Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 11

Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 11

I. Mục tiêu:

1. Kỹ năng:

 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bớc đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng

2. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc,châu báu, (Trả lời câu đợc hỏi 1,2,3,5)

 3.Giáo dục: Tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.

 *- Xác định giá trị.

- Tự nhận thức về bản thân

-Thể hiện sự cảm thông.

- Giải quyết vấn đề.

 *Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.

- Động não

- Trải nghiệm, thảo luận nhúm, trỡnh bày ý kiến cỏ nhõn, phản hồi tớch cực

 

doc 25 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 857Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch Báo Giảng Tuaàn 11
lụựp 2A1
Thửự
Moõn
Teõn baứi daùy
Hai 
29/10
Taọp ủoùc
Baứ chaựu
Taọp ủoùc
Baứ chaựu
Toaựn 
luyeọn taọp
Ba 
30/10
Chớnh taỷ
Baứ chaựu
Keồ chuyeọn
Baứ chaựu
Toaựn 
12 trửứ ủi moọt soỏ 12 - 8
Tử 
31/10
Taọp vieỏt
chửừ hoa i
Taọp ủoùc
caõy xoaứi cuỷa oõng em
Toaựn 
32 - 8
ẹaùo ủửực
OÂn taọp thửùc haứnh
Naờm 
1/11
Chớnh taỷ
caõy xoaứi cuỷa OÂng em
LTVC
Tửứ ngửừ veà ủoà duứng vaứ coõng vieọc trong nhaứ
Toaựn 
52 - 28
TNXH
Gia ủỡnh
Saựu 
2/11
Taọp laứm vaờn
chia buoàn, an uỷi
Toaựn 
luyeọn taọp
Thủ cụng
ễn tọ̃p chương I – Kỹ thuọ̃t gṍp hình
SHTT
GVCN: Bùi Thị Dõn
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
 Tập đọc
 Bà cháu
I. Mục tiờu:
1. Kỹ năng: 
 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bớc đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng
2. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc,châu báu, (Trả lời câu đợc hỏi 1,2,3,5)
 3.Giáo dục: Tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
 * Cỏc KNS cơ bản được giỏo dục:
- Xác định giá trị.
- Tự nhọ̃n thức vờ̀ bản thõn
-Thờ̉ hiợ̀n sự cảm thụng.
- Giải quyờ́t vṍn đờ̀.
 *Cỏc phương phỏp/ kĩ thuật dạy học tớch cực cú thể sử dụng.
- Đụ̣ng não
- Trải nghiệm, thảo luận nhúm, trỡnh bày ý kiến cỏ nhõn, phản hồi tớch cực
II. Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ ( SGK),bảng phụ
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1. Ỗn Định
2. Kiểm tra bài cũ.
Hỏt 
- Đọc bài: Bu thiếp
- 2 HS đọc
- Trả lời câu hỏi SGK
2 . Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
HS nhắc lại
b.Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài giới thiệu tác giả,tác phẩm, hớng dẫn giọng đọc:
 + Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
 GV theo dõi sửa sai những từ ngữ HS hay đọc sai
 - Hớng dẫn HS đọc câu văn dài
 + Đọc từng đoạn trớc lớp
- HS tiếp nối đọc từng đoạn trớc lớp
- Hiểu nghĩa các từ chú giải- Đầm ấm, màu nhiệm 
HS lắng nghe
 - Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4.
 Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét 
- Các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
-Gọi một HS đọc lại toàn bài
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài
- HS đọc thầm 
- Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống thế nào ?- Ba bà cháu sống nghèo khổ nhng rất thơng yêu nhau
Hs trả lời
- Cô tiên cho hạt đào vào nói gì ?- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, 2 anh em sẽ đợc sung sớng giàu sang.
Hs trả lời
Gọi một HS đọc đoạn 2
- HS đọc thầm đoạn 2
- Sau khi bà mất, 2 anh em sống ra sao?- Hai anh em trở lên giàu có
.Hs trả lời
- Lớp đọc thầm đoạn 3.
- Thái độ của 2 anh em nh thế nào sau khi trở nên giàu có ?- 2 anh em đợc giàu có nhưng 2 anh em không cảm thấy vui sướng mà càng buồn bã.
Hs trả lời
