Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 18

Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 18

Tiếng Việt

Bài 73 : Vần it – iêt (Tiết 155_156)

I) Mục đích yêu cầu

· Đọc được: it, iêt, trái mít, chữ viết; từ và đoạn thơ ứng dụng(HSY đánh vần)

· Viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.

· Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết

II) Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh trong sách giáo khoa ; Bộ đồ dùng tiếng việt

- Học sinh:

- Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt

 

doc 25 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 750Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ND: 21_12
Tiếng Việt
Bài 73 : Vần it – iêt (Tiết 155_156)
Mục đích yêu cầu
Đọc được: it, iêt, trái mít, chữ viết; từ và đoạn thơ ứng dụng(HSY đánh vần)
Viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.
Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh trong sách giáo khoa ; Bộ đồ dùng tiếng việt
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Oån định:
Bài cũ: vần ut – ưt 
Đọc bài: câu ứng dụng tìm tiếng chứa vần ut, ưt
Viết từ ứng dụng
Bài mới:
Giới thiệu :
bài vần it- iêt ® giáo viên ghi tựa
Hoạt động1: Dạy vần it
Nhận diện vần:
Giáo viên viết vần : it
Phân tích vần it
So sánh it và in
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: i – tờ – it
Giáo viên đọc trơn it
Ghép thêm âm m và dấu sắc ta được tiếng gì ?
Giáo viên ghi bảng: mít
Đánh vần : mờ – it – mít – sắc – mít
Giáo viên giới thiệu tranhà rút ra từ : trái mít
Đọc lại từ, đánh vần
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết . 
Viết vần it , trái mít
Hoạt động 2: Dạy vần iêt
Quy trình tương tự như vần it
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Đọc các từ ứng dụng
Tìm tiếng có vần it, iêt
Giáo viên viết bảng từ ứng dụng (SGK), giải thích từ:
Giáo viên chỉ học sinh đọc
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
Hát
_ 3 em
_Mỗi tổ từ 1, 2 học sinh viết bảng
_Học sinh nhắc lại tựa bài
_Học sinh quan sát 
_Vần it được tạo nên bởi âm i và t, âm i đứng trước , t đứng sau
_HS so sánh
_Học sinh đánh vần
_Học sinh đọc
_Học sinh thực hiện và nêu : tiếng mít
_Học sinh đánh vần 
_Quan sát tranh 
Học sinh đọc 
Học sinh quan sát 
Học sinh viết bảng con
Học sinh đọc 
Học sinh nêu: Vịt, nghịt, tiết, biết
Học sinh đọc 
Tiếng Việt
Bài 73 : Vần it – iêt (Tiết 2)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Đọc lại vần, tiếng, từ mới học ở tiết 1
Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa -àrút ra câu ứng dụng (SGK)
Đọc mẫu câu ứng dụng
Hoạt động 2: Luyện viết
Nêu nội dung bài viết
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
à Lưu ý học sinh những nét nối giữa các chữ i, iê với t, giữa chữ m, v với vần it, iêt và vị trí dấu sắc
Hoạt động 3: Luyên nói
Cho học sinh nêu tên bài luyện nói
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa 
+Đặt câu hỏi gợi ý phù hợp tranh
Củng cố_Dặn dò:
Đọc lại cả bài
Trò chơi: Thi gọi đúng tên cho vật và hình ảnh
Chia 1 số tranh ảnh, đồ vật mô hình mà tên của chúng có chứa vần it, iêt cho học sinh 
Tuyên dương nhóm viết đúng và nhiều hơn
Về đọc và viết bảng từ có mang vần it - iêt
Chuẩn bị bài vần uôt - ươt
Học sinh luyện đọc 
Học sinh quan sát 
_Luyện đọc tiếng có vần mới
Học sinh đọc câu ứng dụng cá nhân, đồng thanh (HSY đánh vần)
Học sinh nêu
Học sinh quan sát 
Học sinh viết vở từng dòng theo hướng dẫn
Học sinh nêu 
Học sinh quan sát 
Từng cặp quan sát tranh, luyện nòi theo câu hỏi gợi ý( 2_4 câu)
Đồng thanh cả bài
Học sinh viết tên tranh ảnh vào giấy
Đọc các từ viết được
Nhóm nói hay đúng và có nhiều tiếng của vần it , iêt hơn thì thắng
Toán
Tiết 69 : ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG
Mục tiêu:
Nhận biết được điểm, đoạn thẳng(HSY); đọc tên điểm, đoạn thẳng.; Kẻ được đoạn thẳng.(KG_TB)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Thước kẻ, phấn, SGK
Học sinh :
Thước kẻ, bút chì, SGK, vở, bảng
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Oån định :
Bài cũ : 
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu: điểm- đoạn thẳng
Hoạt động 1: 
Giáo viên chấm 2 điểm lên bảng , em hãy đặt tên cho 2 điểm này ® giáo viên ghi bảng
Giáo viên nối 2 điểm lại và nói: ta có đoạn thẳng AB
Hoạt động 2: Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng
* Giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng
Để vẽ được đoạn thẳng, người ta dùng thước thẳng
* Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng
Bước 1: dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm
Bước 2: đặt mép thước qua 2 điểm A và B, tay trái giữa cố định thước, tay phải cầm bút đặt sát mép thước và kẻ qua 2 điểm
Bước 3: nhấc thước và bút ra, được 1 đoạn thẳng
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: gọi học sinh đọc điểm và các đoạn thẳng trong SGK
Bài 2: 
Đọc yêu cầu đề bài
Đọc tên các điểm
Bài 3: đếm số đoạn thẳng
Củng cố _Dặn dò:
Thi đua nối các đoạn thẳng. Từ điểm cho trước, nối thành đoạn thẳng, tổ nào nối được nhiều đoạn thẳng và nhanh tổ đó sẽ thắng.
Giáo viên nhận xét 
Về nhà tập vẽ các điểm, đoạn thẳng cho thành thạo
Nối 2 điểm để được 1 đoạn thẳng dài, ngắn khác nhau
Xem trước bài: độ dài đoạn thẳng
Hát
Học sinh mở sách quan sát
Điểm A, điểm B
Học sinh nhắc : đoạn thẳng
Học sinh quan sát
Học sinh thực hành vẽ ở bảng con, vở
Học sinh đọc
Dùng thứơc thẳng và bút để nối
Nhìn và đọc
Học sinh làmbài
Học sinh đọc đoạn thẳng
Học sinh nêu số đoạn thẳng
Học sinh nêu tên từng đoạn thẳng
Chia lớp 4 tổ , mỗi tổ được nhận bảng phụ có sẵn các điểm
Các tổ thi đua
ÂM NHẠC
Tiết 18: TẬP BIỂU DIỄN
I_Mục tiêu
_Học sinh tham gia biểu diễn một vài bài đã học .
_Thích thú khi biểu diễn.
II_Đồ dùng dạy học	
GV: Chọn một số động tác biểu diễn phù hợp với các bài đã học.
III_Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1_Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra các bài đã học
2_Bài mới: 
_Giáo viên hướng dẫn từng bài
_Giáo viên theo dõi sửa sai
3_Củng cố_Dặn dò:
_Thi đua giữa các tổ
_Dặn học sinh về nhà tập luyện thêm.
_Học sinh xung phong hát một trong 6 bài hát đã học ở học kì 1
_Cả lớp thực hiện theo.
_Từng nhóm 5 học sinh thực hiện
_Cá nhân thực hiện
_Mỗi tổ cử 5 bạn chọn biểu diễn bài mình thích để biểu diễn.
_Nhận xét, tuyên dương nhóm biểu diễn đẹp nhất.
ND:22_12
Tiếng Việt
Bài 74 : Vần uôt - ươt (Tiết 157_158)
Mục đích yêu cầu
Đọc được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván; từ và đoạn thơ ứng dụng(HSY đánh vần)
Viết được uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: chơi cầu trượt(HSY 1_2 câu)
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Oån định:
Bài cũ: vần it – iêt 
viết từ ứng dụng: con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết
Đọc thuộc câu thơ ứng dụng
Bài mới:
Giới thiệu :
bài vần uôt – ươt ® giáo viên ghi tựa
Hoạt động1: Dạy vần uôt
Nhận diện vần:
Giáo viên viết chữ uôt 
Phân tích vần uôt
So sánh vần uôt và ôt
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: uô – tờ – uôt
Giáo viên đọc trơn uôt
Thêm âm ch và dấu nặng được tiếng gì?
Giáo viên viết bảng: chuột
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
Giáo viên ghi bảng: con chuột
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết. 
Viết vần uôt ,con chuột
Hoạt động 2: Dạy vần ươt
Quy trình tương tự như vần uôt
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên viết bảng các từ (SGK) yêu cầu học sinh đọc các từ đó
Tìm các tiếng có vần uôt, ươt
Giải thích các từ ứng dụng
Giáo viên chỉ bảng thứ tự và bất kỳ
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
Hát
Học sinh viết bảng con
Học sinh đọc câu thơ
Học sinh nhắc lại tựa bài
_Học sinh quan sát 
Vần uôt được tạo nên từ uô và âm t
Giống nhau: kết thúc là âm t
Khác nhau: uôt bắt đầu là uô, ôt bắt đầu là ô
Học sinh đánh vần
Học sinh đọc
chuột
Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu
Học sinh đọc 
Học sinh quan sát 
Học sinh viết bảng con
_Học sinh đọc 
Học sinh nêu
Học sinh luyện đọc cá nhân 
Tiếng Việt
Bài 74 : Vần uôt – ươt (Tiết 2)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Cho học sinh luyện đọc các vần vừa học ở sách giáo khoa 
Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa cho học sinh nhận xét 
Giáo viên đọc mẫu câu thơ
Giáo viên chỉnh sửa lỗi của học sinh 
Hoạt động 2: Luyện viết
Cho học sinh nêu yêu cầu khi ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết : uôt, ươt , chuột nhắc, lướt ván
Hoạt động 3: Luyên nói
Cho học sinh nêu chủ đề luyện nói
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
Đặt câu hỏi gợi ý phù hợp tranh
Củng cố_Dặn dò:
Đọc lại toàn bài
Trò chơi: Thi tìm tiếng tiếp sức
Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy
Học sinh nghe hiệu lệnh viết tiếp sức tiếng có vần uôt, ươt
Tổ nào viết nhiều tiếng đúng, sẽ thắng
Nhận xét
Về nhà xem lại các vần đã học
Chuẩn bị bài ôn tập
Học sinh luyện đọc cá nhân 
Học sinh quan sát và nêu nhận xét 
Học sinh đọc câu thơ
Học sinh nêu 
Học sinh quan sát 
Học sinh viết vở
Học sinh nêu 
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu 
_Từng cặp luyện nói theo câu hỏi gợi ý(2_4 câu the ... sắc–sóc; con sóc
Đọc lại vần và từ khóa
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết :oc , con sóc
Hoạt động 2: Dạy vần ac
Quy trình tương tự như vần oc 
Viết: ac, bác, bác sĩ
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Đọc các từ ứng dụng SGK
Giáo viên ghi bảng, giải thích
Đọc toàn bảng
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
Hát
 nhẹ, lưỡi đánh lên
Học sinh đọc
Học sinh viết bảng con 
2 học sinh viết bảng lớp
Học sinh nhắc lại tựa bài
Học sinh quan sát 
Vần oc được tạo nên bởi âm o và âm c, âm o đứng trước âm c đung sau
Giống nhau: bắt đầu là âm o
Khác nhau là oc kết thúc là âm c, ot kết thúc là âm t
Học sinh đánh vần
Học sinh đọc trơn
Học sinh nêu : sóc
Aâm s đứng trước , vần oc đứng sau, dấu sắc trên o
Đọc cá nhân, tổ, lớp
Học sinh nêu : con sóc
Học sinh đọc
Học sinh quan sát 
Học sinh viết bảng con
Học sinh viết bảng con 
Học sinh đọc 
Học sinh quan sát
Học sinh đọc 
Tiếng Việt
Bài 76 : Vần oc – ac (Tiết 2)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Giáo viên hướng dẫn đọc vần, tiếng, từ, câu ở tiết 1
Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa Giới thiệu câu ứng dụng sgk
Chỉ bảng học sinh đọc
Hoạt động 2: Luyện viết
Giáo viên nêu nội dung viết
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết : oc, ac, con sóc, bác sĩ
Hoạt động 3: Luyên nói
Đọc tên chủ đề luyện nói
Nhóm 2 em quan sát xem tranh vẽ gì, tìm hiểu nội dung
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa đặt câu hỏi gợi ý phù hợp tranh
Củng cố_Dặn dò:
Đọc lại toàn bài
Trò chơi: kết bạn
Giáo viên giao cho 2 dãy, mỗi dãy 5 từ
