Tiếng Việt
Bài 27 : ÔN TẬP (Tiết 57_58)
I) Mục đích yêu cầu
_Đọc được: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi,ng, ngh, y, tr; Các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.
_Viết được: p, ph, nh, g,gh,q, qu, gi, ng, ngh, y, tr; Các từ ngữ ứng dụng.
_Nghe, hiểu và kể lại 1 đoạn truyện theo tranh truyện kể: Tre ngà(HSKG kể được 2 đến 3 đoạn truyện theo tranh).
II) Chuẩn bị:
_ Bảng ôn trang 56
_ Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt
III) Hoạt động dạy và học:
ND: 5 -10 Tiếng Việt Bài 27 : ÔN TẬP (Tiết 57_58) Mục đích yêu cầu _Đọc được: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi,ng, ngh, y, tr; Các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27. _Viết được: p, ph, nh, g,gh,q, qu, gi, ng, ngh, y, tr; Các từ ngữ ứng dụng. _Nghe, hiểu và kể lại 1 đoạn truyện theo tranh truyện kể: Tre ngà(HSKG kể được 2 đến 3 đoạn truyện theo tranh). Chuẩn bị: Bảng ôn trang 56 Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: âm y – tr Cho học sinh đọc bài ở sách giáo kh Cho học sinh viết ở bảng con: y-tr, tre ngà, y tá Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động1: Ôn các âm, chữ vừa học -: Củng cố cho học sinh hệ thống các âm đã học ở tiềt trước -Giới thiệu bảng ôn Giáo viên đọc cho học sinh chỉ chữ ở bảng ôn à Giáo viên sửa cho học sinh Hoạt động 2: Ghép chữ thành tiếng Cho học sinh lấy bộ chữ và ghép: chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng 1 Ghép từ tiếng ở cột dọc với dấu ở dòng ngang của bảng 2 à Giáo viên giải thích: í ới, lợn ỉ, ì ạch, béo ị, ý chí, ỷ lại Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng Giáo viên ghi bảng: nhà ga quả nho tre ngà ý nghĩ Giáo viên sửa lỗi phát âm à Giáo viên giải thích nghĩa Hoạt động 4: Tập viết Nêu tư thế ngồi viết Giáo viên hướng dẫn viết Tre ngà Học sinh đọc toàn bài Nhận xét Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc bài cá nhân Học sinh viết bảng con -Lần lượt từng học sinh nêu các âm đã học trong tuần -Đọc bảng ôn CN-ĐT -Chỉ và đọc bảng ôn Học sinh làm theo yêu cầu Học sinh chỉ chữ Học sinh khác đọc âm Học sinh ghép và nêu Học sinh nêu Học sinh luyện đọc Học sinh nêu Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con Tiếng Việt Bài 27 : ÔN TẬP (Tiết 2) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Giáo viên cho đọc các tiếng ôn ở bảng 1 và 2 Đọc từ ứng dụng Đọc chữ viết Giáo viên treo tranh Tranh vẽ gì? ® giáo viên ghi câu ứng dụng Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh Hoạt động 2: Luyện viết Nêu lại tư thế ngồi viết Giáo viên hướng dẫn viết Tre già Quả nho Giáo viên thu vở chấm Nhận xét Hoạt động 3: Kể chuyện Tre ngà Giáo viên treo từng tranh và kể Tranh 1: có 1 em bé lên 3 tuổi vẫn chưa biết cười nói Tranh 2: bỗng 1 hôm có người rao : vua cần người đánh giặc Tranh 3: từ đó chú bỗng lớn nhanh như thổi Tranh 4: chú và ngựa đi đến đâu giặc hết như rạ, chốn chạy tan tác Tranh 5: gậy sắt gẫy, chú liền nhổ luôn cụm tre cạnh đó thay gậy Tranh 6: ngựa sắt hí vang đưa chú về trời Giáo viên hướng dẫn tìm hiểu nội dung tranh à Qua đây ta thấy truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước nam Củng cố: Giáo viên chỉ bảng ôn Nhận xét Dặn dò: Đọc lại bài đã học Học sinh đọc cá nhân Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc Học sinh nêu Học sinh viết trên vở Học sinh quan sát Học sinh lắng nghe Học sinh nêu nội dung từng tranh Học sinh kể theo nhóm Học sinh đọc theo Tìm chữ và tiếng vừa học ở rổ hoa của giáo viên TOÁN Kiểm Tra (tiết 25) Mục tiêu _Tập trung vào đánh giá : +Nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết các số, nhận biết thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0à 10; nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Âm nhạc Bài:Tìm bạn thân(Tiếp theo) Tiết: 7 I-Mục đích yêu cầu -Biết hát theo giai điệu với lời 1, lời 2 bài hát(HSG biết hát đúng 2 lời bài hát) -Biết hát kết hợp một vài động tác phụ họa đơn giản II-Đồ dùng dạy học. *Giáo viên : -Thuộc lời 1 và lời 2 bài hát. -Chuẩn bị động tác phụ họa. III-Hoạt động dạy học 1-Kiểm tra bài cũ: Hát lời 1 của bài hát 2-Bài mới: HĐGV HĐHS *Hoạt động 1:Dạy hát lời 2 bài “Tìm bạn thân. -Giáo viên hát mẫu. -Dạy hát từng câu. -Dạy hát cả bài. *Hoạt động 2:Dạy hát kết hợp vận động phụ họa. -Giáo viên làm mẫu. -Học sinh lắng nghe. -Đọc đồng thanh lời 2 bài hát. -Cả lớp, tổ, cá nhân. -Cả lớp hát nhiều lần , từng tổ hát đến khi thuộc cả bài hát. -Học sinh thực hiện theo. 3-Củng cố dặn dò: -Thi đua hát kết hợp vận động phụ họa giữa các tổ. -Tuyên dương tổ biểu diễn hay nhất. ND:6 -10 Tiếng Việt ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM (Tiết: 59_60 ) Mục đích yêu cầu _Học sinh đọc và viết một cách chắc chắn các âm và chữ đã được học. _Học sinh biết ghép âm, tạo tiếng _Đặt dấu thanh đúng vị trí _Viết đúng mẫu, đều nét _Thấy được sự phong phú của tiếng việt Chuẩn bị: *. Giáo viên: Bộ đồ dùng tiếng việt , sách giáo khoa *. Học sinh: Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu bài: Oân các âm đã học Hoạt động1: ôn các âm Giáo viên chia lớp thành 4 tổ mỗi tổ đưa 1 rổ có các âm đã học. Em hãy gọi tên các âm của nhóm mình. Các bạn khác khi nghe đọc sẽ viết vào bảng con. Hoạt động 2: Ghép chữ Lấy bộ đồ dùng ghép các âm đã học với nhau, và đọc to tiếng mình vừa ghép à Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng Giáo viên ghi bảng: Nhận xét Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc Học sinh viết bảng con Học sinh ghép Học sinh đọc Học sinh luyện đọc Tiếng Việt ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM (Tiết 2) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Giáo viên cho học sinh đọc các tiếng ở các bảng ôn đã học Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Hoạt động 2: Nghe viết Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả Quê bé hà có nghề xẻ gỗ Phố bé nga có nghề giã giò Giáo viên thu vở chấm Nhận xét Củng cố: Giáo viên chia lớp thành 3 dãy. Mỗi dãy sẽ cử 5 bạn lên thi đua Cô có 1 số tiếng ở rổ em sẽ ghép các tiếng đó thành 1 câu có nghĩa Nhận xét Dặn dò: Về nhà viết vào vở nhà các âm đã học, mỗi âm chữ viết 1 dòng. Đọc lại các bài ôn ở sách giáo khoa Học sinh đọc lại các bảng ôn: Cá nhân, đồng thanh Học sinh viết Học sinh cử đại diện lên thi đua Nhận xét Toán Tiết 26 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3 Mục đích yêu cầu: _Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3; Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3 Chuẩn bị: *Giáo viên: Vật mẫu: quả lê, cam, số dấu, phép tính *Học sinh : Vở bài tập, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ : Kiểm tra Nhận xét bài kiểm tra của học sinh Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Hát bài hát : 1 với 1 là 2 à Học bài phép cộng trong phạm vi 3 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3 Bước 1: Hướng dẫn học sinh phép cộng 1 cộng 1 bằng 2 Có 1 con gà thêm 1 con gà nữa , hỏi tất cả có mấy con gà? (giáo viên đính mẫu vật) “1 thêm 1 = 2” để thể hiện điều đó ngưới ta có phép tính sau: 1+1=2 (giáo viên viết lên