- Vì sao 2 anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng.- Vì 2 anh em nhớ bà
Hs trả lời
- Lớp đọc thầm đoạn 4
- Câu chuyện kết thúc như thế nào ?- Cô Tiên hiện lên, 2 anh em khóc, cầu xin cho bà sống lại dù có phải trở lại cuộc sống nh xalâu dài 2 cháu vào lòng.
Hs trả lời
- Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
*Ghi bảng: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu.
Hs trả lời
HS nhắc lại
*. Luyện đọc lại:
- Đọc phân vai ( 4 HS)
- 2, 3 nhóm.
- Ngời dẫn chuyện, cô Tiên, hai anh em.
*Tích hợp môi trường: Qua bài giáo dục cho em điều gì?-Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
4. Củng cố, dặn dò:
Hs trả lời
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ?- Tình bà cháu quý nhau hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời
.Hs trả lời
- Nhận xét tiết học.
 Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức : 
 - Thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số.
 - Thực hiện đợc phép trừ dạng 51 – 15
 - Biết tìm số hạng của một tổng.
 2. Kĩ năng:
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính
 71 - 38
61 - 25
HS làm tớnh
- Nhận xét ghi điểm
2 . Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS làm SGK
11 – 2 = 9 11 – 4 = 7
11 – 3 = 8 11 – 5 = 6
- HS tự nhẩm ghi kết quả 
 - Nhận xét chữa bài
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
- HS làm bảng con
a. 41 51 81
 25 35 48
 16 16 33
b. 71 38 29
 9 47 6
 62 85 35
- Cho HS nêu lại cách đặt tính và tính.
- 2, 3 HS nêu
Bài 3: Tìm x
a. x + 18 = 61
 x = 81 – 18
 x = 43
- HS làm vở
b. 23 + x = 71
 x = 71 – 23
 x = 48
- 3 HS lên chữa bài
*Củng cố số hạng trong 1 tổng.
Bài 4:
HS đọc bài toán 
Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán rồi giải
Tóm tắt:
 Có : 51kg táo
 Bán : 26kg táo
 Còn :kg táo
Bài giải:
Số táo còn lại là
51 – 26 = 25 (kg)
Đáp số: 25 kg táo
4 Củng cố- Nhận xét tiết học.Về nhà học lại bài chuẩn bị bài mới
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Chính tả: (Tập chép)
Bà cháu
I. Mục đích ,yêu cầu:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài bà cháu.
- Làm đợc BT2, BT3, BT(4) a/b
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn văn cần viết
- Bảng phụ chép nội dung bài tập 4.
III. hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: 
Hỏt
- GV gọi đọc cho HS viết bảng con
- HS viết bảng con
Con kiến, nước non
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Bà Chỏu
HS nhắc lại
 b. Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc đoạn chép
- 2 HS đọc đoạn chép
- Câu chuyện kết thúc ra sao ?- Bà móm mém hiền từ sống lại, còn nhà cửa, lâu đài, ruộng, vờn biến mất.
HS trả lời cõu hỏi
- Tìm lời nói của 2 anh em trong đoạn ?- Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.
HS trả lời cõu hỏi
- Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ?- Đặt trong ngoặc kép và sau dấu 2 chấm.
HS trả lời cõu hỏi
*Viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết bảng con.
- HS viết bảng con.
Màu nhiệm, ruộng vườn
- Chỉnh sửa lỗi cho HS
 - HS chép bài vào vở
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở
- Chấm chữa bài:
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
c. Hớng dần làm bài tập:
Bài 2:
- Tìm những tiếng có nghĩa điền vào các ô trống trong bảng sau:
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc 2 từ mẫu ghé, gò.
- Dán bảng gài cho HS ghép từ
- 3 HS lên bảng
Ghi, ghì, ghế, ghe, ghè, ghẹ, gừ, giờ, gỡ, gơ, ga, gà, gá, gã, gạ.
- 
- Nhận xét bài của HS
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc.
Những chữ cái nào mà em chỉ viết gh mà không biết g ?
 HS trả lời cõu hỏi
- Ghi bảng
Bài 4: a
