Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần số 30 năm 2010

Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần số 30 năm 2010

Tập đọc

CHUYỆN Ở LỚP

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy,trêu, bôi bẩn, vuốt. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Học sinh hiểu được nội dung bài: Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào?

- Trả lời cây hỏi 1, 2 SGK

- Luyện nói được theo chủ đề: Hãy kể với cha mẹ. Tìm được tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt. Nói câu có vần uôc, uôt ( Dành cho HS khá, giỏi)

II. Chuẩn bị:

Giáo viên:

- Tranh minh họa SGK. Bảng phụ chép bài viết

 

doc 29 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần số 30 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 30 TỪ 19 -4 ĐẾN 23 - 4
THỨ 
TIẾT 
MÔN 
 BÀI DẠY 
THỜI GIAN
HAI 
1
2
3
4
5
SHDC
Tập đọc 
Tập đọc 
Đạo đức 
T. công 
Chào cờ 
Chuyện ở lớp 
Chuyện ở lớp 
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng 
Cắt , dán hàng rào đơn giản 
20 phút
45 phút
40 phút
30 phút
25 phút
BA
1
2
3
Tập đọc 
Tập đọc 
Toán 
TNXH
Mèo con đi học 
Mèo con đi học 
Phép trừ trong phạm vi 100 
Trời nắng , trời mưa
45 phút
40 phút
50 phút
25 phút
TƯ
1
2
3
Tập viết 
Chính tả 
Toán 
Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ, P
Chyện ở lớp 
Luyện tập 
50 phút
50 phút
50 phút
NĂM 
1
2
3
4
Tập đọc 
Tập đọc 
Toán 
T. Dục
Người bạn tốt 
Người bạn tốt 
Các ngày trong tuần 
Chuyền cầu nhóm hai người 
45 phút
40 phút
50 phút
30 phút
SÁU
1
2
3
4
K.chuyện 
Chính tả 
Toán 
SHL
Sói và sóc 
Mèo con đi học 
Cộng,trừ(không nhớ) trong PV100 
Tổng kết tuần 30
50 phút
45 phút
50 phút
20 phút
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
CHUYỆN Ở LỚP 
Mục tiêu:
Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy,trêu, bôi bẩn, vuốt. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
Học sinh hiểu được nội dung bài: Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào?
Trả lời cây hỏi 1, 2 SGK
Luyện nói được theo chủ đề: Hãy kể với cha mẹ. Tìm được tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt. Nói câu có vần uôc, uôt ( Dành cho HS khá, giỏi)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh minh họa SGK. Bảng phụ chép bài viết 
 III. Hoạt động dạy và học:
(Tiết 1)
Ổn định: 
Bài cũ 
Học sinh đọc bài: Chú công.
Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì?
Sau hai ba năm đuôi chú công có màu sắc như thế nào?
Đuôi chú công đẹp thế nào?
Bài mới 
Giới thiệu: Học bài: Chuyện ở lớp.
a.Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Giáo viên ghi: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.
 Luyện đọc câu
 Luyện khổ thơ
 HD HS biết ngắt nghỉ dịng thơ 
 Giải nghĩa từ: trêu, vuốt tóc.
 Đọc cả bài 
b.: Ôn vần uôt – uôc.
Tìm tiếng trong bài có vần uôt.
 Cho HS quan sát tranh. Nhìn tranh nói tiếng có vần uôt, uôc
 Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt – uôc. 
Ú Giáo viên ghi bảng.
Cho học sinh làm bài tập tiếng Việt.
4 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
Học sinh dò theo. 1 HS đđọc 
 Học sinh luyện đọc từ. Học sinh yếu đọc 
Luyện đọc câu theo hình thức nối tiếp .
 HS luyện đọc khổ thơ
1 HS đọc 
HS đọc đồng thanh
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
 Điền đúng vần uôt – uôc.
Học sinh quan sát tranh và điền.
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4.Tìm hiểu bài đọc.
Giáo viên đọc mẫu lần 2
Cho HS đđọc lại bài 
Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?
Học sinh đọc đoạn 3.
Mẹ nói gì với bạn nhỏ?
 Đọc cả bài.
 Nội dung bài: Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào?
* Luyện nói.
Nêu đề tài luyện nói.
Cho học sinh chơi trò chơi đóng vai.
Cách thực hiện: Gọi 2 học sinh lên bảng: trò chuyện với nhau.
+ Bố: Con hay kể những chuyện ở lớp cho bố nghe ?
+ Con : ở lớp cĩ bạn.......
+ Bố: Con đã làm được việc gì ngoan ở lớp?
 + Con: Bạn nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác.
 Giáo viên nhận xét cho điểm.
5.Củng cố-dặn dò 
Thi đọc trơn cả bài.
Về nhà con sẽ kể chuyện gì ở lớp cho bố mẹ nghe?
Đọc lại bài.
 Chuẩn bị bài: Mèo con đi học.
Học sinh dò.
Học sinh nối tiếp đọc từng dịng thơ
Học sinh đọc khổ 1 và 2.
Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, .
Mẹ không nhớ chuyện bạn kể.
Mẹ chỉ muốm bạn nhỏ kể ở lớp cĩ ngoan khơng
1 Học sinh đọc
Học sinh đọc đồng thanh
Học sinh nhận vai: bố và con.
Học sinh đóng vai bố và con nói trước lớp 
2 HS thi đọc.
HS nêu
RÚT KINH NGHIỆM 
.
Đạo đức 
BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (T.1)
I . MỤC TIÊU
- Kể được vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người .
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Yêu thiên nhiên thích gần gũi thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây hoa ở trường ở đường làng ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II . CHUẨN BỊ
Giáo viên : Tranh minh hoaSGVï 
 Học sinh : VBT
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : Chào hỏi và tạm biệt
Cần nói lời chào hỏi, tạm biệt khi nào?
Em nói lời chào hỏi tạm biệt với ai? Trong trường hợp nào ?
Nhận xét
3. Bài mới 
Tiết này các em học bài : Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (T.1)
Hoạt động 1 : Quan sát , cây ở sân trường 
* Tổ chức cho HS quan sát các cây trong sân trường
- Nêu tên các cây?(
- Em thích cây nào ? Vì sao?
- Đối với chúng em cần làm gì và không nên làm những gì?Kết luận : Hoa và cây là những cây xanh góp phần mang lại bầu không khí trong lành . Chúng ta cần phải bảo vệ, chăm sóc vì lợi ích của nó mang lại cho con người .
Hoạt động 2 : L iên hệ thực tế 
Hướng dẫn HS tự liên hệ một nơi công cộng nào đó
- Nơi công cộng đó là gì?
- Nơi đó có trồng những loại cây nào?
- Chúng có được bảo vệ tốt không ?
- Em có cảm giác như thế nào khi nhìn thấy chúng?
- Em sẽ làm gì để bảo vệ chúng?
Nhận xét
Kết luận : Cây xanh cho ta bóng mát, góp phần mang lại bầu không khí trong lành . Dù được trồng ở đâu chúng ta cũng cần phải bảo vệ cây xanh .
Hoạt động 3 : Thảo luận 
Cho HS quan sát tranh VBT
- Các bạn đang làm gì?
- Việc làm của các bạn có lợi ích gì?
- Em làm được những việc gì so với những bạn trong tranh?
Nhận xét
