Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - GV: Lê Thị Ngọc Lan - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây

Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - GV: Lê Thị Ngọc Lan - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Tuần11

Tiết 21

Thứ ngày tháng năm

Môn:CHÍNH TẢ (tập chép)

Tên bài dạy:BÀ CHÁU

 (chuẩn KTKN:15;SGK: 88)

A / MỤC TIÊU : : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)

-Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà Cháu,không mắc quá 5 lỗi trong bài.

-Làm đúng được BT2,3;(4) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.

B/ CHUẨN BỊ:

- Nội dung bài chính tả.

- Vơ BTTV

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

 

doc 36 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 355Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - GV: Lê Thị Ngọc Lan - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần11
Tiết 21
Thứ ngày tháng năm 
Môn:CHÍNH TẢ (tập chép)
Tên bài dạy:BÀ CHÁU
 (chuẩn KTKN:15;SGK:88)
A / MỤC TIÊU : : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
-Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà Cháu,không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm đúng được BT2,3;(4) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài chính tả.
- Vơ BTTV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/K.tra: Cho ghi một số từ
Nhận xét.
2/ GTB: “Bà cháu” 
a/ Viết chính tả :
- GV đọc mẫu đoạn chính tả.
- H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - nêu câu hỏi
+ Câu chuyện kết thúc ra sao? Tìm lời nói của hai anh em ?
- H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét.
 + Có mấy câu ? Lời nói của hai anh em được viết trong dấu nào ?
- H.dẫn luyện viết từ khó. GV đọc và phân tích.
- Cho HS ghi vào vở.
- GV chấm bài,nhận xét.
b/ GV H.dẫn làm bài tập:
 Bài 2: Cho đọc yêu cầu
 Gợi ý h.dẫn thực hiện theo nhóm cặp.
 Nhận xét.
Bài 3: Cho đọc yêu cầu. 
 Gợi ý thực hiện cá nhân
 Nhận xét.
Bài 4: Đọc yêu cầu
- Gợi ý, h.dẫn thực hiện theo nhóm 4
 Nhận xét
- 2HS :TB,yếu ghi các từ vào bảng : Nức nở, vũng nước, ngói đỏ, ngã mũ.
- Nhắc lại
- HS theo dõi,2HS yếu đọc bài, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi:
 + Bà sống lại, hiền từ ôm hai đứa cháu. Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.(HS khá-giỏi)
- HS quan sát – đọc lại bài chính tả -nhận xét về cách trình bày.
 + Có 5 câu. Lời nói được viết trong dấu ngoặc kép.(HS yếu)
- HS viết các từ khó vào bảng con các từ : Màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay.
-2 HS yếu đọc lại các tư khó.
- Nhìn và ghi bài vào vở
- HS soát lỗi
 THƯ GIÃN
 Thực hiện các bài theo yêu cầu
- Bài 2:1 HS yếu đọc yêu cầu của bài
- HS thực hiện theo nhóm cặp tìm các từ có nghĩa. Nêu nối tiếp các từ.
Bài 3:1HS yếu đọc yêu cầu –thực hiện cá nhân, ghi âm g – gh.
+ Viết gh trước các chữ có : i, e, ê.
+ viết g trước các chữ còn lại.
 2HS trình bày –nhận xét.
-1HS yếu đọc yêu cầu
 Thực hiện theo nhóm . Đại diện trình bày , nhận xét
+ Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng.
+ Vươn vãi, vương vãi, bay lượn, số lượng.
Y,TB
K,G
Y
Y,TB
Y
TB,K
K
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nêu và nhắc lại các tư điền được ở BT.
 - Về viết lại các chữ viết sai.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Cây xoài của ông em”
 - Nhận xét tiết học.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày . tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần11
Tiết 22
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm 
	Môn:CHÍNH TẢ (nghe-viết)
Tên bài dạy: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
(chuẩn KTKN:15;SGK:93..)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi,không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được các BT2;(3) a/b; hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài chính tả.
- Vơ BTTV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/K.tra: Cho ghi một số từ
 Nhận xét.
2/ GTB: “Cây xoài của ông em” 
a/ Viết chính tả :
- GV đọc mẫu đoạn chính tả.
- H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - nêu câu hỏi
+ Cây xoài đẹp như thế nào ? Mùa xoài chín mẹ đã làm gì ?
- H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét.
 + Bài chính tả có mấy câu ? Từ nào được viết hoa ?
- H.dẫn luyện viết từ khó. GV đọc và phân tích.
- Đọc cho HS ghi bài vào vở.
- GV chấm bài,nhận xét.
b/ GV H.dẫn làm bài tập:
 Bài 2: Cho đọc yêu cầu
 Gợi ý h.dẫn thực hiện theo nhóm cặp.
 Nhận xét.
Bài 3: Cho đọc yêu cầu. 
 Gợi ý thực hiện theo nhóm 4
 Nhận xét,nêu kết quả đúng,tuyên dương.
- Ghi các từ vào bảng : An xôi, nước sôi, siêng năng, cây xoan.
- Nhắc lại
- HS theo dõi,2HS :TB,yếu đọc bài, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi:
 + Hoa nở trắng cành, chùm quả to đu đưa theo gió, quả chín vàng. Chọn những quả thơm ngon bày lên bàn thờ ông.(HS TB)
- HS quan sát – đọc lại bài chính tả -nhận xét về cách trình bày.
 + Có 4 câu. Các chữ sau dấu chấm, các chữ đầu câu.(HS yếu)
- HS viết các từ khó vào bảng con các từ : Trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những.
-2 HS yếu đọc lại các tư khó.
- Nghe và ghi bài vào vở
- HS soát lỗi
 THƯ GIÃN
 Thực hiện các bài theo yêu cầu
- Bài 2:1HS yếu đọc yêu cầu của bài
- HS thực hiện theo nhóm cặp. Sau đó nêu miệng các từ
+ Ghềnh, gà, gạo, ghi.
Bài 3: 1HS yếu đọc yêu cầu
 Thực hiện theo nhóm . Đại diện trình bày , nhận xét
+ Sạch, sạch, xanh, xanh, thương, thương, ươn, đường.
Y,TB
Y
TB
TB
Y
Y,TB
Y
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nêu và nhắc lại các tư điền được ở BT.
 - Về viết lại các chữ viết sai.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Sự tích cây vú sữa”
 - Nhận xét tiết học.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày .. tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần11
Tiết 11
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm 
Môn:ĐẠO ĐỨC
Tên bài dạy:THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲI
 ( Chuẩn KTKN;SGK)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
-Nhớ lại và thực hành các việc đã được học như:Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Biết nhận và sữa lỗi khi làm sai, biết nêu lên những điều khi mình bị hiểu nhầm.
- Biết làm các việc nhà mà không đợi nhắc nhở.
B/ CHUẨN BỊ :
 - Vở bài tập
 - ND thực hành
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ Kiểm tra: GV hỏi thế nào là chăm chỉ học tập ? 
 Nhận xét
2/ GTB: “Thực hành kỹ năng giữa học kỳ I “
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Nêu các vấn đề – câu hỏi – bài tập cho HS thực hiện.
+ Tại sao phải học tập và sinh hoạt đúng giờ ?
+ Khi làm sai tại sao phải nhận lỗi và sữa lỗi ?
+ Trong cuộc sống tại sao phải sống gọn gàng, ngăn nắp ?
+ Ở lứa tuổi các em có nên làm việc nhà không ? Vì sao ?
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
- Cho HS nêu các tấm gương.
 Nhận xét
-2Hs :yếu,TB nêu : Là thực hiện giờ nào việc nấy để học tập có kết quả tốt.
Nhắc lại
- Thảo luận theo từng nhóm các vấn đề đã được đặt ra.Các nhóm trình bày Nhận xét
+ Học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp em mau tiến bộ.
+ Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ.
+ Biết nhận lỗi và sửa lỗi em sẽ trở thành đứa bé ngoan và được bạn bè quý mến.
+ Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp, khi cần khỏi phải tìm kiếm. Sống gọn gàng được mọi người quý mến.
+ Nên tham gia việc nhà phù hợp với khả năng để thể hiện tình yêu thương đối với ông bà, cha me.
- Nêu tên các bạn trong lớp chăm chỉ học tập. Bên cạnh đó nêu các tấm gương vượt khó học tập trong sách báo, trên đài.
- Các bạn chưa chăm chỉ hứa quyết tâm.
Y,TB
Y,TB
K,G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại các việc em đã thực hiện được theo nội dung trên.
- Về ôn lại bài
- Về chuẩn bị bài : “ Quan tâm giúp đỡ bạn ”
- Nhận xét .
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày . tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần11
Tiết 11
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
 Môn:KỂ CHUYỆN
 Tên bài dạy:BÀ CHÁU
 ( chuẩn KTKN:18;SGK:.)
A / MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà Cháu
 - HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. (BT2)
GDMT:
-Giữ gìn nơi ở sạch đẹp.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Các câu gợi ý.
 - Tranh SGK
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ Kiểm tra: Cho HS kể lại câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà.
 Nhận xét
2/ G.Thiệu câu chuyện: “ Bà cháu ”
Ghi tựa chuyện
- H dẫn kể từng đoạn chuyện
- Chia nhóm cho quan sát tranh và gợi ý cho kể lại từng đoạn chuyện.
+ Tranh vẽ những nhân vật nào ?
+ Vẽ ngôi nhà như thế nào ?
+ Cuộc sống của ba bà cháu ra sao ?
+ Ai cho hạt đào và dặn điều gì ?
+ Hai anh em đang làm gì ? Cây đào có đặc điểm gì ?
+ Cuộc sống hai anh em thế nào?
+ Hai anh em xin cô tiên điều gì?
+ Điều lạ gì đến ?
- H dẫn kể toàn bộ câu chuyện.
 Nhận xét
-3HS: TB-yếu kể nối tiếp câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà.
-1HS khá-giỏi kể toàn bộ câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà.
Nhắc lại
- Thảo luận nhóm , dựa vào các câu gợi ý để kể câu chuyện theo từng đoạn.
+ Tranh vẽ ba bà cháu và cô tiên.
+ Ngôi nhà rách nát.
+ Cuộc sống ba bà cháu rất cực khổ, rau cháo nuôi nhau nhưng rất đầm ấm.
+ Cô tiên dặn khi bà mất gieo hạt đào bên mộ bà, các cháu sẽ giàu sang sung sướng.
+ Hai anh em ngồi khóc bên mộ bà. Cây đào có đặc điểm kết trái vàng, trái bạc.
+ Cuộc sống hai anh em giàu có nhưng rất buồn bã.
+ Hai anh em xin cô tiên đổi sự giàu sang để lấy lại bà.
+Bà đã sống lại.
 THƯ GIÃN
- Trình bày từng đoạn chuyện.
 Nhận xét
- HS khá-giỏi luyện kể câu chuyện.
+ Kể nối tiếp câu chuyện.
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
 Nhận xét.
Y,TB
K,G
Y,TB
TB,K
K,G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS kể lại câu chuyện .
- Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe.
- Chuẩn bị chuyện “ Sự tích cây vú sữa “
- Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày . tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần11
Tiết 11
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm 
Môn:LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tên bài dạy:TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ
(KTKN:19 ; SGK:90)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
Nêu được số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật sẽ ẩn trong tranh (BT1); tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ Thẻ (BT2) 
B/ CHUẨN BỊ:
- Vở bài tập
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ Kiểm tra:Tìm từ chỉ người 
 Nhận xét
2/ GTB: “ Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà “
- Ghi tựa bài
 - GV H.dẫn từng bài
 Bài 1: GV cho đọc yêu cầu 
Cho HS thực hiện theo nhóm
 Nhận xét
 Bài 2: GV cho đọc yêu cầu 
- Cho đọc bài thơ
- Nêu từ chỉ hoạt động
-Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn? 
-Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh? 
- Cho nêu những việc làm của chính mình.
 Nhận xét,tuyên dương.
 -HS yếu nêu: những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại. 
- HS TB nêu: những từ chỉ người trong gia đình họ hàng của họ nội. 
Nhắc lại.
1HS yếu đọc yêu cầu :tìm các đồ vật được ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? 
- Hoạt động theo nhóm. Các nhóm tìm đồ dùng và ghi các nội dung vào phiếu theo yêu cầu. 
-Nhận xét và bổ sung 
1HS yếu đọc yêu cầu.
- 2 HS yếu đọc , cả lớp theo dõi. 
-2HS khá-giỏi nêu: Đun nước, rút rạ 
- Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói .
- 2HS yếu việc bạn nhờ  ...  ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày . tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần11
Tiết 53
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Thứ ngày tháng năm	
 Môn:TOÁN
 Tên bài dạy:32 – 8
(Chuẩn KTKN: 59..; SGK:53.)
A / MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32-8.
- Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 32-8.
- Biết tìm số hạng của 1 tổng 
B/ CHUẨN BỊ:
- Que tính
- Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ GV kiểm tra:Cho thực hiện bài tập
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “32 -8”
a/ Giới thiệu phép trừ 32 – 8
- Nêu bài toán : Có 32 que tính bớt 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
 + Muốn biết ta thực hiện phép tính gì ? 
- H.dẫn thao tác bớt trên que tính.
- H.dẫn cách đặt tính.
b/ H dẫn Luyện tập – thực hành
Bài 1(dòng 1) : Cho đọc yêu cầu
Cho thực hiện cá nhân
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2(a,b): Cho đọc yêu cầu
 Thực hiện bảng con
 Nhận xét
Bài 3 :Cho đọc đề bài
Thực hiện theo nhóm 4
 Nhận xét
Bài 4 : Đọc yêu cầu
H.dẫn, gợi ý
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? Muốn thực hiện ta làm phép tính gì ?
-
 Nhận xét
-2HS yếu nêu lại bảng trừ 12 trử đi một số.
- 3HS: yếu,TBthực hiện: 
 12 12 12
 - 7 - 3 - 9
 5 9 3
Nhắc lại
- Nghe, phân tích
-2Hs yếu nêu thực hiện phép trừ 32 – 8
- Thao tác trên que tính để nêu kết quả 24 que tính.
- Theo dõi và làm theo
-2HS khá-giỏi thực hiện đặt tính
 32 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết
- 8 4, nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2. Viết 2.
 24 32 – 8 = 24
 THƯ GIÃN
- 1HS yếu đọc yêu cầu
 Thực hiện cá nhân và2HS yếu nêu miệng kết quả.
 Nhận xét.
- 1HS yếu đọc yêu cầu
3HS yếu thực hiện và nêu cách tính
 72 42 62
 - 7 - 6 - 8 
 65 36 54
- 1HS yếu nhắc lại đề bài và trả lời câu hỏi
Thực hiện nhóm. Đại diện thi đua trình bày
 Số nhãn vở Hoà còn là
 22 – 9 = 13 (nhãn )
 Đáp số : 13 nhãn vở
- 1HS yếu đọc yêu cầu
-2HS khá-giỏi nêu lấy tổng trừ số hạng kia.
-2HS khá-giỏi lên bảng thực hiện
a) x + 7 = 42 b) 5 + x = 62
 x = 42 – 7 x = 62 – 5
 x = 35 x = 57
 Nhận xét.
Y
TB,K
K,G
Y,TB
TB,Y
Y
K
K
b) G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho nhắc lại bảng trừ 12 trừ đi một số, qui tắc tìm một số hạng trong một tổng.
- Về ôn lại bài 
- Chuẩn bị bài: 52 - 28
 Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày  tháng năm
	 HIỆU TRƯỞNG
Tuần11
Tiết 54
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm 
Môn:TOÁN
Tên bài dạy:52 – 28
(Chuẩn KTKN: 59..; SGK:54.)
A / MỤC TIÊU: :( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52-28.
- Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 52-28.
B/ CHUẨN BỊ:
- Que tính
- Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ GV kiểm tra:Cho thực hiện 
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “52 - 28”
a/ Giới thiệu phép trừ 52 - 28
- Nêu bài toán : Có 52 que tính bớt 28 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
 + Muốn biết ta thực hiện phép tính gì ? 
- H.dẫn thao tác bớt trên que tính.
- H.dẫn cách đặt tính.
b/ H dẫn Luyện tập – thực hành
Bài 1(dòng 1) : Cho đọc yêu cầu
Cho thực hiện cá nhân
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2(a,b): Cho đọc yêu cầu
 Thực hiện bảng 
 Nhận xét
Bài 3 :Cho đọc đề bài
Thực hiện theo nhóm 4
 Nhận xét
-2HS yếu nêu lại bảng trừ 12 trừ đi một số.
Nhắc lại
- Nghe, phân tích
-2HS yếu nêu thực hiện phép trừ 52 - 28
- Thao tác trên que tính để nêu kết quả 24 que tính.
- Theo dõi và làm theo
- 2HS khá-giỏi thực hiện đặt tính
 52 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết
- 28 4, nhớ 1. 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2,
 24 viết 2. Vậy 52 – 28 = 24
2 HS yếu nhắc lại
 THƯ GIÃN
-1HS yếu đọc yêu cầu
 Thực hiện cá nhân bằng bảng con. Sau đó2HS TB trình bày
 62 72 42 82
 - 19 - 28 - 18 - 77
 43 44 24 5 
 Nhận xét.
-1HS yếu đọc yêu cầu
3 HS TB thực hiện trên bảng lớp, các HS khác thực hiện vào bảng con
 72 82 92
 - 27 - 38 - 56 
 45 44 36
-1HS yếu nhắc lại đề bài và trả lời câu hỏi
Thực hiện nhóm. Đại diện thi đua trình bày
 Số cây của đội 1 trồng được là
 92 – 38 = 54 ( cây )
 Đáp số : 54 cây
 Nhận xét
Y 
Y
TB,Y
K,G
Y
TB,Y
Y
TB,K
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho nhắc lại cách đặt tính và tính 52 – 28.
- Về ôn lại bài 
- Chuẩn bị bài:Luyện tập
 Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày.tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần11
Tiết 55
Thứ ngày tháng năm
 Môn: TOÁN
 Tên bài dạy:LUYỆN TẬP
 (Chuẩn KTKN: 59..; SGK:55.)
A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
Thuộc bảng 12 trừ đi 1 số.
Thực hiện được phép trừ dạng 52-28.
Biết tìm số hạng của 1 tổng.
Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 52-28.
B/ CHUẨN BỊ:
- Que tính
- Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ GV kiểm tra:Cho thực hiện 
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “Luyện tập”
a/ H dẫn Luyện tập – thực hành
Bài 1 : Cho đọc yêu cầu
Cho thực hiện miệng
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2(cột 1,2): Cho đọc yêu cầu
 Thực hiện bảng 
 Nhận xét
Bài 3(a,b):Cho đọc đề bài
- Cho nhắc lại qui tắc tìm một số hạng trong một tổng.
- Cho các nhóm thi đua
 Nhận xét
Bài 4 : Cho đọc yêu cầu
Thực hiện vào vở
 Nhận xét
-2Hs :yếu,TB nêu lại bảng trừ 12 trừ đi một số.
Nhắc lại
-1HS yếu đọc yêu cầu
- Nêu miệng kết quả
Nhận xét
-1HS yếu đọc yêu cầu
 Thực hiện cá nhân bằng bảng con. Sau đó2HS yếu trình bày
 62 72 53 36
 - 27 - 15 + 19 + 36
 35 57 72 72 
 Nhận xét.
-1HS yếu đọc yêu cầu
-1HS khá-giỏi nêu qui tắc
- Các nhóm thi đua. Mỗi nhóm 2 bạn, 1 bạn ghi phép tính, 1 bạn ghi kết quả
 x + 18 = 52 27 + x = 82
 x = 52 – 18 x = 82 – 27
 x = 34 x = 55
 Nhận xét
 THƯ GIÃN
-1HS yếu nhắc lại đề bài và trả lời câu hỏi
Thực hiện nhóm. Đại diện thi đua trình bày
 Số con gà có là
 42 – 18 = 24 ( con )
 Đáp số : 24 con
 Nhận xét
Y
Y
K,G
Y
TB,K
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho nhắc lại qui tắc tìm một số hạng trong một tổng.
- Về ôn lại bài 
- Chuẩn bị bài:Tìm số bị trừ
 Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày .. tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần11
Tiết 11
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm 
Môn: Âm nhạc
Tên bài dạy:Cộc Cách Tùng Cheng
(CKT trang: SGK trang: )
I/MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
Biết tên 1 số nhạc cụ gõ dân tộc: sênh, thanh la, mõ, trống.
Biết hát theo giai điệu và lời ca
Biết g đệm theo tiết tấu lời ca.
 II/Chuẩn bị :
 -Giáo viên học thuộc bài hát.
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
 1/KTBC: Bài :Chúc mừng sinh nhật.
 2/Bài mới:
 a/GTB:Cộc cách tùng cheng.
 *Hoạt động 1: Dạy hát.
-GV hát mẫu cả bài 1 lần.
 -Chỉ bảng cho học sinh đọc lời bài hát.
Dạy cho học sinh hát cho đến khi hết bài.
 Dạy liên kết 2 câu cho đến khi hết bài.
-Dạy cả bài kết hợp gõ đệm theo lời ca(thuộc bài hát)Dụng cụ gõ(mõ ,trống,song lang,)
 *Hoạt động 2:Trò chơi với bài hát.
-Tổ chức cho học sinh thực hiện nhóm(Mỗi nhóm tượng trưng cho một dụng cu gõ)
-Câu hát của dụng cụ nào thì nhóm có dụng đó thực hiện,đến câu”Nghe ,sênh thanh la,mõ trống.
-cả nhóm thực hiện hòa tấu với nhauđến câu cuối”Cộc !Cách!Tùng ! Cheng!”.
 +Tiếng Cộc - nhóm mõ gõ.
+Tiếng Cách –nhóm sênh gõ.
+Tiếng tùng – nhóm trống gõ.
+tiếng cheng -nhóm thanh la gõ.
-GV tổ chức cho học sinh thực hiện cho đến khi thành thạo bài hát này.
Nhận xét,tuyên dương. 
-Học sinh chúý lắng nghe bài hát.
-Cả lớp đọc từng câu cho đến khi hết bài.
 -Thực hiện như trên.
Cả lớp –tổ –nhóm –cá nhân.
-các nhóm thực hiện.
+Nhóm 1: cộc.
+Nhóm 2:cách.
 +Nhóm 3:tùng .
+Nhóm 4: cheng.
-Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên cho đến khi hết bài.
TB
Y,TB
K,G
Y,TB
K,G
IV/CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
GV nhận xét tiết học
Dặn học sinh về nhà hát cho tốt bài hát.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày  tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần11
Tiết 11
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm 
Môn: Mĩ thuật
Tên bài dạy:Vẽ trang trí 
 vẽ tiếp hoạ tiết vào đường diềm và vẽ màu
( KTKN: 100; SGK: 15)
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết cách trang trí đường diềm đơn giản.
- Vẽ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm.
* HS khá giỏi: Vẽ được họa tiết cân đối, tô màu đều, phù hợp.
II/ Chuẩn bị:
 GV: - Một vài đồ vật có trang trí đường diềm như: Cái đĩa, cái quạt, giấy khen, cái khay, 
 - Hình minh hoạ hướng dẫn cách trang trí đường diềm.
 - Bài vẽ đường diềm của HS năm trước.
 - Phấn màu. 
 HS : - Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ 2
 - Thước, bút chì, màu vẽ .
III/ Hoạt động dạy - học:
- Ổn định.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ.
- Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐT
* Giới thiệu bài: GV chọn cách giới thiệu bài cho phù hợp sau đó ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
* Giáo viên cho HS xem một số đường diềm trang trí ở đồ vật như: áo, váy, thổ cẩm hoặc đĩa, bát, lọ, khăn,
và gợi ý để HS nhận biết thêm về đường diềm:
+ Trang trí đường diềm làm cho đồ vật thêm đẹp.
+ Các họa tiết giống nhau thường vẽ bằng nhau và vẽ một màu
Gv yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về đường diềm
Hoạt động 2: Cách vẽ họa tiết vào đường diềm và vẽ màu:
*Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập rồi treo hình minh họa hướng dẫn cách vẽ:
+ Vẽ theo hoạ tiết mẫu cho đúng;
+ Vẽ màu đều và cùng màu ở các hoạ tiết giống nhau hoặc vẽ màu khác nhau xen kẽ giữa các hoạ tiết.
* Yêu cầu HS quan sát hình 1 và hình 2 ở Vở tập vẽ 2.
+ Hình 1: Hình vẽ “hoa thị” hãy vẽ tiếp hình để có đường diềm (vẽ theo nét chấm).
+ Hình 2: Hãy nhìn hình mẫu để vẽ tiếp hình hoa..
* Hướng dẫn HS vẽ màu:
+ Vẽ màu đều, không ra ngoài hoạ tiết (không vẽ nhiều màu)
+ Nên vẽ thêm màu nền, màu nền khác với màu họa tiết.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành:
* Hướng dẫn học sinh thực hành.
- Cá nhân: Vẽ đường diềm hình 1 (tuỳ chọn). Đường diềm hình 2 là bài tập về nhà.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
* Hướng dẫn HS nhận xét về: Vẽ hoạ tiết (đều hay chưa đều), cách vẽ màu họa tiết, màu nền
- HS tìm ra các bài vẽ đẹp theo ý thích. 
- HS tìm và trả lời
* HS theo dõi sự hướng dẫn của giáo viên.
+ Bài tập: Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm.
- HS nhận xét
Y,TB
K,G
Y,TB
K,G
IV/ Dặn dò: - Tiếp tục làm bài ở nhà (nếu chưa hoàn thành)
- Quan sát các loại cờ.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày  tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 11.hc l2.doc