Giáo viên ghi bảng vần ac một bên, vần oc một bên; và nhịp thước: học sinh có tiếng mang vần đứng vào bên vần của mình
Ai sai sẽ nhảy lò cò về chỗ
Nhận xét
Học kỹ bài, đọc viết bảng con những tiếng có vần oc, ac
Xem và chuẩn bị bài : ăc – âc 
Học sinh đọc 
Học sinh quan sát 
đồng thanh Cá nhân, 
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh quan sát thảo luận 
_Từng cặp luyện nói theo câu hỏi gợi ý
Học sinh đọc toàn bài
Học sinh tham gia trò chơi
Học sinh tuyên dương
Toán
Tiết 72 : MỘT CHỤC – TIA SỐ 
Mục tiêu:
Nhận biết ban đầu về một chục; biết quan hệ giữa chục và đơn vị; 1 chục = 10 đơn vị; biết đọc và viết số trên tia số
Đồ dùng dạy học
GV: 	Các bó que tính chục và một số que rời
HS: Que tính chục và một số que tính rời.
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Oån định :
Dạy và học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu 1 chục
Quan sát tranh, đếm số lượng quả trên cây
10 quả còn gọi là 1 chục quả
đếm số que tính
10 que tính còn gọi là mấy chục que tính?
10 đơn vị còn gọi là mấy chục?
Giáo viên ghi : 10 đơn vị = 1 chục
1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
Hoạt động 2: Giới thiệu tia số
Giáo viên vẽ tia số: trên tia số có 1 điểm gốc là 0. Các điểm (vạch) cách đều nhau ghi số theo thứ tự tăng dần
Có thể dùng tia số để so sánh các số. Số bên trái bé hơn số bên phải
Hoạt động 3: Thực hành 
Bài 1: Đếm số chấm tròn ở hình vẽ rồi thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn
Bài 2: đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ khoanh vào 1 chục con
Bài 3: Viết các số vào mỗi vạch theo thứ tự tăng dần
Củng cố _Dặn dò:
Trò chơi: đi chợ
Giáo viên giao cho mỗi nhóm 1 số mẫu vật để gắn số mẫu vật theo yêu cầu của giáo viên 
Đi chợ, đi chợ
Mua 1 chục hoa cho tổ 1
Mua 1 chục cam cho tổ 3
Cho các nhóm đọc lại số vật của mình có
Tập vẽ các tia số và ghi số trên tia số đó 
Xem lại các bài tập vừa làm
Hát
10 quả
học sinh nhắc lại
10 que
 1 chục que tính
 1 chục
10 đơn vị 
Học sinh quan sát 
Học sinh so sánh số trên tia số
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài ở bảng lớp
Chia lớp 4 nhóm
1 nhóm lên gắn số
Học sinh nêu
_Học sinh nói : Mua gì, mua gì?
_Các nhóm chọn mua
_Nhóm nào mua nhanh và đúng theo quy định thắng cuộc.
THỦ CÔNG
Tiết 18: GẤP CÁI VÍ (TIẾT 2)
I_Mục tiêu
Học sinh biết gấp cái ví bằng giấy.
Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.(TB_Y)
HS khéo tay: Gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp phẳng, thẳng.
 Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví
II_Đồ dùng dạy học
GV: Mẫu giấy, các bước gấp
HS: Giấy màu, vở thủ công
III_Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1_Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
2_Bài mới:
*Hoạt động 1: Thực hành gấp ví
_Giáo viên nhắc lại quy trình gấp
+Bước 1: Lấy đường dấu giữa
+Bước 2: Gấp 2 mép ví
+Bước 3: Gấp ví
_Gấp xong phết một lớp hồ mỏng vào một mặt của ví, dán sản phẩm vào vở.
_Trang trí sản phẩm(HS khá, giỏi)
*Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm
_Giáo viên đánh giá sản phẩm , cho học sinh xem sản phẩm đẹp.
3_Củng cố_Dặn dò: 
_Phát mỗi tổ 1 tờ giấy màu
_Chuẩn bị giấy nháp, giấy màu tiết sau gấp mũ ca lô.
_Học sinh quan sát 
_Thực hành gấp trên giấy màu.
_Dán sản phẩm vào vở 
_Nộp sản phẩm
_Mỗi tổ cử 1 bạn thi đua xếp nhanh đẹp
_Tuyên dương tổ nhanh đẹp nhất
ND:25_12
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I(Tiết 163_164)
Mục đích yêu cầu
Củng cố cho học sinh các âm đã học
Khăc sâu cách viết lại chữ ghi âm
Rèn cho học sinh kỹ năng đọc,viết