Kết luận : Chúng ta chăm sóc hoa và cây bằng cách vun bón cho cây, không ngắt hoa, bẻ cành . Cần có những lời khuyên khi thấy bạn mình hoặc những ai có hành động gây hại cho cây xanh .
4. Củng cố dặn dò :
Chuẩn bị : Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng ( T.2)
Nhận xét tiết học
HS trả lời 
HS quan sát
HS nêu
HS nêu một số nơi công cộng
Cây cỏ, hoa, cổ thụ
Chúng được chăm sóc rất tốt
HS nêu 
HS thảo luận theo nhóm
Đại diện HS trình bày
HS nhận xét
RÚT KINH NGHIỆM 
.
 THỦ CÔNG 
CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN 
 I . Mục tiêu:
- HS biết cách kẻõ, cắt các nan giấy . Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng .
- Dán được các nan giấy thành hình hàng ràođơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. HS khéo tay cách kẻõ, cắt các nan giấy đều nhau.ø dán thành hàng rào ngay ngắn, cân đối.
 II . Chuẩn bị :
1/ GV: Một số mẫu đã cắt.
2/ HS : giấy , bút , thước 
 III . Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Oån định 	
2 . Bài cũ :
* Nêu lại cách vẽ, cách cắt hình tam giác ?
- GV nhận xét.
3 . Bài mới: 
Tiết này các em Cắt, dán hàng rào đơn giản ( T 1 ).
a/ Hoạt động 1 : HD HS quan sát – nhận xét 
- GV cho HS quan sát mẫu.
- GV giới thiệu : cạnh của các nan là những đường thẳng cách đều, hàng rào được dán bởi các nan giấy.
* Nêu số nan đứng, nan ngang ?
* Khoảng cách giữa các nan đứng và những nan ngang?
- GV nhận xét.
b/ Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS cắt các nan 
 - GV làm mẫu : Kẻ 4 nan đứng ( 6 x 1ô )
 Kẻ 2 nan ngang ( 9 x 1ô )
- Ta cắt các đoạn thẳng cách đều ta được các nan giấy.
- GV thực hiện mẫu.
Hoạt động 3 : Thực hành 
- GV cho HS thực hành trên giấy màu.
GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
4 : Củng cố dặn dò 
- Chuẩn bị : Tiết 2.
- Nhận xét tiết học .
HS nêu
HS quan sát
HS nêu 
HS quan sát GV làm mẫu
HS thực hành
RÚT KINH NGHIỆM 
..
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
MÈO CON ĐI HỌC 
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. .Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ.
- Học sinh hiểu được nội dung bài: Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu dọa cắt đuôi làm Mèo sợ không dám nghỉ học nữa.
- Trả lời cây hỏi 1, 2 SGK
- Học sinh khá giỏi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Tìm được tiếng có vần ưu – ươu . Nói câu có vần ưu – ươu. Luyện nói được theo chủ đề: Vì sao bạn thích đi học. ( Dành cho HS khá, giỏi)
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK phóng to , bài viết sẵn trên bảng, câu mẫu phần nói .
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định 
Bài cũ: 
Gọi học sinh đọc bài. Mỗi HS đọc một khổ thơ?
Học sinh đọc lại cả bài ?
Em bé kể mẹ nghe những chuyện gì?
Mẹ muốn em bé kể những chuyện gì?
3.Bài mới: 
Giới thiệu: Học bài: Cho HS quan sát tranh. Tranh vẽ gì ? Mèo nghỉ học Cừu đã nói gì Mèo phải đi học ngay. Để biết được điều đó cô chúng ta sẽ học bài: Mèo con đi học
a.: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
 Giáo viên ngạch chân: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu, be toáng
Giải nghĩa các từ: buồn bựcnghĩa là bực bội,
+ La toáng là la lớn .
 Bài này có mấy dòng thơ?
 Học sinh luyện đọc dòng thơ
 Luyện đọc khổ thơ
 Hướng học sinh ngắt nghỉ hơi giữa các dòng thơ
 Hướng dẫn học sinh đọc theo vai: ( Nếu còn thời gian)
 + Một em đọc lời dẫn chuyện, một em đọc lời Cừu, một em đọc lời Mèo 
 + Giọng người dẫn chuyện: to, rõ ràng.Giọng mèo vờ mệt mỏi, chậm chạp ở Câu:Cài đuôi tôi ốm, giọng hốt hoảng ở câu  ... sinh đọc đồng thanh
- Học sinh tìm và nêu: cúc, bút.
- Học sinh quan sát 
- Học sinh nhìn bông hoa cúc nói câu có vần uc
- Học sinh đọc
- Học sinh thi nói câu có vần uc (Học sinh khá, giỏi nêu) 
- Học sinh quan sát 
- Học sinh nhìn hai kim trên đồng hồ nói câu có vần ut
- Học sinh đọc
- Học sinh thi nói câu có vần uc (Học sinh khá, giỏi nêu) 
- 2 học sinh đọc
Tiết 2 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4.Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu lần 2.
Cho HS đọc lại bài 
Đọc đoạn 1.
Hà hỏi mượn bút, Cúc nói gì?
Ai đã giúp Hà?
Đọc đoạn 2.
 Bạn nào đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp?
Đọc cả bài.
Thế nào là người bạn tốt?
 * Nội dung bài : Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.
*: Luyện nói.
Cho học sinh xem tranh.
Các bạn nhỏ trong tranh đã làm được việc gì tốt? 
Xung phong kể về bạn tốt của mình.
Bạn con tên gì?
Con và bạn có hay cùng học với nhau không?
Hãy kể về kỷ niệm giữa con và bạn.
Nhận xét – cho điểm.
5.Củng cố –dặn dò 
 Học sinh đọc lại toàn bài.
 Con hiểu thế nào là người bạn tốt?
 Về nhà đọc lại bài.
 Chuẩn bị bài: Ngưỡng cửa.
Học sinh dò bài.
HS đọc nối tiếp từng câu
Học sinh đọc.
Cúc từ chối.
Nụ cho Hà mượn.
Học sinh đọc.
Hà tự đến giúp Cúc.
Luôn luôn giúp đỡ bạn mọi lúc, mọi nơi.
Học sinh quan sát
Học sinh dựa vào tranh kể lại việc tốt.
Học sinh lên kể về bạn mình.
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
RÚT KINH NGHIỆM 
.
Toán 
CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
Mục tiêu:
Biết 1 tuần có 7 ngày.
Biết tên gọi các ngày trong tuần lễ. Biết đọc thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch bóc hằng ngày.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
1 quyển lịch bóc.
Thời khóa biểu.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
Bài cũ: 
Đặt tính rồi tính 
 65- 60 78 – 6 
Bài mới: 
Giới thiệu: Học bài các ngày trong tuần lễ.
: Giới thiệu lịc bóc hằng ngày.
Treo quyển lịch và hỏi hôm nay là thứ mấy?
Giới thiệu tuần lễ:
+ Giáo viên mở từng tờ lịch giới thiệu tên các ngày trong tuần.
+ 1 tuần lễ có mấy ngày?
Giới thiệu các ngày trong tháng:
+ Hôm nay là ngày bao nhiêu?
+ Chỉ vào tờ lịch.
b. Luyện tập.
Bài 1: 
Nêu yêu cầu bài.
HD HS : Nếu hôm nay là thứ hai thì ngày mai là thứ mấy?
Em được nghỉ các ngày nào?
Em thích ngày nào trong tuần ?
Bài 2: Yêu cầu gì?
 Cho HS xem tờ lịch hôm nay
 GV nêu câu hỏi 
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
 Cho HS đọc thời khóa biểu 
 GV hỏi một tuần em được học mấy tiết toán? 
Củng cố dặn dò 
 - 1 tuần có mấy ngày ? Hãy kể tên các ngày trong tuần ? 
Tập xem lịch hằng ngày ở nhà.
Chuẩn bị: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