bảng) Bước 2: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 2+1=3 Giáo viên treo tranh à Để thể hiện điều đó chúng ta có phép cộng : 2+1=3 Bước 3: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 1+2=3 Giáo viên làm tương tự như trên nhưng với que tính Bước 4: Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 3 Giáo viên sửa lại các ông thức mới lập: 1+1=2 2+1=3 1+2=3 Giáo viên nói 1+1=2, đó là phép cộng 2+1=3 đó là phép cộng 1+2=3 đó là phép cộng Bước 5: Quan sát hình vẽ nêu 2 bài toán Nêu 2 phép tính của 2 bài toán Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính? Vị trí của các số trong phép tính: 2+1 và 1+2 có giống hay khác nhau? Vị trí của các số trong 2 phép tính đó là khác nhau, nhưng kết quà của phép tính đều bằng 3 . Vậy phép tính 2+1 cũng bằng 1+2 Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Giáo viên gọi 1 học sinh yêu cầu bài toán tính Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài . Giáo viên nhận xét và cho điểm Bài 2 : Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài Nhận xét Bài 3 : nối phép tính với số thích hợp Giáo viên chuẩn bị phép tính và các số(kết quà ra 2 tờ bìa). Cho học sinh làm như trò chơi trò: chia làm 2 đội cử đại diện mỗi dãy lên làm Củng cố: Nêu lại bảng cộng trong phạm vi 3 Trò chơi thi đua : Thi đua tìm số chưa biết Nhận xét Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng cộng Hát Học sinh hát Học sinh hát Học sinh nhắc lại bài toán Có 1 con gà thêm 1 con gà được 2 con gà 1 cộng 1 bằng 2 Học sinh nêu bài toán: có 2 ôtô thêm 1 ôtô. Hỏi có tất cả mấy ôtô Học sinh trả lời: có 2 ôtô thêm 1 ôtô tất cả có 3 ôtô Học sinh đọc : 2+1=3 Học sinh đọc lại Học sinh thi đua học thuộc bảng cộng “có 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn, hỏi tất cả có mấy chấm tròn” “ có 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn, hỏi tất cả có mấy chấm tròn” 2+1=3 và 1+2=3 Bằng nhau và bằng 3 Vị trí của số 1 và số 2 là khác nhau trong 2 phép tính -Làm bài và sửa bài -Đọc kết quả bài làmàhọc sinh khác ... ên nhận xét cho điểm Bài 2 : Học sinh đọc yêu cầu bài toán tính Phải viết kết quả sao cho thẳng cột Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài Nhận xét Bài 3 (Cột 1): Điền dấu >, <, = Trước khi điền dấu ta phải làm gì? Giáo viên nhận xét cho điểm _Bài 4: Viết số thích hợp Củng cố: Trò chơi thi đua : ai nhanh, ai đúng ” điền số thích hơp” 3 + = 4 2 + 2 = 3 + 1 = Nhận xét Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 4 Chuẩn bị bài luyện tập Hát Học sinh đọc Học sinh làm bảng con Học sinh quan sát Học sinh trả lời: có 3 bông hoa thêm 1 bông hoa tất cả có 4 bông hoa Học sinh nêu phép tính : 3+1=4 Học sinh đọc cá nhân Học sinh nêu ra 2 phép tính tương ứng với 2 bài toán trên: 3+1=4 và 1+3 =4 Học sinh nêu Học sinh làm bài Học sinh làm bài Ta phải thực hiện phép tính nếu có Học sinh đổi vở sữa bài _Học sinh nêu bài toán rồi viết số thích hợp vào ô trống Mỗi nhóm 3 em tham gia trò chơi Thủ công Bài :Xé, dán hình quả cam (Tiết 2) Tiết: 7 I-Mục đích yêu cầu -Biết xé, dán hình quả cam -Xé dán được hình quả cam. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá . _Với học sinh khéo tay : +Xé, dán hình quả cam có cuống, lá. Đường xé ít răng cưa. Hình dán phẳng. +Có thể xé được thêm hình quả cam có kích thước, hình dạng, màu sắc khác. +Có thể kết hợp vẽ trang trí quả cam. II-Đồ dùng dạy học *GV: Mẫu xé hình quả cam *HS: Hai tờ giấy màu có màu khác nhau III-Hoạt động dạy học 1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh 2-Bài mới: HĐGV HĐHS *Hoạt động 1:Quan sát mẫu -Giới thiệu mẫu xé hình quả cam *Hoạt động 2:Hướng dẫn mẫu -Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ và xé vào giấy màu. -Quan sát và giúp đỡ học sinh gặp khó khăn. --Hướng dẫn dán hình : Dán quả cam, cuống lá,lá. Dán cân xứng không lệch sang hai bên. *Hoạt động 3:Thực hành -Yêu cầu học sinh dán sản phẩm vào vở thủ công -Quan sát, nhận xét mẫu. -Nhắc lại qui trình vẽ và xé hình quả cam. -Quan sát. -Dùng giấy màu vẽ và xé hình quả cam. -Dán sản phẩm vào vở theo yêu cầu. 3-Củng cố –Dặn dò -Nhận xét , đánh giá sản phẩm. -Tuyên dương học sinh làm đúng đẹp . -Cho học sinh xem sản phẩm đẹp -Chuẩn bị 2 tờ giấy màu có màu khác cho tiết sau. ND:9-10 Tập viết CỬ TẠ– THỢ XẺ– CHỮ SỐ Tiết:5 I-Mục đích yêu cầu Học sinh viết đúng các chữ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một HS khá, giỏi viết được đủ số dòng theo quy định trong vở tập viết II: Đồ dùng dạy học *Giáo viên Chữ mẫu, bảng kẻ ô li *Học sinh: Vở viết, bảng con Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Âm k – kh Viết bảng con: k - kh So sánh chữ : k - kh Nhận xét Bài mới: Giới thiệu Hoạt động 1: Viết bảng con Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết cử: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết c, lia bút bút nối với ư, cách 1 con chữ o viết tạ: Viết t nối sang a thợ xẻ: đặt bút ở đường kè 2 viết t lia bút nốivới h, nối với ơ chữ số: viết c nối với h với ư, dấu ngã ở trên ư. cách 1 con chữ o viết số : Viết s nối sang ô , dấu sắc trên ô cá rô: Viết c nối sang a, đặt dấu sắc trên a. Cách một con chữ viết rô: Viết r nối sang ô phá cỗ: giáo viên theo dõi sửa sai Hoạt động 2: Viết vở Nêu tư thế ngồi viết Cho học sinh viết từng dòng Củng cố: Giáo viên thu bài chấm Nhận xét Gọi 3 bạn ở 3 dãy lên thi đua viết nhanh đẹp: thú dữ, cá rô nhận xét Dặn dò: Về nhà viết hết trang Ôn lại các bài có âm đã học Hát Học sinh viết: k – kh Học sinh nêu -Học sinh quan sát -Học sinh viết trên không, bàn -Học sinh viết bảng con -Học sinh nêu -Học sinh viết ở vở viết in -Học sinh nộp vở -Học sinh thi đua Tập viết NHO KHÔ, NGHÉ Ọ, CHÚ Ý, CÁ TRÊ Tiết:6 I-Mục đích yêu cầu _Viết đúng các chữ : nho khô, nghé ọ,chú ý, cá trê, lá mía kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một II)Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu, bảng kẻ ô li Học sinh: -Vở- viết in, bảng con III)Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Ổn định: 2 Bài mới: Giới thiệu : Hôm nay chúng ta luyện viết: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê Hoạt động 1: Viết bảng con Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Nho khô: đặt bút dưới đường kẻ thứ 3 viêt nh, lia bút viết o, cách 1 con chữ viết khô Nghé ọ: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết ngh, lia bút viết e, cách 1 con chữ viết ọ chú ý: viết chữ cách 1 con chữ viết y, nhấc bút viết ù Cá trê:đặt bút viết c lia bút viêt a, cách 1 con chữ viết trê Giáo viên theo dõi sửa sai Hoạt động 2: Viết vở Cho học sinh viết từng dòng theo hướng dẫn 3_Củng cố: Giáo viên thu bài chấm Nhận xét Gọi 3 bạn ở 3 dãy lên thi đua viết nhanh đẹp từ : chú thỏ nhận xét 4_Dặn dò: Về nhà tập viết lại vào vở nhà Hát Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh viết ở vở viết Học sinh nộp vở Học sinh thi đua viết Tự nhiên xã hội Bài 7 : THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG RỬA MẶT Mục đích yêu cầu _Biết đánh răng, rửa mặt đúng cách Chuẩn bị: *Giáo viên: Tranh vẽ về răng miệng Bài chải, mô hình răng, kem đánh răng *Học sinh: Bài chải, kem đánh răng Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Chăm sóc và bảo vệ răng Em đã làm gì hàng ngày để bảo vệ răng? Em cần đánh răng khi nào ? Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: Thực hành đánh răng và rửa mặt Khởi động: Chơi trò chơi cô bảo Hoạt động1: Thực hành đánh răng Bước 1: Em hãy chỉ mặt trong của răng Mặt ngoài của răng Em chải răng như thế nào à Giáo viên hướng dẫn Chuẩn bị cốc nước sạch Lấy kem đánh răng vào bàn chải Chải răng theo hướng từ trên xuống, từ dưới lên Chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai Súc miệng kĩ rồi nhã ra Rửa sạch và cất bàn trải Bước 2: Học sinh thực hành đánh răng (chỉ yêu cầu học sinh thực hành theo động tác không đánh răng thật ở trong lớp ) Kết luận: Phải đánh răng đúng cách để có hàm răng đẹp Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt Bước 1: Rửa mặt như thế nào là đúng cách à Giáo viên hướng dẫn Chuẩn bị nước sạch, khăn sạch Rửa sạch tay bằng xà phòng Hứng nước sạch rửa mặt, rửa bằng hai tay Dùng khăn sạch lau khô vùng mắt trước Vò khăn sạch, vắt khô, lau vành tai, cổ Giặt khăn bằng xà phòng và phơi ra nắng Bước 2: Cho học sinh làm động tác mô phỏng từng bước rửa mặt Kết luận: Thực hiện đánh răng rửa mặt hợp vệ sinh Củng cố : Chúng ta nên đánh răng và rửa mặt vào lúc nào? Hàng ngày các con nhớ đánh răng, rửa mặt đúng cách như vậy mới hợp vệ sinh Củng cố : Thực hiện tốt điều đã được học Chuẩn bị bài : ăn uống hàng ngày Hát Đánh răng, súc miệng, không ăn nhiều bánh kẹo Sau khi ăn và trước khi đi ngủ Học sinh làm theo yêu cầu Học sinh chỉ vào mô hình răng Học sinh nêu Học sinh theo dõi Học sinh thực hành theo động tác Học sinh nêu theo suy nghĩ của mình Học sinh theo dõi Học sinh thực hiện trước lớp 5 học sinh đến 10 học sinh thực hiện Học sinh quan sát, nhận xét Đánh răng sau khi ăn và trươc khi đi ngủ Rửa mặt lúc ngủ dậy và sau khi đi đâu về Thể dục Bài: Đội hình đội ngũ- Trò chơi vận động. Tiết: 7 I-Mục đích yêu cầu -Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng. _Biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ. _Nhận biết đúng hướng để xoay người đúng hướng. _Biết cách dàn hàng, dồn hàng. _biết cách tham gia chơi trò chơi II-Đồ dùng dạy học *Giáo viên chuẩn bị sân trường.kẻ sân chuẩn bị cho trò chơi. III-Hoạt động dạy học 1-Phần mở đầu -Phổ biến nội dung , yêu cầu. -Chạy nhẹ nhàng trên sân trường : 30-40m theo hàng dọc. -Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. 2-Phần cơ bản -Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. -Dàn hàng, dồn hàng 2 lần. -Ôn trò chơi “Qua đường lội” 3-Phần kết thúc -Đứng vỗ tay và hát. -Củng cố bài học . -Nhận xét tiết học. Sinh hoạt lớp (Tiết 7) I-Mục đích yêu cầu -Nắm tình hình lớp tuần 7. -Đề ra phương hướng tuàn 8. -Thích thú khi chơi trò chơi. II-Hoạt động chủ yếu 1-Các tổ báo cáo -Tổ trưởng các tổ lần lượt báo cáo. -Ý kiến các thành viên trong tổ và ngoài tổ. 2-Giáo viên nhận xét *Ưu điểm: -Thực hiện tốt đôi bạn học tập. -Biết giữ vệ sinh trường lớp và vệ sinh cá nhân. -Tích cực phát biểu xây dựng bài: My, Thảo, Gia Phát, Sang -Học sinh có tiến bộ trong học tập: Toàn, Thùy Linh, Hồng. *Khuyết điểm: -Một ít học sinh thường xuyên không mang theo sách vở , đồ dùng học tập: Hiếu, Phúc 3-Kế hoạch tuần 8 -Kiểm tra thường xuyên đối với học sinh học yếu. -Tiếp tục duy trì đôi bạn học tập. -Phối hợp PHHS trong việc giáo dục học sinh. -Thực hiện tốt ATGT. 4-Trò chơi: “Đèn xanh,đèn đỏ” Lớp trưởng điều khiển lớp chơi.
Tài liệu đính kèm: