Giáo án giảng dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019

Giáo án giảng dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019

Tiết 1: Chào cờ

Tên bài dạy: Sinh hoạt dưới cờ tuần 31

I.Mục tiêu:

- Học sinh được tham gia các hoat động chào cờ chung, qua đó biết được các hoạt động của nhà trường

- Nắm rỏ các hoạt động của trường giao cho lớp

II.Chuẩn bị:

- Học sinh tập chung đúng giờ

III.Nội dung:

1. Ổn định lớp học

2. Xếp chổ ngồi cho học sinh

3. Đánh giá thi đua:

- Tổng phụ trách đội đọc bảng xếp loại

4. Ban giám hiệu nhà trường triển khai các hoạt động của tuần

- Lắng nghe Ban giám hiệu nhà trường triển khai các hoạt động của tuần, bên cạnh học sinh hiểu được nhiêm vụ của trường nói chung và nhiệm vụ của lớp nói riêng

 

doc 17 trang Người đăng hungdq21 Ngày đăng 04/06/2022 Lượt xem 366Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31                                                                        Thứ hai ngày 08 tháng 4 năm 2019
Tiết 1: Chào cờ
Tên bài dạy: Sinh hoạt dưới cờ tuần 31
I.Mục tiêu: 
- Học sinh được tham gia các hoat động chào cờ chung, qua đó biết được các hoạt động của nhà trường
- Nắm rỏ các hoạt động của trường giao cho lớp
II.Chuẩn bị:
- Học sinh tập chung đúng giờ
III.Nội dung:
1. Ổn định lớp học
2. Xếp chổ ngồi cho học sinh
3. Đánh giá thi đua:
- Tổng  phụ trách đội đọc bảng xếp loại
4. Ban giám hiệu nhà trường triển khai các hoạt động của tuần
- Lắng nghe Ban giám hiệu nhà trường triển khai các hoạt động của tuần, bên cạnh học sinh hiểu được nhiêm vụ của trường nói chung và nhiệm vụ của lớp nói riêng
--------------------------------
Tiết 2: Anh văn ( GV chuyên dạy)
--------------------------------
Tiết 3+4: Tập đọc
Tên bài dạy: NGƯỠNG CỬA
I. Muc tiêu: 
-Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
-Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK)
II.Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ bài học
- Bảng con.
III.Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Người bạn tốt” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới: 
Hoạt động 1: GT bài, ghi tựa
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
-Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc tha thiết trìu mến). Tóm tắt nội dung bài: 
-Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. 
a.Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: 
-Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
-Ngưỡng cửa: (ương ¹ ươn), nơi này: (n ¹ l), quen: (qu + uen), dắt vòng: (d ¹ gi), đi men: (en ¹ eng) 
-Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. 
-Các em hiểu như thế nào là ngưỡng cửa?
-Dắt vòng có nghĩa là gì? 
b.Luyện đọc câu:
-Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài thơ.
-Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn, mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
c.Đọc cả bài.
d.Ôn các vần ăt, ăc.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần ăt ?
Bài tập 2:
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần uôc, uôt?
Tiết 2
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài và luyện nói:
a.Tìm hiểu bài 
-Gọi 1 học sinh đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
+ Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
+ Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
-Nhận xét học sinh trả lời.
-Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
-Cho học sinh xung phong luyện đọc HTL khổ thơ em thích.
-Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài thơ. 
b.Luyện nói:
-Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
-Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Nhắc lại.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
-Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
-5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
-Ngưỡng cửa: là phần dưới của khung cửa ra vào.
-Dắt vòng: dắt đi xung quanh(đi vòng)
-Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
-Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
-Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
-2 em, lớp đồng thanh.
+Dắt.
-Học sinh nhắc lại các câu giáo viên gợi ý
-Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần ăc, vần ăt, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng.
+Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa.
+Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến trường và đi xa hơn nữa.
-Học sinh xung phong đọc thuộc lòng khổ thơ em thích.
-Học sinh rèn đọc diễn cảm.
-Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Chẳng hạn: Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đi đến trường.
Từ ngưỡng cửa, bạn Hà ra gặp bạn.
Từ ngưỡng cửa, bạn Nam đi đá bóng.
Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
************************
Tiết 5: Tăng cường Tiếng việt
Tên bài dạy: 
I.Mục tiêu: 
II.Chuẩn bị:
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
-----------------------------------$$$$$$------------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Toán
Tên bài dạy: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp học sinh : 
 -Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ.
-Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm.
- Yêu thích môn toán
II.Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng Toán 1
- Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới: 
Hoạt động 1: GT bài, ghi tựa
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Cho học sinh so sánh các số để bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và trừ.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBTvà chữa bài trên bảng lớp. Cho các em nêu mối quan hệ giữa phép cộng và trừ.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thực hiện VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho các em thi đua theo hai nhóm tiếp sức, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
3.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Học sinh nhắc lại.
34 + 42 = 76	,	76 – 42 = 34
42 + 34 = 76	,	76 – 34 = 42
34 + 42 = 42 + 34 = 76
Học sinh lập được các phép tính:
34 + 42 = 76
42 + 34 = 76
76 – 42 = 34
76 – 34 = 42
Học sinh thực hiện phép tính ở từng vế rồi điền dấu để so sánh:
30 + 6 = 6 + 30
45 + 2 < 3 + 45
55 > 50 + 4
15 + 2 
6 + 12 
31 + 10
21 + 2 2
47
17
19
42
Đ
S
S
S
--------------------------------
Tiết 2: Tăng cường Toán
Tên bài dạy: 
I. Muc tiêu: 
II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ bài học
- Bảng con.
III.Các hoạt động dạy và học: 
--------------------------------
Tiết 3: HĐNGLL+KNS 
(GV TPTĐ dạy)
***************************************************
Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2019
Tiết 1: Chính tả 
Tên bài dạy: NGƯỠNG CỬA
I. Muc tiêu: 
-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ăt hoặc ăc, chữ g hoặc gh.
II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ bài học
- Bảng con.
III.Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
-Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
-Gọi 2 học sinh lên bảng viết:
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới: 
Hoạt động 1: GT bài, ghi tựa
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tập chép:
a. Luyện đọc
-Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép 
-Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: đường, xa tắp, vẫn, viết vào bảng con.
-Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. 
b.Thực hành bài viết (chép chính tả).
-Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng.
-Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng để viết. 
c.Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
-Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
-2 học sinh làm bảng.
-Học sinh nhắc lại.
-2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
-Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
-Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: đường, xa tắp, vẫn, 
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
-Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
-Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
-Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
- Điền vần ăt hoặc ăc.
 Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Giải 
Bắt, mắc.
Gấp, ghi, ghế.
-Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai
--------------------------------
Tiết 2: Tập viết 
Tên bài dạy: Tô chữ hoa Q, R
I. Muc tiêu: 
- Giúp HS biết tô chữ hoa Q- R
-Viết đúng các vần ăc, ăt, các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt – chữ thường, cỡ vừa, 
II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ bài học
- Bảng con.
III.Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Viết bảng 
2.Bài mới: 
Hoạt động 1: GT bài, ghi tựa
Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa 
- Hướng dẫn quan sát , nhận xét . 
- Nêu số nét , độ cao . 
- Giáo viên vừa nói , vừa tô chữ mẫu . 
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vần , từ ứng dụng : 
- Giáo viên chỉ vào bảng phụ . 
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở : 
- Giáo viên nhắc nhở tư thế , lưu ý độ cao, nét nối.
- Giáo viên chấm , chữa bài 1 số em . 
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
-2 em viết bảng lớp, lóp viết bảng con
- HS nhắc lại tên bài
Hoạt động cả lớp .
- So sánh chữ ở vở tập viết với chữ mẫu
- 1 nét , cao 5 dòng li . 
- Học sinh viết trên bảng con : Q, R
Hoạt động cá nhân . 
- Đọc vần , từ ứng dụ ... h tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
d.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: Điền vần ươc hay ươt.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh
-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Củng cố - dặn dò :
-Nhận xét tiết học
-Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
-Học sinh nhắc lại.
-Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
-Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc.
 -Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
-Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
-Học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Bài tập 2: 
Mượt, thước.
Bài tập 3:
Ngày, ngày, nghỉ, người.
- Lắng nghe
--------------------------------
Tiết 5: Kể chuyện 
Tên bài dạy: DÊ CON NGHE LỜI MẸ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Biết thay đổi giọng khi đọc lời hát của dê mẹ, của Sói.
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời người lớn.
II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ chuyện kể 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Cho HS kể lại truyện ‘Sói và Sóc”
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (Ghi đề bài)
Hoạt động 2: GV kể chuyện :
-Một con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu Dê con có thoát nạn không? Hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”để các em hiểu rõ điều đó.
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2 (kết hợp tranh minh họa).
a.Hướng dẫn HS kể từng đoạn của chuyện theo tranh :
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4:Thực hiện tương tự như tranh 1.
b.Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
- Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời Dê me., lời Dê con). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
- Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau
b.Hướng dẫn HS toàn bộ câu chuyện :
- GV yêu cầu HS đóng vai theo nhóm 4 : người dẫn chuyện, Sói, Dê, Dê mẹ
 - Cho các nhóm thi kể chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương. 
Hoạt động 2:Tìm hiểu ý nghĩa của truyện :
- GV nêu câu hỏi :
+ Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
+ Em thích nhất nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
- GV kết luận :Dê con biết nghe lời mẹ, không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi. Câu truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn.
3.Củng cố - dặn dò :
- Cho vài em xung phong kể lại câu chuyện.
-Nhận xét tiết học
- 4 HS kể theo nội dung 4 tranh.
- Nhắc lại tên bài
- HS nghe GV kể.
- HS quan sát tranh và nghe GV kể.
- HS nhìn tranh, dựa vào các câu hỏi gợi ý kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- HS tự phân vai kể lại câu chuyện.
- Các nhóm thi kể chuyện.
- HS trả lời.
- HS nghe và nhắc lại.
-Vài em xung phong kể lại câu chuyện.
***************************************************
Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2019
Tiết 1: Âm nhạc ( GV trừ tiết dạy)
***************************
Tiết 2: Toán
Tên bài dạy: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:Giúp học sinh : 
-Củng cố xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
-Xác định vị trí các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ.
-Nhận biết bước đầu về các thời điểm sinh hoạt trong ngày.
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng Toán 1; đồng hồ để bàn
- Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh lên bảng quay kim đồng hồ và nêu các giờ tương ứng.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (Ghi đề bài)
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ và nêu các giờ tương ứng.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học thực hành VBT và chữa bài trên bảng lớp.
3.Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
5 học sinh quay kim đồng hồ và nêu các giờ tương ứng
Học sinh khác nhận xét bạn thực hành.
Nhắc lại.
Học sinh nối theo mô hình bài tập trong VBT và nêu kết quả.
9 giờ, 6 giờ, 3 giờ, 10 giờ, 2 giờ.
Học sinh quay kim đồng hồ và nêu các giờ đúng: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ,
Học sinh nối và nêu:
Em ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ sáng.
Em đi học lúc 7 giờ – đồng hồ chỉ 7 giờ, 
--------------------------------
Tiết 3+4: Tập đọc 
Tên bài dạy: HAI CHỊ EM
I. Mục tiêu:
-Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẽ, một lát, hét lên,dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. . Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. 
-Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK)
II. Chuẩn bị:
- Sö dông tranh minh ho¹ trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi học sinh đọc bài: “Kể cho bé nghe” và trả lời các câu hỏi:
Con chó, cái cối xay lúa vó đặc điểm gì ngộ nghĩnh?
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (Ghi đề bài)
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
-Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng cậu em khó chịu, đành hanh)
-Tóm tắt nội dung bài:
-Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng),đọc nhanh hơn lần 1.
a.Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
-Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
+Vui vẽ: (v ¹ d), một lát: (at ¹ ac), hét lên: (et ¹ ec), dây cót: (d ¹ gi, ot ¹ oc), buồn: (uôn ¹ uông)
-Cho học sinh ghép bảng từ: buồn, dây cót.
-Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
-Các em hiểu thế nào là dây cót ?
b.Luyện đọc câu:
-Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của câu em: 
c.Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 3 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “Gấu bông của em”.
Đoạn 2: “Một lát sau  chị ấy”.
Đoạn 2: Phần còn lại: 
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Gọi 2 học sinh đọc theo phân vai: vai người dẫn chuyện vav vai cậu em.
Đọc cả bài.
d.Ôn các vần et, oet:
Tìm tiếng trong bài có vần et ?
Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet ?
Điền vần: et hoặc oet ?
Tiết 2
Hoạt động 3.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
a.Tìm hiểu bài 
-Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
-Cậu em làm gì:
+Khi chị đụng vào con Gấu bông?
+Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
Vì sao cậu em thấy buồn chán khi ngồi chơi một mình?
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Giáo viên nêu: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng chơi, cùng làm.
b.Luyện nói:
Đề tài: Em thường chơi với anh (chị, em) những trò chơi gì ?
-Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau kể cho nhau nghe về những trò chơi với anh chị hoặc em của mình.
-Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
-Học sinh nêu tên bài trước.
-Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
-Con chó hay hỏi đâu đâu.
-Cái cối xay lúa ăn no quay tròn.
Nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Ghép bảng từ: buồn, dây cót, phân tích từ buồn, dây cót.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Dây cót: Dây thiều trong các đồ chơi trẻ em, mỗi khi lên dây thiều xe ô tô chạy.
-Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
-Chị đừng động vào con gấu bông của em. -Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.
Nhiều em đọc câu lại các câu này.
- Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
- 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để luyện đọc đoạn 1.
-Lớp theo dõi và nhận xét.
-Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai.
2 em.
+ Hét. 
-Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần et, oet.
-Đọc các câu trong bài.
Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét.
Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến.
2 em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm
+Cậu nói: đừng đụng vào con gấu bông của mình.
+Cậu nói: chị hãy chơi đồ chơi của chị. Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình
- 2 học sinh đọc lại bài văn.
- Học sinh nhắc lại.
Học sinh kể cho nhau nghe về trò chơi với anh (chị, em).
Nêu tên bài và nội dung bài học.
----------------------------------
	Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Tên bài dạy: Sinh hoạt tuần 31
I. Mục tiêu
- Đánh giá ưu, khuyết điểm trong tuần.
- Kế hoạch cho tuần tới.
- Giáo dục HS có ý thức xây dựng tập thể.
II. Nội dung:
Hoạt động  GV
Hoạt động  HS
1. Cho lớp múa hát tập thể 
2. Nhận xét tuần 31
- Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép, vâng lời thầy cô giáo, bố mẹ và người lớn.
- Học tập: Tính tự giác chưa cao, sách vở, đồ dùng học tập còn thiếu, quên ở nhà. 
- TD, vệ sinh: Đã đi vào khuôn khổ song 1 số em ra còn chậm. 
3. Phương hướng tuần 32
- Tiếp tục đẩy mạnh thi đua 
- Tiếp tục duy trì nề nếp, khắc phục  những tồn tại mắc phải. 
- Vệ sinh lớp cũng như cá nhân sạch sẽ, áo quần gọn gàng. Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. 
-Triển khai nhanh đội hình ca múa hát tập thể và tập thể dục giữa giờ đều, đẹp.
4. Phụ đạo thêm tiếng việt
- Cho học sinh đọc lại các bài tập đọc trong tuần
- Tổ chức cho hs bốc thăm đọc bài
- Lớp hát
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS đọc
-----------------------------------$$$$$$------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_lop_1_tuan_31_nam_hoc_2018_2019.doc