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu
a. Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng.
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét – chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Học quy tắc chính tả g/hg chuẩn bị bài mới
*************************************
Kể chuyện
Bà cháu
I. Mục tiờu:
- Dựa theo,tranh minh hoạ kể lại đợc từng đoạn câu chuyện bà cháu
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn.
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ
III. hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: 
Hỏt 
- Kể lại câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà
- 2 HS kể
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hớng dẫn kể
Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- 1 HS đọc yêu cầu
* Kể mẫu đoạn 1 theo tranh
- HS nghe
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Trong tranh có những nhân vật nào ?
- HS quan sát tranh
Ba bà cháu và cô Tiên. Cô Tiên đa cho cậu bé quả đào.
HS trả lời cõu hỏi
- Ba bà cháu sống với nhau nh thế nào ?- Ba bà cháu sống vất vả rau cháo nuôi nhau, nhng rất yêu thương nhau.
HS trả lời cõu hỏi
- Cô Tiên nói gì ?- Khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ các cháu sẽ giàu sang.
HS trả lời cõu hỏi
*Kể chuyện trong nhóm.
- HS quan sát từng tranh tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện.
- GV quan sát các nhóm kể.
*Kể chuyện trước lớp 
- Các nhóm cử đại diện kể trớc lớp.
- GV nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.
- 4 HS kể nối tiếp mỗi HS kể 1 đoạn.
*Tích hợp môi trờng:Qua câu chuyện giáo dục cho em điều gì?- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
HS trả lời cõu hỏi
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.
- 1, 2 HS kể
- GV nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- Kể chuyện ta phải chú ý điều gì ?
- Kế bằng lời của mình, khi chú ý thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.
Toán
12 trừ đi một số 12 - 8
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8 ,lập đợc bảng 12 trừ đi một số . 
 2. Kĩ năng: 
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bảng con
41 71 38
25 9 47
16 62 85
- Nhận xét chữa bài, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:12 trừ đi một số 12-8
HS nhắc lại
b. Bài mới:
Có 12 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- HS thao tác trên que tính
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ
- Viết bảng 12-8
-HS đọc phép tính
- Yêu cầu HS nêu cách bớt.- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bỏ que tính và bớt đi 6 que tính nữa ( vì 2+6=8). Còn lại 4 que tính 12 trừ 8 = 4
HS trả lời
- Vậy 12 trừ 8 bằng ?12 - 8 = 4
HS trả lời
-HD cách đặt tính rồi tính. 
12
 8
 4
- Nêu cách đặt tính và tính
- Vài HS nêu
* Lập bảng công thức:12 trừ đi 1 số
- Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả
- HS thao tác trên que tính tìm kết quả. Sau đó đọc kết quả
12 – 3 = 9 12 – 6 = 6
12 – 4 = 8 12 – 7 = 5
12 – 5 = 7 12 – 8 = 4
 12 – 9 = 3
- GV xoá dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS đọc thuộc.
- HS học thuộc lòng công thứcs
c. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả 
9 + 3 = 12 8 + 4 = 12
3 + 9 = 12 4 + 8 = 12
12 – 9 = 3 12 – 8 = 4
12 – 3 = 9 12 – 4 = 8
Bài 2: Tính
- 1 HS đọc bài toán
- Nhận xét sửa sai
Bài 4
- Bài toán cho ta biết gì ?- Có 12 quyển vở, có 6 quyển bìa đỏ
- Bài toán hỏi gì ?. Hỏi có mấy quyển vở bìa xanh
- Muốn biết có bao nhiêu quyển vở bìa xanh ta phải làm thế nào ?- Thực hiện phép trừ
HS trả lời
Tóm tắt:
Xanh và đỏ: 12 quyển
Đỏ : 6 quyển
Xanh :  quyển
Bài giải:
Số quyển vở bìa xanh là
12 – 6 = 6 (quyển)
Đáp số: 6 quyển
4. Củng cố – dặn dò:
- Về nhà học thuộc các công thức 12 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
.
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
 Tập viết
 Chữ hoa: i
I. Mục tiờu:
-Viết đúngchữ hoa I(1 dò ... lại
b. Hướng dãn làm bài:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm các đồ vật ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì?
- Cho HS quan sát tranh
- HS quan sát.
- Chia lớp thành các nhóm
- HS thảo luận nhóm 2
- Gọi các nhóm trình bày ?
- Đại diện các nhóm trình bày
- Trong tranh có đồ vật nào ?
- 1 bát hoa to đựng thức ăn.
- 1 thìa để xúc thức ăn.
- 1 chảo có tay cầm để dán
- 1 cái cốc in hoa
- 1 cái chén to để uống trà
- 2 đĩa hoa đựng thức ăn.
- 1 ghế tựa để ngồi.
Bài 2:
- 1 HS nêu yêu cầu và đọc bài thỏ thẻ.
- Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của bạn nhỏ trong bài: Thỏ thẻ
- Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông ?- Đun nước, rút dạ.
HS trả lời
- Việc bạn nhỏ nhờ ông giúp ?- Xách siêu nước, ôm dạ, dập lửa, thổi khói.
HS trả lời
- Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?(Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh, ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu)
HS trả lời
4. Củng cố – dặn dò:
- Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình em.
- Nhận xét tiết học.
Toán
 52 - 28
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 - 28 
2. Kĩ năng:
- HS biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28
II. đồ dùng dạy học:
- 5 bó 1 chục que tính và que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏt 
- Yêu cầu HS làm bảng con
x + 8 = 16 
 x = 16 – 8
 x = 8
x + 9 = 21 
 x = 20 – 9
 x = 11
HS làm bài 
- Nhận xét, chữa bài
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 52 - 28
HS nhắc lại
- Có 52 que tính, bớt đi 28 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- HS thao tác tên que tính
- Để biết còn bao nhiều que tính ta phải làm thế nào ?- Thực hiện phép trừ
- 52 que tính trừ 28 que tính bằng bao nhiêu que tính ?- Còn 24 que tính
- Đặt tính rồi tính
- Nêu cách đặt tính ?- Viết số bị trừ sau đó viết số trừ sao cho đơn vị thẳng với đơn vị, chục thẳng với chục viết dấu trừ kẻ vạch ngang
HS nờu
- Nêu cách thực hiện 
.
- Trừ từ phải san trái:
+ 2 không trừ đợc 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 nhớ 1.
HS nờu
+ 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2.
b. Thực hành:
Bài 1: Tính 
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào sách
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Bài toán yêu cầu gì ?- Đặt tính rồi tính hiệu
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con
- 3 em lên bảng
HS trả lời
- Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm hiệu ta phải làm thế nào ?- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
HS trả lời
Bài 3: 
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?- Bài toán về ít hơn
- HS đọc bài toán
 - Bài toán cho biết gì? đội hai 92 cõy
HS trả lời
- Bài toán hỏi gì?- Hỏi đội 1 có bao nhiêu cây.
Tóm tắt:
Đội hai : 92 cây
Đội một ít hơn: 38 cây 
Đội một : cây
Bài giải:
Số cây đội một trồng là
92 - 38 = 54 (cây)
Đáp số: 54 cây
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài
Tự nhiên xã hội
Gia đình
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Kể đợc một số công việc thờng ngày của từng ngời trong gia đình.
 2. Kĩ năng:
 - Biết đợc các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà.
 3.Giáo dục :
 - HS biết chia sẻ và giúp đỡ cha mẹ công việc hàng ngày trong gia đình
