máy bay
 Tất cả có :  máy bay?
 Bài giải
Cả hai bạn gấp được số máy bay là:
 12 + 14 = 26 (máy bay)
 Đáp số : 26 máy bay.
Củng cố:
Nhắc lại nội dung bài
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị làm kiểm tra.
Hát.
3 em lên bảng đọc.
Viết số
Học sinh làm bài.Viết: 38, 28, 54, 61, 30, 19, 79, 83, 77.
Sửa bài ở bảng lớp.
Viết số liền trước, liền sau của số cho trước.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
1 học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
Sửa bài thi đua.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài vào bảng con.
Sửa bài .
2 học sinh đọc.
Nêu tóm tắt.
1 học sinh lên bảng làm, lớp làm bảng con.
Nhận xét, chữa bài.
*********************************************************************
Thứ ba, ngày 27 tháng 4 năm 2010
 Tiết 1 Tập viết
 TÔ CHỮ HOA X, Y
I/ MỤC TIÊU : 
Giúp HS biết tô chữ hoa X, Y.
Viết đúng các vần, các từ ngữ ứng dụng – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
Chữ hoa: X, Y đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: khoảng trời, áo khoác
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đầu bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa X, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: inh, uynh, bình minh, phụ huynh.
a) Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ X.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
b) Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
c) Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
3.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ X.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
4.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: khoảng trời, áo khoác
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa X trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
**********************************************************
 Tiết 2 Chính tả (nghe viết)
 BÁC ĐƯA THƯ
I/ MỤC TIÊU : 
	-HS nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Bác đưa thư. Đoạn: “Bác dưa thư  mồ hôi nhễ nhại”
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần inh hoặc uynh, chữ c hoặc k.
II/ CHUẨN BỊ :
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh viết hai dòng thơ sau: Trường của em be bé
 Nằm lặng giữa rừng cây.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đầu bài.
a.HD học sinh nghe – viết chính tả
Giáo viên đọc lần thứ nhất đoạn văn sẽ nghe viết. Cho học sinh theo dõi trên bảng phụ.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai vie ... iết học.
Học sinh lắng nghe và lựa chọn các đề tài để thực hiện cho bài vẽ của mình.
Học sinh thực hiện bài vẽ của mình theo ý thích.
Học sinh tham gia đánh giá nhận xét cùng giáo viên về bài vẽ của các bạn theo hướng dẫn của giáo viên:
Chọn ra tranh vẽ đúng đề tài và đẹp nhất để trưng bày trước lớp.
Thực hành ở nhà.
********************************************************************************
Thứ sáu, ngày 30 tháng 4 năm 2010
 Tiết 1 + 2 Tập đọc
 NGƯỜI TRỒNG NA
I/ MỤC TIÊU : 
Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả.
Luyện đọc đúng các câu đối thoại.
Ôn các vần oai, oay; tìm được tiếng trong bài có vần oai, tiếng ngoài bài có vần oai, oay.
Hiểu nội dung bài: Cụ già trồng na cho con chấu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn người đã trồng.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Bộ chữ của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài: “Làm anh” trả lời các câu hỏi trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đầu bài ghi bảng.
a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (chú ý đổi giọng khi đọc đọan đối thoại)
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả.
Cho học sinh ghép bảng từ: ngoài vườn, ra quả.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc lời người hàng xóm và lời cụ già
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn đối thoại rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Luyện học sinh đọc cả bài. Khi đọc chú ý lời người hàng xóm vui vẻ, xởi lởi lời cụ già tin tưởng.
b) Ôn các vần oai, oay:
Tìm tiếng trong bài có vần oai?
Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay?
Điền tiếng có vần oai hoặc oay?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên cụ điều gì?
Cụ tả lời thế nào?
Bài có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi trong bài?
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Đề tài: Kể về ông bà của em.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và đọc các câu dưới tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, theo nhóm 3 học sinh, kể cho nhau nghe về ông bà của mình
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc lại đầu bài
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Ghép bảng từ: ngoài vườn, ra quả.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
Từng cặp 2 học sinh, một em đọc lời người hàng xóm, một em đọc lời cụ già.
Các em luyện đọc, thi đọc giữa các nhóm.
2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Ngoài. 
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần oai, oay.
Oai: củ khoai, phá hoại, 
Oay: hí hoáy, loay hoay, 
Điền vào chỗ trống:
Bác sĩ nói chuyện điện thoại. Diễn viên múa xoay người.
