Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 8

Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 8

Tiếng việt

Bài 30 : Vần ua – ưa (Tiết 65_66)

I) Mục đích yêu cầu

· Đọc được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ; từ và câu ứng dụng

· Viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.

· Luyện nói từ 2_3 câu theo chủ đề: Giữa trưa

II) Đồ dùng dạy học

*Giáo viên:

- Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt

*Học sinh:

- Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt

III )Hoạt động dạy và học:

 

doc 34 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 706Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ND:12-10 Tiếng việt
Bài 30 : Vần ua – ưa (Tiết 65_66)
Mục đích yêu cầu
Đọc được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ; từ và câu ứng dụng
Viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
Luyện nói từ 2_3 câu theo chủ đề: Giữa trưa
II) Đồ dùng dạy học
*Giáo viên: 
Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt 
*Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III )Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
ổn định: 
Bài cũ: vần ia 
Học sinh đọc bài sách giáo khoa 
Cho học sinh viết bảng con: bờ bìa , lá mía
Bài mới:
Giới thiệu :
Hoạt động1: Dạy vần ua
Nhận diện vần:
Giáo viên viết chữ ua
ua được ghép từ những con chữ nào?
So sánh ua và ia
Lấy ua ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: u – a – ua 
Giáo viên phát âm ua
Giáo viên ghi ua nêu vị trí của chữ và đánh vần
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết mẫu ua . 
Khi viết chữ u lia bút nối nét viết chữ a
Cua: viết chữ c lia bút viết chữ ua
Cua bể: viết chữ cua cách 1 con chữ o viết chữ bể
Hoạt động 2: Dạy vần ưa
Quy trình tương tự vần ua
-ưa tạo nên từ ư và a	
-So sánh ưa với ua
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: cà chua , nô đùa, tre nứa
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Học sinh đọc lại toàn bảng
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
-Hát
-Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên
-Học sinh viết bảng con
-Học sinh quan sát 
-Được ghép từ con chữ u và chữ a
-Học sinh thực hiện
-Học sinh đánh vần và phát âm cá nhân 
-C đứng đầu , ua đứng sau
-Đánh vần: u-a-ua cờ-ua-cua
-Học sinh quan sát 
-Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con
-Giống a ; Khác: ư và u
-Đánh vần ư-a-ưa ; Đọc trơn ngựa-ngựa gỗ
-Học sinh tìm
-Học sinh luyện đọc
-Học sinh đọc
Tiếng Việt
Bài 30 : Vần ua – ưa (Tiết 2)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Giáo viên cho học sinh đọc trang trái
Cho học sinh xem tranh
Tranh vẽ gì ?
Cho học sinh đọc câu ứng dụng
à Giáo viên ghi câu ứng dụng: mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé
à Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh
Hoạt động 2: Luyện viết
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Nêu lại cách viết ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
Giáo viên viết mẫu từng dòng
Hoạt động 3: Luyên nói
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa 
Tranh vẽ gì?
Tại sao em biết tranh vẽ giữa trưa mùa hè?
Giữa trưa là lúc mấy giờ?
Buổi trưa mọi người thường ở đâu và làm gì?
Tại sao em không nên chơi đùa vào buổi trưa?
Củng cố:
Tìm và đính tiếng có âm vừa học
Tổ nào đính được nhiều sau khi kết thúc bài hát sẽ thắng
Nhận xét
Dặn dò:
Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo
-Học sinh đọc
-Học sinh quan sát 
-Học sinh nêu 
-Học sinh đọc câu ứng dụng
-Học sinh nêu
-Học sinh nêu cách viết
-Học sinh viết vở
Thảo luận nhóm đôi luyện nói theo câu hỏi gợi ý
-Học sinh nêu 
-Thi đua theo tổ