2 HS lên bảng làm HS làm bảng con 
Học sinh trả lời.
Học sinh theo dõi.
7 ngày.
Học sinh nhắc lại các ngày trong tuần.
Học sinh nêu.
Viết tiếp vào chỗ chấm.
Học sinh làm bài vào vở 
Sửa bài miệng.
 - HS quan sát
Đọc các tờ lịch.
Học làm vào sách 2 Học sinh lên bảng làm 
Học sinh nêu 
- 3 HS đọc 
Học sinh nêu 
Học sinh nêu 
RÚT KINH NGHIỆM 
.
THỂ DỤC
CHUYỀN CẦU THEO NHĨM 2 NGƯỜI. TRỊ CHƠI 
“KÉO CƯA LỪA XẺ”
 I. Mục tiêu
- Bước đầu biết chuyền cầu theo nhĩm hai người.Bằng bảng cá nhân hoặc vượt gỗ.
- Biết cách chơi và tham gia trị chơi cĩ kết hợp vần điệu.
II. Địa điểm, phương tiện 
 - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện 
 - Phương tiện : quả cầu trinh, vơt gỗ
III .Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
GV điều khiển HS chạy 1 vịng sân. 
G hơ nhịp khởi động cùng HS.
Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài.
- * Kiểm tra bài cũ
 2. Phần cơ bản 
* Chuyền cầu theo nhĩm hai người
GV nêu tên động tác, làm mẫu hướng dẫn HS cách chuyền cầu theo từng đơi.
GV chọn 1 đơi tập tốt lên chuyền mẫu GV nhận xét sửa sai
GVđi giúp đỡ từng nhĩm
* Trị chơi “Kéo cưa lừa xẻ”
GV nêu tên trị chơi hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
Cho HS đứng theo từng đơi một quay mặt vào nhau.GV cho một đơi chơi mẫu, GV nhận xét sửa sai.
Cho lớp chơi chính thức theo từng đơi một. 
GV đi sửa sai giúp đỡ những cặp chơi chưa tốt
3. Phần kết thúc 
Cán sự lớp hơ nhịp thả lỏng cùng HS
HS đi theo vịng trịn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp
GV và HS củng cố nội dung bài.
Về ơn bài thể dục 
Chơi trị chơi mà mình thích
HS chạy trên sân trường 
HS khởi động 
Vỗ tay hát.
2 HS lên bảng tập bài thể dục.
HS quan sát mẫu 
HS chuyền cầu nhĩm đơi
2 HS làm mẫu 
HS chơi trị chơi 
Thả lỏng cơ bắp. 
RÚT KINH NGHIỆM 
.
Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
Kể chuyện
SÓI VÀ SÓC
Mục tiêu:
- Kể một đoạn chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: 
Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất.
Vì sao con thích đoạn đó?
Nhận xét.
3.Bài mới: 
Giới thiệu: Kể cho các con nghe câu chuyện Sói và Sóc.
 Giáo viên kể.
Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện lần 1.
Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh.
 Học sinh tập kể từng đoạn theo tranh.
Quan sát tranh 1.
Chuyện gi xảy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây?
 - HS yếu giáo viên đặt câu hỏi để HS nhớ và kể lại từng tranh
Tiến hành tương tự với tranh 2, 3, 4.
: Kể toàn bộ câu chuyện.
 Kể lại toàn bộ câu chuyện.
 Nhận xét, cho điểm.
 Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Sói và Sóc ai là người thông minh?
Vì sao con biết?
Con học tập ai?
Muốn thông minh con phải chăm học và vâng lời cha mẹ.
4.Củng cố dặn dò 
Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất.
Vì sao con thích đoạn đó?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Kể lại câu chuyện cho mọi người ở nhà nghe.
Học sinh kể lại.
Học sinh nghe.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
4 học sinh kể lại nội dung tranh.
Học sinh khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện 