2 em đọc lại bài.
Nên trồng chuối vì trồng chuối nhanh có quả còn trồng na lâu có quả.
Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng.
Có 2 câu hỏi, người ta dùng dấu chấm hỏi để kết thúc câu hỏi.
Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao còn trồng na?
Cụ trồng chuối có phải hơn không?
2 học sinh đọc lại bài văn.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Ông tớ rất hiền.
Ông tớ kể chuyện rất hay.
Ông tớ rất thương con cháu. 
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại.
Thực hành ở nhà.
******************************************************
 Tiết 3 Kể chuyện
 HAI TIẾNG KÌ LẠ
I/ MỤC TIÊU : 
-Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Giọng kể hào hứng sôi nổi.
-Học sinh nhận ra: Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ.
II/ CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. 
Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi đầu.
Œ	Một cậu bé giận cả nhà nên ra công viên ngồi, vì sai câu giận cả nhà ? viậc gì xảy ra tiếp theo? Các em nghe câu chuyện “ Hai tiếng kì lạ” sẽ hiểu những điều vừa nêu trên.
	Kể chuyện: Giáo viên kể 2 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
Đoạn đầu: Kể chậm rãi, làm rõ các chi tiết.
Lời cụ già: thân mật, khích lệ Pao-lích. 
Lời Pao-lích nói với chị, với bà, với anh: nhẹ nhàng âu yếm.
Các chi tiết tả phản ứng của chị Lê-na, của bà, của anh cần được kể với sự ngạc nhiên, sau đó là sự thích thú trước thay đổi của Pao-lích.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi.
Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì?
Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1.
Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4
	Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
	Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Theo em, hai tiếng kì lạ mà cụ già dạy cho Pao-lích là hai tiếng nào? Vì sao Pao-lích nói hai tiếng đó, mọi người lại tỏ ea yêu mến và giúp đỡ cậu
 3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
4 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ” theo 4 đoạn, mỗi em kể mỗi đoạn. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
Pao-lích đang buồn bực.
Câu hỏi dưới tranh: Cụ già nói điều gì làm em ngạc nhiên?
Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại diện 1 học sinh)
Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Tiếp tục kể các tranh còn lại.
Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Hai tiếng vui lòng cùng lời nói dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt người đối thoại. Hai tiếng vui lòng đã biến em bé Pao- lích thành em bé ngoan ngoãn, lễ phép, đáng yêu. Vì thế em được mọi người yêu mến và giúp đỡ.
Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
Tuyên dương các bạn kể tốt.
************************************************************
Tiết 4 Thủ công
ÔN TẬP CHƯƠNG III: KĨ THUẬT CẮT, DÁN GIẤY
I. Mục tiêu: giúp HS
Củng cố được kiến thức, kĩ năng cắt, dán các hình đã học.
cắt, dán được ít nhất 2 hình trong các hình đã học.sản phẩm cân đối. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
II. Đồ dùng dạy – học:
Các mẫu cắt, dán đã học
Các bước dán sản phẩm
Giấy màu, giấy trắng làm nền, hồ dán 
III. Hoạt động dạy – học: 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hoạt động1: Ôn kĩ thuật cắt, dán
- GV nêu các sản phẩm đã học
+ Cắt, dán hình vuông
+ cắt , dán và trang trí ngôi nhà
- GV cho xem quy trìnhcắt, dán từng sản phẩm
- GV gọi HS nêu lại từng quy trình 
* Thư giãn: Diệt con vật có hại
2.Hoạt động 2: HS thực hành
* GV theo dõi sửa sai HSY
- GV chấm nx
-GV NX + tuyên dương HS dán và
 trang trí đẹp
IV. CC – DD:
- GV nx tinh thần học tập
- GV nx tiết học, giáo dục 
*DD: cắt , dán sản phẩm khác
-HS Y
+ HSY TL
- HS theo dõi
- HS quan sát 
-HS K, G nêu
* HS cắt, dán vào vở
* HS chú ý
******************************************
 SINH HOẠT LỚP 
I. Nội dung
 Lớp trưởng nhận xét hoạt động của lớp trong tuần qua về các mặt :học tập , lao đông,vệ sinh , nề nếp ( GV theo dõi + nhận xét )
 II. Kế hoạch tuần tới 
 Ôn tập, kiểm tra chương trình cuối năm học 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 36.doc