* Cỏc KNS cơ bản được giỏo dục.
- Kĩ năng tự nhọ̃n thức: Tự nhọ̃n thức vị trí của mình trong gia đình
* cỏc phương phỏp/ kỹ thuật dạy học tớch cực cú thể sử dụng.
- Thảo luọ̃n nhóm.
- Trò chơi.
- Viờ́t tích cực.
II. Đồ dùng:
- Hình vẽ SGK 
III. các Hoạt động dạy học:
1. OÅn ủũnh
2. Kiểm tra bài cũ: 
Haựt 
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Gia ủỡnh
HS nhaộc laùi
*Khởi động:
- Cả lớp hát bài: Caỷ nhaứ thửụng nhau
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Bửớc 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
- HS thảo luận nhóm 2
- Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK.
- HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK
- Gia đình Mai có những ai ? - Ông bà, bố mẹ, em trai của Mai
HS traỷ lụứi
- Ông bạn Mai đang làm gì ?
HS traỷ lụứi
- Ai đang đi đón bé ở trửờng mầm non ? - Mẹ đi đón em bé.
HS traỷ lụứi
- Bố của Mai đang làm gì ? - Đang sửa quạt.
HS traỷ lụứi
*Hoạt động 2: Thi đua giữa các nhóm
Bửớc 1: Yêu cầu các nhóm nói về công việc của từng ngời trong gia đình lúc nghỉ ngơi.
- Các nhóm thực hiện.
Bửớc 2: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
 Vào lúc nghỉ ngơi ông em thờng đọc báo, bà em và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em bé cùng chơi với nhau.
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Vào những ngày nghỉ dịp tết em thửờng đửợc bố mẹ cho đi đâu ? - Đửợc đi chơi ở công viên ở siêu thị
HS traỷ lụứi
- Mỗi ngửời đều có một gia đình tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của từng ngửụứi
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
-Về nhà học lại bài chuẩn bị bài mới
Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012
Tập làm văn
Chia buồn, an ủi
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông ,bà trong những tình huống cụ thể(BT1, BT2).
- Viết đợc một bức bi thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3) 
* Cỏc KNS cơ bản được giỏo dục:
- Thờ̉ hiợ̀n sự cảm thụng.
- Giao tiờ́p: cởi mở, tự tin trong giao tiờ́p, biờ́t lắng nghe ý kiờ́n người khác.
- Tự nhọ̃n thức bản thõn.
 *Cỏc phương phỏp/ kĩ thuật dạy học tớch cực cú thể sử dụng.
- Đóng vai.
- Trải nghiợ̀m, thảo luọ̃n nhóm, trình bày ý kiờ́n cá nhõn, phản hụ̀i tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mỗi HS mang đến một bu thiếp.
III. các hoạt động dạy học
1. OÅn ủũnh
2. Kiểm tra bài cũ: 
haựt 
- Đọc đoạn văn ngắn kể về ông, bà ngời thân.
- 2 HS đọc.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: chia buoàn an uỷi
Hs nhaộc laùi
- GV nêu mục đích yêu cầu
b. Hửớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nói với ông, bà 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình.
- GV nhắc HS nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông, bà, ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thuơng yêu.
 VD: Ông ơi, ông mệt thế nào ạ 
- Bà ơi, bà mệt lắm phải không ạ. Cháu lấy sữa cho bà uống nhé.
- Nhiều HS tiếp nối nhau nói.
Bài 2: Miệng
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nói lời an ủi của em với ông bà
a. Khi cây hoa do ông trồng bị chết? - Ông đừng tiếc ông nhé ngày mai cháu với ông bà sẽ trồng một cây khác.
HS neõu
b. Khi kính đeo mắt của ông (bà) bị vỡ ? - Bà đừng tiếc, bà nhé ! Bố cháu sẽ mua tặng bà chiếc kính khác.
HS traỷ lụứi
Bài 3: Viết
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết thu ngắn – nhu viết buu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin quê em bị bão. Bản Lang , ngày 20-11-2009
Ông bà yêu quý !
Biết tin ở quê bị bão nặng, cháu lo lắm. Ông bà có khoẻ không ạ ? Nhà cửa ở quê có việc gì không ạ ? Cháu mong ông bà luôn luôn mạnh khoẻ và may mắn.
Cháu nhớ ông bà nhiều
Vàng Thi Nhi
	HS vieỏt 
4. Củng cố - dặn dò.
- Thực hành những điều đã học: Viết buu thiếp thăm hỏi.
- Thực hành nói lời chia buồn an ủi với bạn bè ngời thân.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS thuộc bảng 12 trừ đi 1 số.
- Thực hiện đợc phép trừ dạng 52 – 28.
- Biết tìm số hạng cảu một tổng
 2. Kỹ năng: 
- HS giải đợc bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28 
II. Các hoạt động dạy học:
1. OÅn ủũnh
2. Kiểm tra bài cũ:
Haựt 
72
27
45
- HS làm bảng con
3. Bài mới: Luyeọn taọp
Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- HS làm vào sách sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả 
12 – 3 = 9 12 – 7 = 5
12 – 4 = 8 12 – 8 = 4
12 – 5 = 7 12 – 9 = 3
12 – 6 = 6 12 – 10 = 2
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2
- Bài yêu cầu gì ? - Đặt tính rồi tính
HS traỷ lụứi
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con
- Nêu cách đặt tính rồi tính
Bài 3: Tìm x
HS nêu yêu cầu của bài 
x + 18 = 52 
 x = 52 – 18 
 x = 34
 x + 24 = 62
 x = 62 – 24
 x = 38
- 2 em lên bảng
- Cho HS làm bảng con
 - GV chữa bài trên bảng
- Muốn tìm thừa số cha biết ta làm thế nào ? - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
HS traỷ lụứi
Bài 4:
- 1 HS đọc đề bài.
- Huớng dẫn HS tóm tắt bài toán rồi giải
 - Bài toán cho biết gì ? - Vừa gà vừa thỏ có 42 con trong đó có 18 con thỏ.
HS traỷ lụứi
- Bài toán hỏi gì?- Hỏi có bao nhiêu con gà.
HS traỷ lụứi
Tóm tắt:
Vừa gà vừa thỏ: 42 con
Thỏ : 15 con
 Gà : con
- Muốn biết co bao nhiêu con gà ta làm thế nào ?
 - Thực hiện phép tính trừ.
Bài giải:
Số con gà có là:
42 – 18 = 24 (con)
 Đáp số: 24 con gà
- Nhận xét chữa bài.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thủ công
 ôn tập chương I – kỹ thuật gấp hình
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức, kỹ năng, 
- HS gấp đợc ít nhất một hình để làm đồ chơi
II. chuẩn bị:
GV: Các mẫu gấp của bài 1, 2, 3.
III. các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
- Kể tên các bài đã học
- Gấp tên lửa
- Gấp máy bay phản lực
- Gấp máy bay đuôi rời
- Gấp thuyền phẳng đáy không mui
- Gấp thuyền phẳng đáy có mui
HS kờ̉
- Nêu lại quy trình các bớc gấp của từng bài trên.
b. Thực hành:
- Cho HS gấp lại các bài đã học 
- HS thực hành.
- GV quan sát hớng dẫn một số em còn lúng túng.
*. Trình bày sản phẩm:
- Các tổ trng bày sản phẩm.
*. Nhận xét, đánh giá:
- Nhận xét về tinh thần, thái độ kết quả học tập của học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị cho giờ học sau.
:sinh hoạt tuần 11
I. Mục tiêu:
 - Nhằm nhận xét đánh giá lại các mặt hoạt động trong tuần ủeà ra phửụng hửụựng tuaàn tụựi 
II. Sinh hoạt:
1. Ưu điểm:
a. Đạo đức: 
Trong tuần các em ngoan ngoãn đoàn kết,không nói tục chửi bậy lễ phép với các thầy cô giáo.
b. Học tập:
 Các em đi học tơng đối đầy đủ có sự chuẩn bị bài trớc khi đi học. Ngồi trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài 
c. Các hoạt động khác:
 - Thể dục: tác phong nhanh nhẹn tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục giữa giờ cũng nh chính khoá.
- Vệ sinh: Các em ăn mặc gọn gàng sạch sẽ vệ sinh trong và ngoài lớp học sạch sẽ
 2. Nhuợc điểm: 
- Bên cạnh những u điểm trên vẫn còn một số điểm cần khắc phục nhu một số em về nhà không học bài,hay đi học muộn
III. Phuơng huớng tuần tới:
Duy trì đảm bảo sĩ số HS 100% đi học đều
Học tiếp chơng trình tuần 12 theo phân phối chơng trình.
Phụ đạo HS yếu vào các buổi chiều
Thăm hỏi những gia đình HS có hoàn cảnh khó khăn.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 11 nam 20122013.doc