-Học sinh nhận xét 
-Học sinh tuyên dương
Toán
 Tiết 29 : LUYỆN TẬP 
Mục đích yêu cầu
Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
Chuẩn bị:
*Giáo viên:
-Bảng phụ, sách giáo khoa, tranh vẽ 
*Học sinh :
-Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, que tính
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động :
Bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 4
Đọc bảng cộng trong phạm vi 4
Giáo viên cho học sinh làm bài
1 + 1 =
2 + 1 =
1 + 2 =
1 +  = 2
 + 2 = 3
2 +  = 3
Nhận xét
Bài mới :
Giới thiệu : Luyện tập lại phép cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4
Hoạt động 1: ôn kiến thức cũ
Cho học sinh lấy 3 que tính tách làm 2 phần nêu các phepù tính có được
Tuơng tự lấy 4 que tính, em hãy tách thành 2 phần và lập các phép tính có được.
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 : Nêu yêu cầu bài toán
Giáo viên hướng dẫn: “ 3 thêm 1 là mấy?”
Giáo viên viết kết quả xuống dươí
Giáo viên đánh giá cho điểm
Bài 2 (dòng 1): Nêu yêu cầu bài toán
Giáo viên hướng dẫn cách làm 1 cộng 1 bàng mấy ?
Giáo viên nhận xét cho điểm
Bài 3 : Nêu yêu cầu bài toán
Giáo viên treo tranh: “ Bài toán này yêu cầu chúng ta làm gì?”
Giáo viên : từ trái qua phải , ta lấy 2 số đầu cộng với nhau được bao nhiêu ta cộng với số còn lại, chẳng hạn: 1+1=2, lấy 2+1=3 ® kết quả bằng 3
Giáo viên đánh giá và cho điểm
Củng cố 
Trò chơi : ai nhanh , ai đúng 
Cho học sinh cử đại diện lên thi đua ghi nhanh, đúng dấu lớn bé bằng
3  2 + 1
3  1 + 3
1 + 2  4
3 + 1  4
Nhận xét 
Dặn dò:
Về nhà coi lại bài vừa làm 
Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 4
Hát
Học sinh làm bài 
Học sinh nêu : 1+2=3; 2+1=3
Học sinh học thuộc
Học sinh nêu : 1+3=4 ; 3+1=4 ; 2+2=4
Học sinh đọc cá nhân, lớp
Học sinh nêu : tính
“ 3 thêm 1 bằng 4”
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài, nhận xét bài của b
Học sinh nêu : tính
Học sinh : 1+1=2
Học sinh làm bài và đọc kết quả
Học sinh nêu : tính
Học sinh làm bài
Học sinh nhận xét bài của bạn
Mỗi tổ cử 4 em thi đua, tiếp sức điền dấu vào chỗ trống
Lớp nhận xét 
Tuyên dương tổ nhanh đúng
Âm nhạc
Bài : Lí cây xanh (Dân ca Nam Bộ)
Tiết: 8
I_Mục đích yêu cầu
_Biết bài Lí cây xanh là một bài dân ca Nam Bộ.
_Hát đúng giai điệu và lời ca.
_Biết hát kết hợp gõ đệm theo bài hát.
II_Đồ dùng dạy học
*Giáo viên: Thuộc bài hát
*Học sinh: 2 thanh gõ
III_ Hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ:
4 học sinh hát bài “ Tìm bạn thân”
2_Bài mới:
HĐGV
HĐHS
*Hoạt động 1: Dạy hát 
_Giáo viên hát mẫu
_Hướng dẫn học sinh đọc từng câu (Đọc nhiều lần)
_hướng dẫn hát từng câu.
Những tiếng có luyến 2 nốt nhạc như : 
“Đậu”, “trên”, “líu” : nhắc học sinh phát âm gọn gàng, rõ tiếng
_Chỉnh sửa cho học sinh chậm hiểu.
*Hoạt động 2 : Hát kết hợp với vận động phụ họa
_Hướng dẫn học sinh vừa hát vừa kết hợp gõ phách đệm.
_Hướng dẫn hát và gõ theo tiết tấu lời ca(có hát có gõ)
_Hướng dẫn hát và kết hợp vận động
( nhún chân theo nhịp: Hai tay chống ngang hông vừa hát vừa nhún chân, phách mạnh nhún vào chân trái)
_Học sinh lắng nghe.
_Đọc theo hướng dẫn.(đt-cn)
_Hát cả lớp , tổ
_Cả lớp gõ theo đều đặn nhịp nhàng, không nhanh không chậm.
_Cả lớp thực hiện theo.
_Cả lớp thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
3_Củng cố dặn dò:
_Giáo viên cùng học sinh đọc câu lục bát:
 “Cây xanh thì lá cũng xanh 
Chim đậu trên cành chim hót líu lo”.
_Dặn học sinh về nhà hát lại nhiều lần bài hát .
ND: 13_10
Tiếng Việt
Bài 31 : ÔN TẬP (Tiết 67-68)
Mục đích yêu cầu:
Đọc được: ia, ua, ưa; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31 
Viết được : ia, ua ưa,; các từ ngữ và câu ứng dụng.
Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và rùa.(HS khá, giỏi kể 2_3 đoạn truyện theo tranh)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng ôn trong sách giáo khoa trang 64
Học sinh: 
Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt 
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: vần ua, ưa
Cho học sinh đọc bài ở sách giáo khoa 
Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Hoạt động1: Ôn các vần vừa học
Giáo viên đọc cho học sinh chỉ chữ ở bảng ôn
à Giáo viên sửa sai cho học sinh
Hoạt động 2: Ghép chữ thành tiếng
Cho học sinh lấy bộ chữ và ghép: chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang 
à Giáo viên đưa vào bảng ôn
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
Giáo viên đặc câu hỏi rút ra các từ ứng dụng:
	Mua mía, ngựa tía
	Mùa dưa, trỉa đỗ
Giáo viên sửa lỗi phát âm
Hoạt động 4: Tập viết
Nêu tư thế ngồi viết
Giáo viên hướng dẫn viết
Mùa dưa: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết m, lia bút viết u, a, nhấc bút đặt dấu huyền trên ua cách 1 con chữ o viết dưa
Học sinh đọc toàn bài ở lớp 
Nhận xét 
Hát múa chuyển tiết 2
Hát
Học sinh đọc bài cá nhân
Học sinh nêu 
Học sinh làm theo yêu cầu
Học sinh ghép và nêu
Học sinh luyện đọc
Học sinh theo dõi
Học sinh nêu
Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con
Học sinh viết 1 dòng
_Học sinh đọc 
Tiếng việt
Bài 31 : ÔN TẬP (Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Giáo viên cho đọc các tiếng ở bảng ôn
Đọc từ ứng dụng
Giáo viên treo tranh
Tranh vẽ gì?
	® giáo viên ghi câu ứng dụng
Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
Hoạt động 2: Luyện viết
Nêu lại tư thế ngồi viết
Giáo viên hướng dẫn viết
Mùa dưa: viết m lia bút viết u,a, cách 1 con chữ o viết dưa
Ngựa tía: viết ng lia bút viết ưa, cách 1 con chữ viết tía
Giáo viên thu vở chấm
Nhận xét 
Hoạt động 3: Kể chuyện 
Giáo viên treo từng tranh và kể
Tranh 1: rùa đến thăm nhà khỉ
Tranh 2: rùa ngậm đuôi khỉ để lên nhà khỉ
Tranh 3: rùa mở miệng ra chào và rơi phịch xuống đất
Tranh 4: rùa rơi xuống đất nên mai rùa bị rạn nứt
à Ba hoa là 1 tính sấu rất có hại. Truyện còn giài thích sự tích cái mai rùa
Củ ... ù 3 con
Học sinh nêu, nhận xét 
Học sinh tự nêu yêu cầu
Học sinh làm bài	
Học sinh viết số thích hợp
Học sinh sửa bài
Học sinh : có 3 qủa
Học sinh : có 2 qủa
Tính cộng : 3 + 2 = 5
Học sinh thi đua nối theo 3 tổ 
THỦ CÔNG
TIẾT 8: XÉ , DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN
I_Mục tiêu
Biết cách xé dán hình cây đơn giản.
Xé, dán được hình tán lá cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.(Học sinh khéo tay xé ít răng cưa, hình dán cân đối phẳng; Có thể xé thêm hình cây đơn giản có hình dạng, kích thước , màu sắc khác nhau)
II_Đồ dùng dạy học
Giáo viên: _Bài mẫu xé dán hình cây đơn giản.
 _Giấy màu có nhiều màu.
Học sinh: _ Giấy màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán.
 III_Hoạt động dạy học
 1_ Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
 2_Bài mới:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
*Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát nhận xét mẫu
_Giới thiệu mẫu
*Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
_Xé dán tán lá cây dạng tròn
+Chọn tờ giấy màu xanh xé hình vuông khỏi tờ giấy màu.
+Từ hình vuông xé 4 góc (không cần đều)
+Chỉnh sửa cho giống tán lá cây
*Xé tán lá cây dạng dài
+Chọn tờ giấy màu xanh đậm hoặc vàng vẽ hình chữ nhật và xé khỏi tờ giấy màu( bước tiếp theo giống xé tán lá dạng tròn)
*Xé thân cây
Lấy giấy màu nâu vẽ và xé 2 hình chữ nhật dạng dài
*Hoạt động 3: Thực hành
Theo dõi và giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn. 
_Quan sát, nhận xét mẫu về hình dáng, đặc điểm, màu sắc của cây.
_Quan sát từng bước
_Dùng giấy màu thực hành vẽ và xé theo hướng dẫn.
3_Củng cố_Dặn dò:
Nhận xét bài xé của học sinh; Dặn học sinh xé chưa xong về xé tiếp.
ND:16-10	Tiếng Việt
Bài 34 : Vần ui – ưi (Tiết 73_74)
Mục đích yêu cầu
Đọc được ui, ưi, đồi núi, gửi thư ; từ và câu ứng dụng.
Viết được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư
Luyện nói từ 2_3 câu theo chủ đề: Đồi núi
Chuẩn bị:
-Tranh từ đồi núi, gửi thư
-Vật mẫu : cái túi
-Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Oån định:
Bài cũ: vần ôi - ơi
Học sinh đọc bài sách giáo khoa 
Học sinh viết: cái chổi, thổi còi, ngói mơí, đồ chơi
Bài mới:
Giới thiệu :
Hoạt động1: Dạy vần ui
Nhận diện vần:
Giáo viên viết chữ ui
Vần ui được tạo nên từ âm nào?
So sánh ui và ơi
Lấy ui ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: u – i – ui
Giáo viên đọc trơn ui
Giáo viên đánh vần : u-i-ui nờ-ui-nui-sắc-núi ; đồi núi
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết và nêu cách viết
Viết chữ ui: đặt bút viết chữ u lia bút viết chữ i 
Đồi núi: viết chữ đồi cách 1 con chữ o viết chữ núi
Hoạt động 2: Dạy vần ưi
Quy trình tương tự như vần ui
So sánh ui - ưi
 d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên đưa vật mẫu, gợi ý để nêu từ ứng dụng 
Giáo viên ghi bảng 
Cái túi	 gửi quà
Vui vẻ	 ngửi mùi
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Học sinh đọc lại toàn bài 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
Hát
Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên
Học sinh viết bảng con 
Học sinh quan sát 
Học sinh: được tạo nên từ âm u và âm i 
Giống nhau là đều có âm i 
Khác nhau là ui có âm u, còn ơi có âm ơ
Học sinh thực hiện 
Học sinh đánh vần
Học sinh đọc trơn
Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
Học sinh quan sát
Học sinh viết bảng con
Học sinh quan sát và nêu
Học sinh luyện đọc cá nhân
Học sinh đọc toàn bài
Tiếng Việt
Bài 34 : Vần ui – ưi (Tiết 2)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa trang 71
Tranh vẽ gì ?
à Giáo viên ghi câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá
Giáo viên cho luyện đọc
Hoạt động 2: Luyện viết
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết 
Viết: ui
Viết: Đồi núi
Viết: ưi
Viết: Gửi thư
Hoạt động 3: Luyên nói
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 71
Tranh vẽ gì?
à Giáo viên ghi bảng
Đồi núi thường có ở đâu? Em biết tên vùng nào có đồi núi?
Trên đồi núi thường có gì?
Quê em có đồi núi không? Đồi khác núi như thế nào?
Củng cố:
Trò chơi ai nhanh hơn ,đúng hơn
Giáo viên cho học sinh cử đại diện lên nối các từ với nhau , kết thúc bài hát nhóm nào nối nhiều và đúng sẽ thắng
Nhận xét
Dặn dò:
Đọc lại bài, viết bảng vần ui, ưi từ có mang vần
Chuẩn bị bài vần uôi - ươi
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu 
Học sinh đọc câu ứng dụng
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu: đồi núi
Học sinh cử đại diện lên thi đua
Lớp hát
Học sinh nhận xét 
Học sinh tuyên dương
Tự nhiên xã hội
Bài 8 : ĂN UỐNG HÀNG NGÀY
Mục tiêu:
-Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khỏe mạnh.
_Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước.
* Biết tại sao không nên ăn vặt, ăn đồ ngọt trước bữa cơm.
Chuẩn bị:
*Giáo viên:
-Tranh vẽ sách giáo khoa trang 18, 19
*Học sinh: 
-Sách giáo khoa, vở
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Oån định:
Bài mới:
Khởi động: Trò chơi con thỏ
Cách tiến hành
Người quản trò vừa nói, vừa làm động tác: 
con thỏ, con thỏ
uống nước, uống nước
ăn cỏ, ăn cỏ
à Giới thiệu bài học mới: ăn uống hàng ngày
Hoạt động1: Động não
Cách tiến hành
Kể tên những thức ăn uống hàng ngày em thường dùng à Giáo viên viết bảng
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 18
Hãy chỉ và nói tên từng loại thức ăn
Em thích ăn loại thức ăn nào?
Em chưa ăn hoặc không biết ăn loại thức ăn nào?
à Nên ăn nhiều loại thức ăn khác nhau sẽ có lợi cho sức khỏe
Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa 
Quan sát từng nhóm hình ở sách giáo khoa trang 19 và trả lời
Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể
Các hình nào thể hiện bạn các bạn có sức khoẻ
Tại sao chúng ta phải ăn uống hàng ngày ?
à Aên uống hàng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khoẻ tốt
Hoạt động 3: Thảo luận lớp
Giáo viên đưa câu hỏi
Khi nào chúng ta cần ăn uống ?
Hàng ngày em ăn mấy bửa vào lúc nào ?
Tại sao không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính
à Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát, ăn uống nhiều loại thức ăn, đủ chất và đúng bữa
Củng cố : 
Trò chơi: đi chợ
Đếm theo thứ tự từ 1 đến hết
Người đi chợ sẽ mua thức ăn, thức uống nếu gọi đúng số nào thì người đó sẽ ra
Dặn dò: 
Thực hiện tốt điều đã được học
Chuẩn bị bài : Hoạt động và nghỉ ngơi
Hát
Học sinh làm đúng theo lời nói
Học sinh nêu 
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu
Hai em ngồi cùng bàn quan sát và thảo luận
Học sinh nêu trước lớp 
Hai em ngồi cùng bàn thảo luận 
Aên khi đói, uống khi khát
Hàng ngày cần ăn ít nhất 3 bữa 
Aên qùa vặt thì đến bữa ăn chính sẽ không ăn được nhiều và ngon miệng
Học sinh đếm
Đi chợ, đi chợ. Mua chi , mua chi. Mua 5 củ cà rốt 
 Thể dục 
 Bài: Đội hình đội ngũ- Thể dục rèn luyện tư thề cơ bản.
 Tiết: 8
I-Mục đích yêu cầu
-Bước đầu biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước.(Đưa hai tay ra trước có thể còn chưa thẳng)
_biết cách chơi và tham gia chơi được
II-Đồ dùng dạy học
*Giáo viên :Chuẩn bị sân trường; Kẻ sân cho trò chơi.
III-Hoạt động dạy học
1-Phần mở đầu
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
-Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
2- Phần cơ bản
-Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng.
+Mỗi tổ 1 hàng dưới sự chỉ huy của giáo viên.
Lần 1: Giáo viên cho dàn hàng , sau đó cho dồn hàng.
Lần 2:Dàn hàng xong . Giáo viên cho tập các động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản.
-Tư thế đứng cơ bản
Giáo viên nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích động tác.
-Dùng khẩu lệnh “Đứng theo tư thế cơ bảnbắt đầu !”
-Học sinh thực hiện sau đó dùng khẩu lệnh “ Thôi”.
+Thực hiện theo tổ
-Đứng đưa hai tay ra trước: 2-3 lần (tương tự)
*Trò chơi “Qua đường lội” thực hiện 4 lần
3-Phần kết thúc
-Đứng vỗ tay , hát.
-Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
-Giáo viên nhận xét.
Sinh hoạt lớp ( Tiết 8)
I_Mục đích yêu cầu
_Nắm tình hình lớp tuần 8.
_Đề ra phương hướng tuần 9.
_Thích thú khi chơi trò chơi.
II_Hoạt động chủ yếu
1_Các tổ báo cáo:
_Tổ trưởng các tổ lần lượt báo cáo
_Ý kiến các thành viên trong tổ và ngoài tổ.
2_Giáo viên nhận xét
*Ưu điểm:
_ Tác phong gọn gàng, sạch sẽ.
_Lễ phép với người lớn, vâng lời cha mẹ, thầy cô.
_Tích cực phát biểu xây dựng bài.
_Thực hiện tốt đôi bạn học tập.
*Khuyết điểm:
_Một vài học sinh học rất yếu: Hồng,Thông, Thùy linh.
_Nhiều học sinh còn để móng tay dài
3_Kế hoạch tuần tới:
_Kiểm tra thường xuyên những học sinh yếu.
_Phối hợp phụ huynh học sinh trong việc giáo dục học sinh.
_Giáo dục học sinh thực hiện tốt nhiệm vụ học sinh.
_Thực hiện tốt ATGT và NHĐ.
_Giữ vệ sinh cá nhân,vệ sinh trường lớp.
4_Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”.
Chuẩn bị sẵn một số thẻ từ có vần ia, ua, ưaMỗi tổ cử một bạn thi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 08(Mai).doc