Tập đọc
CHUYỆN Ở LỚP
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy,trêu, bôi bẩn, vuốt. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Học sinh hiểu được nội dung bài: Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào?
- Trả lời cây hỏi 1, 2 SGK
- Luyện nói được theo chủ đề: Hãy kể với cha mẹ. Tìm được tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt. Nói câu có vần uôc, uôt ( Dành cho HS khá, giỏi)
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Tranh minh họa SGK. Bảng phụ chép bài viết
BÁO GIẢNG TUẦN 30 TỪ 19 -4 ĐẾN 23 - 4 THỨ TIẾT MÔN BÀI DẠY THỜI GIAN HAI 1 2 3 4 5 SHDC Tập đọc Tập đọc Đạo đức T. công Chào cờ Chuyện ở lớp Chuyện ở lớp Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng Cắt , dán hàng rào đơn giản 20 phút 45 phút 40 phút 30 phút 25 phút BA 1 2 3 Tập đọc Tập đọc Toán TNXH Mèo con đi học Mèo con đi học Phép trừ trong phạm vi 100 Trời nắng , trời mưa 45 phút 40 phút 50 phút 25 phút TƯ 1 2 3 Tập viết Chính tả Toán Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ, P Chyện ở lớp Luyện tập 50 phút 50 phút 50 phút NĂM 1 2 3 4 Tập đọc Tập đọc Toán T. Dục Người bạn tốt Người bạn tốt Các ngày trong tuần Chuyền cầu nhóm hai người 45 phút 40 phút 50 phút 30 phút SÁU 1 2 3 4 K.chuyện Chính tả Toán SHL Sói và sóc Mèo con đi học Cộng,trừ(không nhớ) trong PV100 Tổng kết tuần 30 50 phút 45 phút 50 phút 20 phút Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010 Tập đọc CHUYỆN Ở LỚP Mục tiêu: Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy,trêu, bôi bẩn, vuốt. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Học sinh hiểu được nội dung bài: Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào? Trả lời cây hỏi 1, 2 SGK Luyện nói được theo chủ đề: Hãy kể với cha mẹ. Tìm được tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt. Nói câu có vần uôc, uôt ( Dành cho HS khá, giỏi) Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh họa SGK. Bảng phụ chép bài viết III. Hoạt động dạy và học: (Tiết 1) Ổn định: Bài cũ Học sinh đọc bài: Chú công. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì? Sau hai ba năm đuôi chú công có màu sắc như thế nào? Đuôi chú công đẹp thế nào? Bài mới Giới thiệu: Học bài: Chuyện ở lớp. a.Luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu lần 1. Giáo viên ghi: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Luyện đọc câu Luyện khổ thơ HD HS biết ngắt nghỉ dịng thơ Giải nghĩa từ: trêu, vuốt tóc. Đọc cả bài b.: Ôn vần uôt – uôc. Tìm tiếng trong bài có vần uôt. Cho HS quan sát tranh. Nhìn tranh nói tiếng có vần uôt, uôc Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt – uôc. Ú Giáo viên ghi bảng. Cho học sinh làm bài tập tiếng Việt. 4 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. Học sinh dò theo. 1 HS đđọc Học sinh luyện đọc từ. Học sinh yếu đọc Luyện đọc câu theo hình thức nối tiếp . HS luyện đọc khổ thơ 1 HS đọc HS đọc đồng thanh Học sinh nêu. Học sinh nêu. Điền đúng vần uôt – uôc. Học sinh quan sát tranh và điền. Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4.Tìm hiểu bài đọc. Giáo viên đọc mẫu lần 2 Cho HS đđọc lại bài Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi. Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp? Học sinh đọc đoạn 3. Mẹ nói gì với bạn nhỏ? Đọc cả bài. Nội dung bài: Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào? * Luyện nói. Nêu đề tài luyện nói. Cho học sinh chơi trò chơi đóng vai. Cách thực hiện: Gọi 2 học sinh lên bảng: trò chuyện với nhau. + Bố: Con hay kể những chuyện ở lớp cho bố nghe ? + Con : ở lớp cĩ bạn....... + Bố: Con đã làm được việc gì ngoan ở lớp? + Con: Bạn nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác. Giáo viên nhận xét cho điểm. 5.Củng cố-dặn dò Thi đọc trơn cả bài. Về nhà con sẽ kể chuyện gì ở lớp cho bố mẹ nghe? Đọc lại bài. Chuẩn bị bài: Mèo con đi học. Học sinh dò. Học sinh nối tiếp đọc từng dịng thơ Học sinh đọc khổ 1 và 2. Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, . Mẹ không nhớ chuyện bạn kể. Mẹ chỉ muốm bạn nhỏ kể ở lớp cĩ ngoan khơng 1 Học sinh đọc Học sinh đọc đồng thanh Học sinh nhận vai: bố và con. Học sinh đóng vai bố và con nói trước lớp 2 HS thi đọc. HS nêu RÚT KINH NGHIỆM . Đạo đức BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (T.1) I . MỤC TIÊU - Kể được vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người . - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thiên nhiên thích gần gũi thiên nhiên. - Biết bảo vệ cây hoa ở trường ở đường làng ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. II . CHUẨN BỊ Giáo viên : Tranh minh hoaSGVï Học sinh : VBT III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Chào hỏi và tạm biệt Cần nói lời chào hỏi, tạm biệt khi nào? Em nói lời chào hỏi tạm biệt với ai? Trong trường hợp nào ? Nhận xét 3. Bài mới Tiết này các em học bài : Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (T.1) Hoạt động 1 : Quan sát , cây ở sân trường * Tổ chức cho HS quan sát các cây trong sân trường - Nêu tên các cây?( - Em thích cây nào ? Vì sao? - Đối với chúng em cần làm gì và không nên làm những gì?Kết luận : Hoa và cây là những cây xanh góp phần mang lại bầu không khí trong lành . Chúng ta cần phải bảo vệ, chăm sóc vì lợi ích của nó mang lại cho con người . Hoạt động 2 : L iên hệ thực tế Hướng dẫn HS tự liên hệ một nơi công cộng nào đó - Nơi công cộng đó là gì? - Nơi đó có trồng những loại cây nào? - Chúng có được bảo vệ tốt không ? - Em có cảm giác như thế nào khi nhìn thấy chúng? - Em sẽ làm gì để bảo vệ chúng? Nhận xét Kết luận : Cây xanh cho ta bóng mát, góp phần mang lại bầu không khí trong lành . Dù được trồng ở đâu chúng ta cũng cần phải bảo vệ cây xanh . Hoạt động 3 : Thảo luận Cho HS quan sát tranh VBT - Các bạn đang làm gì? - Việc làm của các bạn có lợi ích gì? - Em làm được những việc gì so với những bạn trong tranh? Nhận xét Kết luận : Chúng ta chăm sóc hoa và cây bằng cách vun bón cho cây, không ngắt hoa, bẻ cành . Cần có những lời khuyên khi thấy bạn mình hoặc những ai có hành động gây hại cho cây xanh . 4. Củng cố dặn dò : Chuẩn bị : Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng ( T.2) Nhận xét tiết học HS trả lời HS quan sát HS nêu HS nêu một số nơi công cộng Cây cỏ, hoa, cổ thụ Chúng được chăm sóc rất tốt HS nêu HS thảo luận theo nhóm Đại diện HS trình bày HS nhận xét RÚT KINH NGHIỆM . THỦ CÔNG CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN I . Mục tiêu: - HS biết cách kẻõ, cắt các nan giấy . Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng . - Dán được các nan giấy thành hình hàng ràođơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. HS khéo tay cách kẻõ, cắt các nan giấy đều nhau.ø dán thành hàng rào ngay ngắn, cân đối. II . Chuẩn bị : 1/ GV: Một số mẫu đã cắt. 2/ HS : giấy , bút , thước III . Các hoạt động : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Oån định 2 . Bài cũ : * Nêu lại cách vẽ, cách cắt hình tam giác ? - GV nhận xét. 3 . Bài mới: Tiết này các em Cắt, dán hàng rào đơn giản ( T 1 ). a/ Hoạt động 1 : HD HS quan sát – nhận xét - GV cho HS quan sát mẫu. - GV giới thiệu : cạnh của các nan là những đường thẳng cách đều, hàng rào được dán bởi các nan giấy. * Nêu số nan đứng, nan ngang ? * Khoảng cách giữa các nan đứng và những nan ngang? - GV nhận xét. b/ Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS cắt các nan - GV làm mẫu : Kẻ 4 nan đứng ( 6 x 1ô ) Kẻ 2 nan ngang ( 9 x 1ô ) - Ta cắt các đoạn thẳng cách đều ta được các nan giấy. - GV thực hiện mẫu. Hoạt động 3 : Thực hành - GV cho HS thực hành trên giấy màu. GV quan sát giúp đỡ HS yếu. 4 : Củng cố dặn dò - Chuẩn bị : Tiết 2. - Nhận xét tiết học . HS nêu HS quan sát HS nêu HS quan sát GV làm mẫu HS thực hành RÚT KINH NGHIỆM .. Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010 Tập đọc MÈO CON ĐI HỌC I.Mục tiêu: - Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. .Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. - Học sinh hiểu được nội dung bài: Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu dọa cắt đuôi làm Mèo sợ không dám nghỉ học nữa. - Trả lời cây hỏi 1, 2 SGK - Học sinh khá giỏi đọc thuộc lòng bài thơ. - Tìm được tiếng có vần ưu – ươu . Nói câu có vần ưu – ươu. Luyện nói được theo chủ đề: Vì sao bạn thích đi học. ( Dành cho HS khá, giỏi) II.Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK phóng to , bài viết sẵn trên bảng, câu mẫu phần nói . III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: Gọi học sinh đọc bài. Mỗi HS đọc một khổ thơ? Học sinh đọc lại cả bài ? Em bé kể mẹ nghe những chuyện gì? Mẹ muốn em bé kể những chuyện gì? 3.Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Cho HS quan sát tranh. Tranh vẽ gì ? Mèo nghỉ học Cừu đã nói gì Mèo phải đi học ngay. Để biết được điều đó cô chúng ta sẽ học bài: Mèo con đi học a.: Hướng dẫn luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu lần 1. Giáo viên ngạch chân: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu, be toáng Giải nghĩa các từ: buồn bựcnghĩa là bực bội, + La toáng là la lớn . Bài này có mấy dòng thơ? Học sinh luyện đọc dòng thơ Luyện đọc khổ thơ Hướng học sinh ngắt nghỉ hơi giữa các dòng thơ Hướng dẫn học sinh đọc theo vai: ( Nếu còn thời gian) + Một em đọc lời dẫn chuyện, một em đọc lời Cừu, một em đọc lời Mèo + Giọng người dẫn chuyện: to, rõ ràng.Giọng mèo vờ mệt mỏi, chậm chạp ở Câu:Cài đuôi tôi ốm, giọng hốt hoảng ở câu ... sinh đọc đồng thanh - Học sinh tìm và nêu: cúc, bút. - Học sinh quan sát - Học sinh nhìn bông hoa cúc nói câu có vần uc - Học sinh đọc - Học sinh thi nói câu có vần uc (Học sinh khá, giỏi nêu) - Học sinh quan sát - Học sinh nhìn hai kim trên đồng hồ nói câu có vần ut - Học sinh đọc - Học sinh thi nói câu có vần uc (Học sinh khá, giỏi nêu) - 2 học sinh đọc Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4.Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu lần 2. Cho HS đọc lại bài Đọc đoạn 1. Hà hỏi mượn bút, Cúc nói gì? Ai đã giúp Hà? Đọc đoạn 2. Bạn nào đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp? Đọc cả bài. Thế nào là người bạn tốt? * Nội dung bài : Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. *: Luyện nói. Cho học sinh xem tranh. Các bạn nhỏ trong tranh đã làm được việc gì tốt? Xung phong kể về bạn tốt của mình. Bạn con tên gì? Con và bạn có hay cùng học với nhau không? Hãy kể về kỷ niệm giữa con và bạn. Nhận xét – cho điểm. 5.Củng cố –dặn dò Học sinh đọc lại toàn bài. Con hiểu thế nào là người bạn tốt? Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài: Ngưỡng cửa. Học sinh dò bài. HS đọc nối tiếp từng câu Học sinh đọc. Cúc từ chối. Nụ cho Hà mượn. Học sinh đọc. Hà tự đến giúp Cúc. Luôn luôn giúp đỡ bạn mọi lúc, mọi nơi. Học sinh quan sát Học sinh dựa vào tranh kể lại việc tốt. Học sinh lên kể về bạn mình. Học sinh đọc. Học sinh nêu. RÚT KINH NGHIỆM . Toán CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ Mục tiêu: Biết 1 tuần có 7 ngày. Biết tên gọi các ngày trong tuần lễ. Biết đọc thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch bóc hằng ngày. Chuẩn bị: Giáo viên: 1 quyển lịch bóc. Thời khóa biểu. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Đặt tính rồi tính 65- 60 78 – 6 Bài mới: Giới thiệu: Học bài các ngày trong tuần lễ. : Giới thiệu lịc bóc hằng ngày. Treo quyển lịch và hỏi hôm nay là thứ mấy? Giới thiệu tuần lễ: + Giáo viên mở từng tờ lịch giới thiệu tên các ngày trong tuần. + 1 tuần lễ có mấy ngày? Giới thiệu các ngày trong tháng: + Hôm nay là ngày bao nhiêu? + Chỉ vào tờ lịch. b. Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. HD HS : Nếu hôm nay là thứ hai thì ngày mai là thứ mấy? Em được nghỉ các ngày nào? Em thích ngày nào trong tuần ? Bài 2: Yêu cầu gì? Cho HS xem tờ lịch hôm nay GV nêu câu hỏi Bài 3: Đọc yêu cầu bài. Cho HS đọc thời khóa biểu GV hỏi một tuần em được học mấy tiết toán? Củng cố dặn dò - 1 tuần có mấy ngày ? Hãy kể tên các ngày trong tuần ? Tập xem lịch hằng ngày ở nhà. Chuẩn bị: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. 2 HS lên bảng làm HS làm bảng con Học sinh trả lời. Học sinh theo dõi. 7 ngày. Học sinh nhắc lại các ngày trong tuần. Học sinh nêu. Viết tiếp vào chỗ chấm. Học sinh làm bài vào vở Sửa bài miệng. - HS quan sát Đọc các tờ lịch. Học làm vào sách 2 Học sinh lên bảng làm Học sinh nêu - 3 HS đọc Học sinh nêu Học sinh nêu RÚT KINH NGHIỆM . THỂ DỤC CHUYỀN CẦU THEO NHĨM 2 NGƯỜI. TRỊ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ” I. Mục tiêu - Bước đầu biết chuyền cầu theo nhĩm hai người.Bằng bảng cá nhân hoặc vượt gỗ. - Biết cách chơi và tham gia trị chơi cĩ kết hợp vần điệu. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện - Phương tiện : quả cầu trinh, vơt gỗ III .Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. GV điều khiển HS chạy 1 vịng sân. G hơ nhịp khởi động cùng HS. Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài. - * Kiểm tra bài cũ 2. Phần cơ bản * Chuyền cầu theo nhĩm hai người GV nêu tên động tác, làm mẫu hướng dẫn HS cách chuyền cầu theo từng đơi. GV chọn 1 đơi tập tốt lên chuyền mẫu GV nhận xét sửa sai GVđi giúp đỡ từng nhĩm * Trị chơi “Kéo cưa lừa xẻ” GV nêu tên trị chơi hướng dẫn cách chơi, luật chơi. Cho HS đứng theo từng đơi một quay mặt vào nhau.GV cho một đơi chơi mẫu, GV nhận xét sửa sai. Cho lớp chơi chính thức theo từng đơi một. GV đi sửa sai giúp đỡ những cặp chơi chưa tốt 3. Phần kết thúc Cán sự lớp hơ nhịp thả lỏng cùng HS HS đi theo vịng trịn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp GV và HS củng cố nội dung bài. Về ơn bài thể dục Chơi trị chơi mà mình thích HS chạy trên sân trường HS khởi động Vỗ tay hát. 2 HS lên bảng tập bài thể dục. HS quan sát mẫu HS chuyền cầu nhĩm đơi 2 HS làm mẫu HS chơi trị chơi Thả lỏng cơ bắp. RÚT KINH NGHIỆM . Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010 Kể chuyện SÓI VÀ SÓC Mục tiêu: - Kể một đoạn chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất. Vì sao con thích đoạn đó? Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu: Kể cho các con nghe câu chuyện Sói và Sóc. Giáo viên kể. Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện lần 1. Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh. Học sinh tập kể từng đoạn theo tranh. Quan sát tranh 1. Chuyện gi xảy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây? - HS yếu giáo viên đặt câu hỏi để HS nhớ và kể lại từng tranh Tiến hành tương tự với tranh 2, 3, 4. : Kể toàn bộ câu chuyện. Kể lại toàn bộ câu chuyện. Nhận xét, cho điểm. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. Sói và Sóc ai là người thông minh? Vì sao con biết? Con học tập ai? Muốn thông minh con phải chăm học và vâng lời cha mẹ. 4.Củng cố dặn dò Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất. Vì sao con thích đoạn đó? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Kể lại câu chuyện cho mọi người ở nhà nghe. Học sinh kể lại. Học sinh nghe. Học sinh quan sát. Học sinh nêu. 4 học sinh kể lại nội dung tranh. Học sinh khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện Sóc thông minh hơn. HS nêu Học sinh kể. HS nêu Phải chăm học, vâng lời cha mẹ. RÚT KINH NGHIỆM . Chính tả MÈO CON ĐI HỌC Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng chép lại chép đúng 6 dòng thơ đầu bài: Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng 10- 15 phút. - Điền đúng chữ r, d hay gi vào chỗ trống. Bài 2a Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài viết và bài tập Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Kiểm tra vở của học sinh sửa lại bài. Viết từ : Hùng , Mai Bài mới: Giới thiệu: Viết bài: Mèo con đi học. a.: Hướng dẫn nghe viết. Treo bảng phu, đọc mẫu ï. Giáo viên đọc cho học sinh viết: buồn bực , kiếm , trường Bài viết gồm mấy dòng thơ? Đầu dòng thơ viết như thế nào? HD HS cách trình bày bài thơ Cho HS viết bài vào vở * Quan sát giúp đỡ HS yếu Đọc cho HS soát lỗi *Thu chấm một số tập chấm b.: Hướng dẫn làm bài tập. Nêu yêu cầu bài 2a. Cho HS quan sát tranh HD HS làm bài 4.Củng cố dặn dò Cho HS viết lại các tiếng, từ còn sai Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. Bạn nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài. Học sinh viết bảng con. Học sinh đọc đoạn viết. Học sinh viết bảng con. HS nêu Học sinh viết vở. Học sinh dò lỗi sai. Điền chữ r, d hay gi. Học sinh làm vào vở 2 HS lên bảng làm Thầy giáo dạy học. Bé nhảy dây. Đàn cá rô lội nước. HS viết vào bảng con RÚT KINH NGHIỆM . Toán CỘNG, TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 Mục tiêu: - Biết cộng và trừ các số có hai chữ số (không nhớ), cộng trừ nhẩm. - Nhận biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học. II. Chuẩn bị Giáo viên: Bài 1 viết trên bảng phụ III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Ổn định Bài cũ: Nêu các ngày trong tuần. Một tuần có mấy ngày? Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy? Tính: 65- 30 ; 32 +14 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. : Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh đặt phải thẳng cột. Bài 3: Đọc đề bài. HD HS tìm hiểu đề và tóm tắt Cho HS làm bài Quan sát giúp đỡ HS yếu Bài 4: Đọc đề bài. HD HS tìm hiểu đề và tóm tắt Cho HS làm bài Quan sát giúp đỡ HS yếu Củng cố dặn dò Tính 48 65 - + 36 22 - Cho HS nêu cách tính. - Làm lại bài 1,2 Chuẩn bị: Luyện tập. Hoạt động của học sinh - HS nêu - Học sinh làm bảng con 2 HS lên bảng làm Tính nhẩm. Học sinh làm bài vào vở. Sửa bài miệng. 80 + 10 = 90 30 + 40 = 70 90 – 80 = 10 70 – 30 = 40 Đặt tính rồi tính. Học sinh làm bài vào bảng con. 3 HS lên bảng sửa bài ở bảng lớp. Học sinh đọc đề. - HS làm bài vào nháp 1 HS lên bảng giải Bài giải Hai bạn tất cả có là: 35 + 43 = 78 (que tính ) Đáp số: 78 (que tính ) - Học sinh đọc đề. - HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng giải Bài giải Lan có số bông hoa là 68 – 34 = 34 (bông hoa) Đáp số: 34 bông hoa - HS làm bảng con 2 HS lên bảng làm Học sinh nêu. RÚT KINH NGHIỆM . SINH HOẠT LỚP ( Tổng kết tuần 30 ) .. HẾT TUẦN 30 .. .. .. .. .. .. ..
Tài liệu đính kèm: