Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 19

Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 19

Tiếng Việt

Bài 77 : Vần ăc – âc (Tiết 165_166)

I) Mục đích yêu cầu

· Đọc được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc; Từ và đoạn thơ ứng dụng(HSY đánh vần)

· Viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc(Cả lớp)

· Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang(HSY 1_2 câu).

II) Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa, bộ đồ dùng tiếng việt

2. Học sinh:

- Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt

III) Hoạt động dạy và học:

 

doc 32 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ND: 4_1
Tiếng Việt
Bài 77 : Vần ăc – âc (Tiết 165_166)
Mục đích yêu cầu
Đọc được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc; Từ và đoạn thơ ứng dụng(HSY đánh vần)
Viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc(Cả lớp)
Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang(HSY 1_2 câu).
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa, bộ đồ dùng tiếng việt 
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Oån định:
Bài cũ: vần oc - ac
Học sinh viết: con cóc, hạt thóc, bản nhạc, con vạc
Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa 
Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu :
Hôm nay chúng ta học bài vần ăc– âc ® giáo viên ghi tựa
Hoạt động1: Dạy vần ăc
Nhận diện vần:
Giáo viên viết bảng vần ăc
Nêu cấu tạo vần ăc
So sánh vần ăc với ăt
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: ă – cờ – ăc 
Giáo viên đọc trơn ăc
Thêm âm m, dấu sắc để được tiếng gì ?
Giáo viên ghi: mắc
Phân tích tiếng vừa ghép
Đánh vần : mờ – ăc – măc – săc – mắc; mắc áo
Giáo viên đưa tranh: tranh vẽ gì?
Giáo viên ghi bảng: đọc lại từ 
Đánh vần
Đọc trơn
Giáo viên chỉnh sai cho học sinh 
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết: ăc, mắc áo
Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh 
Hoạt động 2: Dạy vần âc
Quy trình tương tự như vần ăc 
Viết: âc, gấc, quả gấc
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên giới thiệu từng từ ứng dụng trong
 sgk kết hợp giảng nghĩa từ
Giáo viên chỉ các từ thứ tự và bất kỳ
Đọc lại toàn bảng 
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
Hát
Học sinh viết bảng con 
Học sinh đọc câu ứng dụng
Học sinh nhắc lại tựa bài
Học sinh quan sát 
ă đứng trước, c đứng sau
_Giống nhau: bắt đầu là ă
Khác nhau: ăc kết thúc là c, ăt kết thúc là t
Học sinh đánh vần
Học sinh đọc trơn
Học sinh nêu : mắc
Âm m đứng trước vần ăc
Học sinh đánh vần và đọc 
Học sinh nêu
Học sinh đọc cá nhân, lớp
ă–cờ–ăc–mờ – ăc – mắc –sắc – mắc ; mắc áo
ăc, mắc, mắc áo
Học sinh quan sát 
Học sinh viết bảng con
Học sinh viết bảng con
Học sinh quan sát
Học sinh đọc theo 
Học sinh luyện đọc cá nhân
Tiếng Việt
Bài 77 : Vần ăc – âc (Tiết 2)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Đọc lại vần, tiếng, từ khoá, từ ứng dụng ở tiết 1
Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa 
Tranh vẽ gì ?
Đọc câu dưới tranh
Đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học
Cho học sinh đọc lại
Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh
GDMT: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ các loài chim.
Hoạt động 2: Luyện viết
Nêu nội dung bài viết
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết : ăc, âc, quả gấc, mắc áo.
Hoạt động 3: Luyên nói
Đọc tên chủ đề luyện nói
2 bạn cùng quan sát tìm hiểu nội dung tranh
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
Tranh vẽ gì?
Chỉ ruộng bậc thang trong tranh
Ruộng bậc thang là như thế nào ?
Ruộng bậc thang thường có ở đâu ? để làm gì ?
Xung quanh ruộng bậc thang còn có gì ?
Củng cố_Dặn dò:
Đọc lại toàn bài
Trò chơi: Kết bạn
Giáo viên phát từ cho 12 học sinh và ghi vần ăc-âc , ai mang vần nào đứng vào cột vần đó, ai không có thì đứng riêng 1 chỗ
Nhận xét
Học kĩ lại bài, làm bài tập, tự tìm các tiếng có vần vừa học
Chuẩn bị bài vần uc – ưc
Học sinh đọc 
Học sinh quan sát 
Đàn chim đậu trên đất
_Học sinh đọc 
 _ Tiếng có vần mới học: mặc
3 học sinh đọc lại 
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Ruộng bậc thang
Học sinh quan sát thảo luận 
Học sinh nêu
_Học sinh đọc toàn bài
Chọn 12 học sinh tham gia
Bạn nào làm sai thì nhảy lò cò đi về chỗ
Toán
Tiết 73: MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI
Mục tiêu:
Nhận biết được cấu tạo các số: mười một, mười hai; Biết đọc, viết các số đó(HSY); bước đầu nhận biết số có 2 chữ số; 11(12) gồm 1 chục và 1(2) đơn vị(TB_KG)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Que tính, hình vẽ bài 4.
Học sinh:
Bó chục que tính và các que tính rời.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Giới thiệu số 11.
Giáo viên lấy 1 que tính (bó 1 chục que) cho học sinh cùng lấy, rồi lấy thêm 1 que rời nữa.
Được bao nhiêu que tính?
Mười thêm một là 11 que tính.
Giáo viên ghi: 11, đọc là mười một.
Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị, số 11 gồm 2 chữ số viết liền nhau.
Hoạt động 2:Giới thiệu số 12.
Tay trái cầm 10 que tính, tay phải cầm 2 que tính.
Tay trái có mấy que tính? Thêm 2 que nữa là mấy que?
Giáo viên ghi: 12, đọc là mười hai.
Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
Số 12 là số có 2 chữ số, chữ số 1 đứng trước, chữ số 2 đứng sau.
Lấy cho cô 12 que tính và tách thành 1 chục và 2 đơn vị.
Hoạt động 3: Thực hành.
Cho học sinh làm ở vở bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu.
Trước khi làm bài ta phải làm sao?
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Giáo viên ghi lên bảng lớp.
Bài 3: Tô màu.
Bài 4: Cho học sinh nêu đầu bài.
.
Củng cố_Dặn dò:
11 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
12 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Cách viết số 12 như thế nào?
Viết số 11, 12 vào vở 2, mỗi số 5 dòng.
Chuẩn bị bài 13, 14, 15.
Hát.
Học sinh lấy theo giáo viên.
 mười thêm một que tính.
_Mười một que tính
 11 que tính, học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thao tác theo giáo viên.
 12 que tính.
Học sinh đọc cá nhân, lớp.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh lấy que tính và tách.
Học sinh làm bài.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Đếm số ngôi sao và điền.
Học sinh sửa bài miệng.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài ở bảng lớp.
Tô màu vào 11 hình tam giác, 12 hình vuông.
Học sinh tô màu.
2 học sinh ngồi cùng bàn đổi vở sửa cho nhau.
Học sinh nêu.
Học sinh KG 
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
ÂM NHẠC
Tiết 19: BẦU TRỜI XANH (Nhạc và lời: NGUYỄN VĂN QUỲ)
I_Mục tiêu
_Học sinh hát đúng giai điệu và lời ca.
_Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát.
_Học sinh khá giỏi biết gõ đệm theo phách theo tiết tấu lời ca
II_Đồ dùng dạy học
_GV hát chính xác bài Bầu trời xanh
_Thanh phách
HS: Thanh phách
III_Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1_Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
2_Bài mới:
*Hoạt động 1: Dạy bài hát Bầu trời xanh
_Giới thiệu bài hát
_Giáo viên hát mẫu
_Hướng dẫn đọc lời bài ca
_Giáo viên dạy hát từng câu
*Hoạt động 2: Gõ đệm thaeo phách và tiết tấu lời ca.
_Giáo viên làm mẫu và hướng dẫn cách gõ đệm theo phách:
Em yêu bầu trời xanh xanh, yêu đám mây 
x	x x x x x 
hồng hồng
 x x
_Gõ đệm theo tiết tấu lời ca:
Em yêu bầu trời xanh xanh, yêu đám mây 
X x x x x x x x x 
hồng hồng.
 X x
_Giáo viên hát mẫu kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca
3_Củng cố_Dặn dò:
_Hát nối tiếp
_Nhận xét, nhắc học sinh tập luyện ơ ûnhà
_Cả lớp đồng thanh lời ca.
_Cả lớp hát theo , hát theo tổ , cá nhân
_Học sinh gõ theo thực hiện cả lớp, từng nhóm 5 học sinh thực hiện
_Mỗi tổ hát 1 câu
_Nhận xét , tuyên dương tổ hát hay ,đúng.
ND: 5_1
Tiếng việt
Bài 78 : Vần uc – ưc (Tiết 167_168)
Mục đích yêu cầu
Đọc được:uc, ưc, cần trục, lực sĩ; Từ và đoạn thơ ứng dụng(HSY đánh vần)
Viết được: uc, ưc, cần trục, lực sĩ (Cả lớp)
Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất (HSY 1_2 câu).
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh trong sách giáo khoa ; bộ đồ dùng tiếng việt
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Oån định:
Bài cũ: vần ăc – âc 
Viết chữ: ăn măc, giấc ngủ, màu sắc, nhấc chân
Đọc câu ứng dụng
Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu :
uc- ưc ® giáo viên ghi tựa
Hoạt động1: Dạy vần uc
Nhận diện vần:
Giáo viên viết chữ uc
Phân tích cho cô vần uc
So sánh uc và ut
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: u – cờ – uc
Giáo viên đọc trơn uc
Ghép thêm âm tr và dấu nặng ta được tiếng gì ?
Giáo viên ghi bảng: trục
Phân tích tiếng trục
Đánh vần : Trờ–uc–trúc–nặng–trục
Giáo viên đưa tranh: tranh vẽ gì ?
Giáo viên viết từ: đọc lại từ
Đánh vần lại
Đọc trơn toàn vần
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết : uc, cần trục.
Hoạt động 2: Dạy vần ưc
Quy trình tương tự như vần uc
Viết: ưc, lực sĩ
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Nêu các từ trong bài : máy xúc, cúc vain thọ, lọ mực, nóng nực.
Tìm tiếng có vần uc, ưc
Gạch dưới tiếng có và uc, ưc
Giáo viên chỉ từ thứ tự và bất kỳ
Đọc lại toàn bảng
Giáo viên chỉ học sinh đọc
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
Hát
Học sinh viết tổ 1 từ; 2 học sinh viết bảng lớp
Học sinh đọc 
Học sinh nhắc lại tựa bài
Học sinh quan sát 
Vần uc được tạo nên bởi âm u và c, âm u đứng trước , c đứng sau
Giống nhau: âm bắt đầu là âm u
Khác nhau: uc có âm kết thúc là c, ut có âm ... á mấy?
Số liền sau của 11 là số mấy?
Củng cố_Dặn dò:
Hôm nay chúng ta học số nào?
Hai mươi còn gọi là gì?
Số 20 có mấy chữ số?
Hãy phân tích số 20.
Tập viết 5 dòng số 20 vào vở 2.
Chuẩn bị: Phép cộng dạng 14 + 3. 
Hát.
Học sinh cùng thao tác với giáo viên.
Hai mươi que tính.
Vì 1 chục que , thêm 1 chục là 2 chục que tính.
Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh đọc : 2 chục.
Hai chữ số, số 2 và số 0.
Học sinh viết bảng con: 20.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Viết các số từ 10 đến 20 và ngược lại.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh đọc lại.
Học sinh đọc thanh theo thứ tự.
 trả lời câu hỏi.
 1 chục và 2 đơn vị.
Học sinh làm bài.
Hai em ngồi cùng sửa bài cho nhau.
 11.
 12.
Học sinh làm bài.
Cho sửa bài miệng.
THỦ CÔNG
Tiết 19: GẤP MŨ CA LÔ
I_Mục tiêu
Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy.
Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Các nếp gấp tương đối phẳng.
HS khéo tay: Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Mũ cân đối. Các nếp gấp thẳng, phẳng.
II_Đồ dùng dạy học
GV: _Một chiếc mũ ca lô có kích thước lớn.
 _Các bước gấp
 _Giấy màu
HS: Giấy nháp
III_Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1_Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
2_Bài mới:
*Hoạt động 1: Giới thiệu mẫu
_Giáo viên giới thiệu mũ ca lô mẫu và hỏi: 
+Mũ ca lô làm bằng gì?
+Mũ ca lô có hình dạng gần giống hình gì?
*Hoạt động 2: Giới thiệu quy trình gấp
_Giáo viên giới thiệu
*Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu
_Giáo viên vừa hướng dẫn vừa làm mẫu
_Tháo ra hướng dẫn lần 2
_Yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình(Giáo viên hỗ trợ)
*Hoạt động 4: Thực hành
_Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành gấp mũ ca lô trên giấy nháp(Giáo viên giúp đỡ học sinh gặp khó khăn)
3_Củng cố_ Dặn dò:
_Thi gấp nhanh đúng giữa 2 nhóm
_Nhận xét, dặn học sinh chuẩn bị giấy màu tiết sau thực hành trên giấy màu.
_Quan sát và trả lời câu hỏi
+Làm bằng giấy(hình mẫu) 
+Gần giống hình chữ nhật
_Học sinh quan sát
_Học sinh theo dõi 
_Lần lượt từng học sinh nhắc lại quy trình 
_Cả lớp thực hiện
_Mỗi nhóm cử 1 học sinh thi gấp nhanh, đúng, đẹp
_Nhận xét, tuyên dương
ND: 8_1
Tiếng việt
Tập viết _Tiết 17: tuốt lúa, hạt thóc
I)Mục tiêu:
Viết đúng các chữ: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2
Học sinh khá, giỏi viết đủ số dòng theo quy định(HSY viết ½ số dòng theo quy định)
II)Chuẩn bị:
Chữ mẫu, bảng kẻ ô li 
2_Học sinh: 
Vở viết in, bảng con 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Oån định:
Bài mới:
Giới thiệu :
Hôm nay chúng ta luyện viết: tuốt lúa, hạt thóc
Hoạt động 1: Viết bảng con
Giáo viên viết mẫu lên bảng 
Cho học sinh nêu lại cách viết: tuốt lúa, hạt thóc
Hoạt động 2: Viết vở
Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút
Cho học sinh nhắc lại nội dung bài viết
Giáo viên viết mẫu hết dòng lên bảng
Giáo viên theo dõi nhắc nhở
Giáo viên thu bài chấm 
Củng cố_Dặn dò:
Thi đua viết nhanh đẹp
Về nhà tập viết lại vào vở nhà các từ vừa viết
Hát
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu 
Học sinh viết bảng con
_Học sinh nêu 
Học sinh nhắc lại
Học sinh viết ở vở viết in
Học sinh nộp vở
_tổ cử đại diện lên thi đua
Học sinh nhận xét 
Học sinh tuyên dương
Tiếng việt
Tập viết _Tiết 18: con ốc, đôi guốc, cá giếc
I)Mục tiêu:
Viết đúng các chữ: con ôc, đôi guốc, cá giếc, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2
Học sinh khá, giỏi viết đủ số dòng theo quy định(HSY viết ½ số dòng theo quy định)
II)Chuẩn bị:
Chữ mẫu, bảng kẻ ô li 
2_Học sinh: 
Vở viết in, bảng con 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Oån định:
Bài mới:
Giới thiệu :
Hôm nay chúng ta luyện viết: con ốc, đôi guốc, cá giếc
Hoạt động 1: Viết bảng con
Giáo viên viết mẫu lên bảng 
Cho học sinh nêu lại cách viết: con ốc, đôi guốc, cá giếc
Hoạt động 2: Viết vở
Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút
Cho học sinh nhắc lại nội dung bài viết
Giáo viên viết mẫu hết dòng lên bảng
Giáo viên theo dõi nhắc nhở
Giáo viên thu bài chấm 
Củng cố_Dặn dò:
Thi đua viết nhanh đẹp
Về nhà tập viết lại vào vở nhà các từ vừa viết
Hát
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu 
Học sinh viết bảng con
_Học sinh nêu 
Học sinh nhắc lại
Học sinh viết ở vở viết in
Học sinh nộp vở
Các tổ cử đại diện lên thi đua
Học sinh nhận xét 
Học sinh tuyên dương
Tự nhiên xã hội
CUỘC SỐNG QUANH TA (Tiết 2)
Mục tiêu:
Nêu được một vài nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở.
Học sinh khá giỏi: Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Các hình ở SGK bài 18
 Tranh ảnh về cuộc sống nông thôn.
Học sinh:
SGK, vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Vì sao phải giữ gìn lớp học sạch đẹp?
Em đã làm gì để giữ gìn lớp học sạch đẹp?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Cuộc sống xung quanh.
Hoạt động 1: Cho học sinh tham quan khu vực quanh trường.
Phương pháp: quan sát.
Bước 1: Giao nhiệm vụ.
Nhận xét về cảnh quan trên đường, quang cảnh 2 bên đường người dân địa phương sống bằng nghề gì?
Đi thẳng hàng, trật tự.
Bước 2: Thực hiện hoạt động.
Giáo viên theo dõi, nhắc nhở học sinh đặt câu hỏi gợi ý trong khi quan sát.
Bước 3: Kiểm tra kết quả.
Con đi tham quan có thích không? Con thấy những gì?
Kết luận: Xung quanh ta, có rất nhiều nhà cửa cây cối, ở đó có nhiều người và họ sinh sống bằng các nghề khác nhau.
*Giáo dục học sinh bảo vệ giữ gìn môi trường xanh, sạch, để cuộc sống xung quanh ta có quang cảnh đẹp, không khí trong lành.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Phương pháp: quan sát, đàm thoại.
Mục đích: Nhận ra tranh vẽ về cuộc sống ở nông thôn, kể được 1 số hoạt động ở nông thôn.
Cách tiến hành:
Bước 1: Treo tranh SGK.
Con nhìn thấy những gì trong tranh?
Đây là tranh vẽ cuộc sống ở đâu? Vì sao con biết?
Bước 2: 
Theo con, bức tranh đó có cảnh gì đẹp nhất? Vì sao con thích?
Mọi người đang làm gì? 
Xe cộ chạy ra sao?
Củng cố:
Con đi tham quan có thích không?
Con nhìn thấy những gì?
Cuộc sống ở đây là thành thị hay nông thôn?
Kết luận: Qua bài học, các em thấy được các hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương và hiểu được mọi người cần phải làm việc nhằm góp phần phục vụ cho quê hương.
Dặn dò:
Về nhà tập quan sát cuộc sống của mọi người xung quanh.
Chuẩn bị bài: An toàn trên đường đi học.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh đi thành hàng để quan sát 2 bên đường.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
 bưu điện, trạm y tế, trường học.
 cuộc sống ở nôn thôn, vì có cánh đồng.
Học sinh suy nghĩ và nêu.
THỂ DỤC
Tiết 19: Bài thể dục _ Trò chơi vận động
I_Mục tiêu
Bước đầu biết cách thực hiện 2 động tác vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung.
Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II_Đồ dùng dạy học
GV: Chuẩn bị sân trường
III_Hoạt động dạy học	
1_Phần mở đầu
_Nhận lớp , phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
_Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
_Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
2_Phần mở đầu
*Động tác vươn thở : 2 lần x 4 nhịp
_Làm mẫu và giải thích
_Học sinh tập theo
_Chọn học sinh tập tốt lên tập cho lớp tập theo
+Nhịp 1: Đưa hai tay sang hai bên lên cao chếch chữ v, lòng bàn tay hướng vào nhau, đồng thời chân trái bước sang ngang rộng bằng vai, mặt ngửa, mắt nhìn lên cao, hít sâu vào bằng mũi.
+Nhịp 2: Đưa hai tay theo chiều ngược lại với nhịp 1 sau đó hai tay bắt chéo trước bụng( tay trái để ngoài) thở mạnh bằng miệng.
+Nhịp 3 : Như nhịp 1 ( hít vào)
+Nhịp 4: Về TTCB (thở ra)
+Nhịp 5, 6, 7, 8 : Như trên (đổi chân)
*Động tác tay: (Hướng dẫn tương tự)
+Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang một bước rộng bằng vai, đồng thời vỗ hai tay vào nhau phía trước ngực(ngang vai) , mắt nhìn theo tay.
+Nhịp 2: Đưa hai tay dang ngang, bàn tay ngửa.
+Nhịp 3: Vỗ hai bàn tay vào nhau phía trước ngực.
+Nhịp 4: Về TTCB
+Nhịp 5, 6, 7, 8 như trên (đổi chân)
_Trò chơi : “ Nhảy ô tiếp sức”
3_Phần kết thúc
Đứng vỗ tay hát
SINH HOẠT LỚP(Tiết 19)
I_Mục đích yêu cầu	
_Nắm tình hình lớp tuần 19	
_Đề ra phương hướng tuần 20
II_Hoạt động chủ yếu
1_Giáo viên nhận xét
*Ưu điểm:
_Thực hiện nội qui lớp học.
_Có thực hiện truy bài đầu giờ
_Giữ vệ sinh lớp học tốt
_Nghỉ học có xin phép
_Thực hiện tốt đôi bạn học tập.	
_Thuộc và làm bài đầy đủ khi đến lớp: Thảo, Gia Phát, Tấn Phát, Tâm.
_Một vài học sinh có tiến bộ qua thi HKIä
*Khuyết điểm: 
_Vệ sinh chưa tốt: Minh
2_Kế hoạch tuần 20
_Tăng cường kiểm tra học sinh yếu
_Chấn chỉnh nề nếp lớp
_Tiếp tục giúp đỡ học sinh kiểm tra đầu giờ
_Phối hợp phụ huynh giáo dục học sinh
_Kiểm tra việc giữ vệ sinh cá nhân của học sinh.
 _Nhắc nhở học sinh thực hiện tốt đồng phục trong trường học.
 _Xây dựng đôi bạn học tập.
_Vào chương trình học kì II

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 19(MAI).doc