Viết đúng theo luật chính tả của k, ngh, gh
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Bảng ôn, chữ viết mẫu
Học sinh: 
Bảng con 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Oån định:
Bài ôn :
Giới thiệu : Oân tập
Hoạt động1: ôn âm 
Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và ghi lại tất cả các âm đã học
Giáo viên ghi bảng
Giáo viên nhận xét và chữa lỗi cho học sinh 
Hoạt động 2: ôn vần 
Nêu các vần có âm cuối là a ( ia, ua, ưa)
Các vần có âm cuối là u; n; nh; ng; m; t; c, ch
Nêu tiếng từ có mang vần con vừa ôn; vần gì ?
 d) Hoạt động 3: Oân luật chính tả
Giáo viên ghi bảng: Ki kĩ, cá cờ
Khi nào viết bằng c, k ?
Cho học sinh viết : gà gô, ghế gỗ
Giáo viên ghi bảng; hỏi: Khi nào viết là g, gh ?
Giáo viên ghi bảng: ngõ nhỏ; nghé ọ
Khi nào viết là ng, ngh ?
Cho học sinh viết bảng: Kênh rạch, nghiêm trang, đàn kiến
Hát
Chia lớp thành 4 nhóm. Từng nhóm đọc âm , lớp nhận xét
Học sinh đọc lại các vần trong sách
Buổi sáng: vần uôi, ang
Học sinh đọc từ 
Học sinh viết bảng con
Học sinh đọc từ 
Học sinh viết bảng con
Học sinh đọc từ 
Học sinh viết bảng con
Tiếng Việt
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Mục đích yêu cầu:
Tập trung vào đánh giá:
Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; cộng, trừ trong phạm vi 10; nhận dạng các hình đã học; viết phép tính thích hợp với hình vẽ.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 18: Cuộc sống xung quanh (Tiết 1)
I)Mục tiêu
Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở.
HSKG: Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống của nông thôn và thành thị.
II)Đồ dùng dạy học
GV_HS: Hình bài 18 sgk
III)Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1_Kiểm tra bài cũ:
Vì sao phải giữ gìn lớp học sạch đẹp?
2_Bài mới:
*Hoạt động 1: Quan sát hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực xung quanh trường
_Giáo viên nêu yêu cầu
*Hoạt động 2: Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân.
àKết luận: Công việc chủ yếu mà đa số người dân ở nay thường làm là : làm ruộng làm công nhân, may gia công, buôn bán
_Liên hệ công việc bố mẹ hoặc người thân thường làm.
Hàng ngày bố mẹ các em làm ruộng các em cần khuyên cha mẹ làm gì để không gay ô nhiểm môi trường?
3_Củng cố_Dặn dò: 
_Giáo dục học sinh quan sát cuộc sống của những người ở thành thị.
_2 học sinh trả lời
_Lần lượt từng học sinh trình bày những gì đã được quan sát.
_Thảo luận nhóm đôi nói với nhau về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương.
_Đại diện nhóm trình bày.
_Lần lượt từng học sinh nêu
_Không phun và vứt thuốc trừ sâu bừa bãi.
THỂ DỤC (TIẾT 18)
Sơ kết học kì 1
Nhận xét, đánh giá học tập thể dục của học sinh ở học kì 1.
 SINH HOẠT LỚP(Tiết 18) 	
I_Mục đích yêu cầu	
_Nắm tình hình lớp tuần 18	
_Đề ra phương hướng tuần 19
II_Hoạt động chủ yếu
1_Giáo viên nhận xét
*Ưu điểm:
_Thực hiện nội qui lớp học.
_Có thực hiện truy bài đầu giờ
_Giữ vệ sinh lớp học tốt
_Nghỉ học có xin phép
_Thực hiện tốt đôi bạn học tập.	
_Thuộc và làm bài đầy đủ khi đến lớp: Thảo, My, Minh Hùng, Vinh Quang
_Một vài học sinh có tiến bộ: Thùy Linh, Linh
*Khuyết điểm: 
_Nói chuyện nhiều trong giờ học: Cẩm Tiên, Minh Quang, Trung 
2_Kế hoạch tuần 18
_Chấn chỉnh nề nếp lớp
_Tăng cường kiểm tra học sinh yếu
_Tiếp tục giúp đỡ học sinh kiểm tra đầu giờ
_Phối hợp phụ huynh giáo dục học sinh
_Kiểm tra việc giữ vệ sinh cá nhân của học sinh.
 _Nhắc nhở học sinh thực hiện tốt đồng phục trong trường học.
 _Xây dựng đôi bạn học tập.
_Thi học kì 1 nghiêm túc 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 18(MAI).doc