Sóc thông minh hơn.
 HS nêu 
Học sinh kể.
 HS nêu
Phải chăm học, vâng lời cha mẹ.
RÚT KINH NGHIỆM 
.
Chính tả
 MÈO CON ĐI HỌC
Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại chép đúng 6 dòng thơ đầu bài: Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng 10- 15 phút.
- Điền đúng chữ r, d hay gi vào chỗ trống. Bài 2a
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ viết sẵn bài viết và bài tập
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
Bài cũ: 
Kiểm tra vở của học sinh sửa lại bài.
Viết từ : Hùng , Mai 
Bài mới: 
Giới thiệu: Viết bài: Mèo con đi học.
a.: Hướng dẫn nghe viết.
Treo bảng phu, đọc mẫu ï.
Giáo viên đọc cho học sinh viết: buồn bực , kiếm , trường 
Bài viết gồm mấy dòng thơ?
Đầu dòng thơ viết như thế nào?
HD HS cách trình bày bài thơ 
Cho HS viết bài vào vở
 * Quan sát giúp đỡ HS yếu 
 Đọc cho HS soát lỗi 
*Thu chấm một số tập chấm 
b.: Hướng dẫn làm bài tập.
 Nêu yêu cầu bài 2a.
Cho HS quan sát tranh 
HD HS làm bài 
4.Củng cố dặn dò 
Cho HS viết lại các tiếng, từ còn sai
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
Bạn nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc đoạn viết.
Học sinh viết bảng con.
HS nêu
Học sinh viết vở.
Học sinh dò lỗi sai.
Điền chữ r, d hay gi.
Học sinh làm vào vở 2 HS lên bảng làm 
Thầy giáo dạy học.
Bé nhảy dây.
Đàn cá rô lội nước.
HS viết vào bảng con
RÚT KINH NGHIỆM 
.
Toán
CỘNG, TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100
Mục tiêu:
- Biết cộng và trừ các số có hai chữ số (không nhớ), cộng trừ nhẩm.
- Nhận biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học.
II. Chuẩn bị 
Giáo viên:
Bài 1 viết trên bảng phụ
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Ổn định 
Bài cũ: 
Nêu các ngày trong tuần.
Một tuần có mấy ngày?
Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy?
Tính: 65- 30 ; 32 +14
Nhận xét.
Bài mới: 
Giới thiệu: Học bài cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh đặt phải thẳng cột.
Bài 3: Đọc đề bài.
 HD HS tìm hiểu đề và tóm tắt 
 Cho HS làm bài 
 Quan sát giúp đỡ HS yếu 
Bài 4: Đọc đề bài.
 HD HS tìm hiểu đề và tóm tắt 
 Cho HS làm bài 
 Quan sát giúp đỡ HS yếu 
Củng cố dặn dò 
Tính 
48 65
 - +
 36 22
- Cho HS nêu cách tính. 
 - Làm lại bài 1,2
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hoạt động của học sinh
- HS nêu 
- Học sinh làm bảng con 2 HS lên bảng làm 
Tính nhẩm.
Học sinh làm bài vào vở.
Sửa bài miệng.
80 + 10 = 90 30 + 40 = 70 
90 – 80 = 10 70 – 30 = 40
Đặt tính rồi tính.
Học sinh làm bài vào bảng con.
3 HS lên bảng sửa bài ở bảng lớp.
Học sinh đọc đề.
- HS làm bài vào nháp 1 HS lên bảng giải 
 Bài giải
 Hai bạn tất cả có là:
35 + 43 = 78 (que tính )
Đáp số: 78 (que tính )
- Học sinh đọc đề.
- HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng giải 
 Bài giải
 Lan có số bông hoa là 
 68 – 34 = 34 (bông hoa)
 Đáp số: 34 bông hoa
- HS làm bảng con 2 HS lên bảng làm 
Học sinh nêu.
RÚT KINH NGHIỆM 
.
SINH HOẠT LỚP 
( Tổng kết tuần 30 ) 
..
HẾT TUẦN 30
..
..
..
..
..
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 30.doc