Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
Quan sát cây cối trong trường
I. Mục tiêu
- Cho HS hiểu ích lợi của cây và hoa trong nhà trường.và nơi công cộng đối với đời sống con người.
* Học sinh có thái độ
- Biết bảo vệ và chăm sóc cây và hoa trong nhà trường và nơi công cộng
- Học sinh ham thích môn học
II. Đồ dùng dạy-học
- HS quan sát vườn trường
III. Các hoạt động dạy – học
TUẦN 33 Thứ hai ngày 29 tháng 4 năm 2019 Hoạt động tập thể CHÀO CỜ Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG Quan sát cây cối trong trường I. Mục tiêu - Cho HS hiểu ích lợi của cây và hoa trong nhà trường.và nơi công cộng đối với đời sống con người. * Học sinh có thái độ - Biết bảo vệ và chăm sóc cây và hoa trong nhà trường và nơi công cộng - Học sinh ham thích môn học II. Đồ dùng dạy-học - HS quan sát vườn trường III. Các hoạt động dạy – học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung *Hoạt động 1 - Cho học sinh ra sân trường quan sát GV hợi ý : Cảnh trường rất mát môi trường trong lành.Sân trường vườn trường của em sạch sẽ thoáng mát - Để sân trường vườn trường sạch đẹp em phải làm gì ? *Kết luận: Muốn làm cho môi trường trong lành các em phải chăm tưới cây không bẻ cành, hái hoa, *Hoạt động 2: Cho học sinh thảo luận - Khi em nhìn thấy 1 bạn bẻ cành, em phải làm gì ? - Em thấy 1 bạn trèo lên cây em phải làm gì ? - GV nhận xét tuyên dương 4. Củng cố - Nhận xét giờ - Về nhà ôn bài. 5. Dặn dò - Về nhà ôn lại bài. - Cho HS quan sát trong sân trường - HS thảo luận, trả lời câu hỏi - Em phải giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cây - Học sinh lắng nghe. - HS thảo luận nhóm - Lớp chia làm 2 nhóm - Em ngăn bạn không nên bẻ cảnh cây - Em ngăn bạn không nên làm như vậy - Đại diện nhóm lên trình bày - Nhóm khác bổ sung Tiếng Việt (2 tiết) PHÂN BIỆT GI / D / V STK tập 3 trang 126, SGK tập 3 trang 65 Tiếng Việt LUYỆN TẬP Việc 2 SGK Tiếng Việt tập 3 Thủ công CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ HÌNH NGÔI NHÀ I. Mục tiêu - HS vận dụng kiến thức đã học vào bài “ Cắt, dán và trang trí ngôi nhà” - Cắt, dán được ngôi nhà em yêu thích. - Học sinh ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy-học - 1 tờ giấy trắng làm nền,giấy thủ công nhiều màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán, bút màu, hồ dán.. - 1 tờ giấy trắng làm nền,Vở thủ công III. Các hoạt động dạy – học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung +HS thực hành Kẻ, cắt hàng rào - HS tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu những đường thẳng cách đều và cắt thành những nan giấy để làm hàng rào. - Phát huy tính sáng tạo của HS. GV gợi ý cho HS tự vẽ và cắt hoặc xé những bông hoa có lá, có cành, mặt trời, mây, chim + HS thực hành dán ngôi nhà * Dán hình ngôi nhà - GV lưu ý đây là chủ đề tự do - GV gợi ý để HS tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô. - Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau - Tiếp theo dán cửa ra vào, dán cửa sổ - Dán hàng rào hai bên nhà - Trên cao dán ông mặt trời, chim, mây * Trang trí ngôi nhà - GV gợi ý cho HS dán trang trí xung quanh ngôi nhà. Hàng rào, cây, cỏ, hoa, lá, mặt trời, mây, chim, núi tuỳ theo ý thích của HS * Trưng bày sản phẩm - GV tuyên dương những sản phẩm đẹp. 4. Củng cố - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Về nhà thực hành bài học. Học sinh theo dõi - HS thực hành cắt, vẽ để trang trí ngôi nhà - HS thực hành dán các bộ phận của ngôi nhà để tạo thành ngôi nhà hoàn chỉnh. HS trang trí ngôi nhà theo sở thích và trí tưởng tượng của mình. Đạo đức LUYỆN TẬP VỀ LUẬT GIAO THÔNG I. Mục tiêu - Củng cố hiểu biết thế nào là đi bộ đúng quy định, vì sao phải đi bộ đúng quy định. - Củng cố kĩ năng thực hiện đi bộ đúng quy định. - HS tự giác thực hiện đi bộ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy- học - Hệ thống câu hỏi và bài tập. III. Các hoạt động dạy – học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Vì sao phải đi bộ đúng quy định? - Em đã thực hiện điều đó như thế nào? GV nhận xét sửa sai 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập - Hoạt động cá nhân. - Ở đường thành phố quy định cho người đi bộ đi ở đâu? đường nông thôn người đi bộ đi ở đâu? -Vì sao phải đi bộ đúng quy định? - Em đã thực hiện đi bộ đúng quy định như thế nào? -Kể tên và những hành động của bạn trong lớp đi bộ đúng quy định. -Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa đi bộ đúng quy định. - Thành phố đi trên vỉa hè, đi vào phần vạch trắng, nông thôn đi sát lề phải đường. - Đảm bảo an toàn cho mình và người đi đường. - HS tự liên hệ bản thân. - HS tự nêu tên và việc làm đúng của bạn. - Khuyên ngăn, nhắc nhở bạn. Chốt: Cần đi bộ đúng quy định để đảm bảo an toàn giao thông. - Theo dõi. * Hoạt động 2 - Chơi trò chơi đi đúng luật giao thông - Chơi theo nhóm. - Đưa ra các tình huống với các mô hình đường đi ở nông thôn, thành phố, yêu cầu HS nên đóng vai người đi đường, vai cảnh sát giao thông sử phạt người đi chưa đúng 4. Củng cố - Nêu lại bài học, phần ghi nhớ của bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò -Về nhà ôn lại bài - Thực hiện đi đường làm sao cho đúng để không bị phạt. Thứ ba ngày 30 tháng 4 năm 2019 Tiếng Việt (2 tiết) PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU TR / CH STK tập 3 trang 129, SGK tập 3 trang 67 Toán ÔN TẬP: CÁC SÔ ĐẾN 10 I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về - Học bảng cộng và thực hành tính cộng với các số trong phạm vi 10 - Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, - Vẽ hình vuông, hình tam giác bằng cách nối các điểm cho sẵn(Bài tập 2 cột b. BT3 cột 3bỏ) - Học sinh ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy- học SGK+ Bảng con, bút chì, thước kẻ III. Các hoạt động dạy – học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung * Hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài - GV nhận xét, chữa bài - HS nêu yêu cầu của bài: Nêu kết quả của phép cộng - HS làm bài tập trên bảng - Các bạn khác nhận xét bổ sung 2 + 5 = 7 5 + 2 = 7 2 + 3 = 5 6 + 4 = 10 5 + 4 = 9 3 + 3 = 6 - HS nêu yêu cầu của bài: Nêu kết quả tính 7 + 2 = 9 3 + 4 = 7 1 + 9 = 10 0 + 8 = 8 - HS tự nêu yêu cầu của bài : Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài tập theo nhóm - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi - Các nhóm khác nhận xét bổ sung 3 + 4 = 7 2 + 8 = 10 6 + 1 = 7 9 + 0 = 9 3 + 6 = 9 4 + 2 = 6 Bài 2 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài - GV nhận xét, đánh giá Bài 3 - GV cho HS tự nêu yêu cầu của bài - GV nhận xét đánh giá Bài 4 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài - Học sinh lên bảng làm bài - GV nhận xét, đánh giá 4. Củng cố - Nhận xét giờ 5. Dặn dò - Về nhà xem lại bài . - HS dùng thước và bút nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác. - HS làm bài tập theo nhóm - Đại diện mỗi nhóm lên bảng chữa bài Âm nhạc (GV bộ môn) Tiếng Việt LUYỆN TẬP Việc 2, 4 SGK Tiếng Việt tập 3 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I. Mục tiêu - Học sinh tiếp tục ôn tập củng cố kiến thức về cộng, trừ các số trong phạm vi 10, về giải toán. - Rèn kĩ năng làm tính cộng, tính trừ, kĩ năng giải toán. - Ham thích học toán. II. Đồ dùng dạy- học - Hệ thống bài tập.bảng con, vở BTT III. Các hoạt động dạy – học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc các số từ 0 đến 10 và ngược lại - GV nhận xét 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung HD HSlàm bài tập Bài 1: Tính 4 + 2 = 8 - 4 = 6 + 3 = 8 – 7 = 0 + 9 = 9 - 9 = 9 + 1 = 10 – 6 = 9 – 5 = Bài 2: Tính nhẩm: 4 + 3 + 2 = 6 - 3 – 1 = 4 + 6 – 5 = 2 + 5 + 3 = 10 - 4 2 = 9 - 4 + 3 = 6 + 2 + 1 = 8 - 3 - 2 = - GV quan sát nhắc nhở những em yếu - GV gọi HS chữa bài Bài 3: Vừa gà vừa lợn có 10 con, trong đó có 6 con lợn. Hỏi có mấy con gà? - GV hỏi cách làm. - HS làm vào vở, HS chữa bài. Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm - HS tự làm vào vở và chữa bài. - Em khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét Bài: 5 Số? 5 +. = 10 10 - = 5 . + 5 = 10 GV chấm một số vở, nhận xét 4. Củng cố - Thi đọc các số từ 0 đến 10, số lớn nhất, bé nhất? 5. Dặn dò - Nhắc nhở về nhà ôn lại bài. 4 học sinh lên bảng đọc - Học sinh đọc đề bài - 3 học sinh lên bảng làm - Lớp làm nháp HS đọc yêu cầu đề HS làm bài vào vở bài tập toán 4 + 3+ 2 = 9, 6 – 3 – 1 = 2 4 + 6 – 5 = 5, 2 + 5 + 3 = 10 10 – 4 -2 = 4, 9 – 4 + 3 = 8 Học sinh đọc đề bài rồi làm vào vở Bài giải Số gà có là: 10- 6 = 4( con gà) Đáp số 4 con gà Học sinh đọc đề bài làm bài Làm xong đổi vở kiểm tra lẫn nhau - Học sinh làm bài vào vở 5 + 5 =10 10 – 5 = 5 5 + 5 = 10 - Thi đua giữa các tổ Tự nhiên xã hội TRỜI NÓNG, TRỜI RÉT ( Có tích hợp nội dung GD và BVMT- Mức độ tích hợp liên hệ ) I. Mục tiêu - Giúp HS biết nhận biết trời nóng hay trời rét. - Biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét. - Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết. * Thời tiết mưa nắng, gió, nóng, rét là một yếu tố của môi trường * Sự thay đổi thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người II. Đồ dùng dạy- học - Các hình ảnh trong SGK III. Các hoạt động dạy – học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung * Hoạt động 1 Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được - Cách tiến hành - Chia HS trong lớp thành 3, 4 nhóm - Yêu cầu các nhóm phân loại những tranh ảnh các em sưu tầm được: Những tranh ảnh về trời nóng và tranh ảnh về trời rét. Vừa nói vừa chỉ vào tranh - GV kết luận và hỏi HS + Hãy nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng hoặc trời rét . + Kể tên những đồ dùng cần thiết mà em biết để giúp ta bớt nóng hoặc bớt rét * Hoạt động 2: Trò chơi: Trời nóng, trời rét - Cách tiến hành: GV nêu cách chơi + Cử một bạn hô: “ Trời nóng ” Các bạn tham gia chơi sẽ nhanh chóng cầm các tấm bìa có vẽ tranh phục và các đồ dùng phù hợp với trời nóng. + Cũng tương tự như thế với trời rét .... + Ai nhanh sẽ thắng cuộc - GV nhận xét và đánh giá 4. Củng cố * Sự thay đổi thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khỏe con người. - GV nhận xét giờ. 5. Dặn dò - Về nhà thực hành tốt bài học. - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS trả lời câu hỏi. - HS chơi theo nhóm. - Kết thúc trò chơi HS sẽ trả lời các câu hỏi trong SGK. - Học sinh theo dõi Thứ tư ngày 01 tháng 5 năm 2019 Tiếng Việt ( 2 tiết) PHÂN BIỆT DẤU THANH HỎI/NGÃ S ... ự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô. - Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau - Tiếp theo dán cửa ra vào, dán cửa sổ - Dán hàng rào hai bên nhà - Trên cao dán ông mặt trời, chim, mây * Trang trí ngôi nhà - GV gợi ý cho HS dán trang trí xung quanh ngôi nhà. Hàng rào, cây, cỏ, hoa, lá, mặt trời, mây, chim, núi tuỳ theo ý thích của HS * Trưng bày sản phẩm - GV tuyên dương những sản phẩm đẹp. 4. Củng cố - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Về nhà thực hành bài học. Học sinh theo dõi - HS thực hành cắt, vẽ để trang trí ngôi nhà - HS thực hành dán các bộ phận của ngôi nhà để tạo thành ngôi nhà hoàn chỉnh. HS trang trí ngôi nhà theo sở thích và trí tưởng tượng của mình. Tiếng Việt LUYỆN TẬP Vở bài tập Tiếng Việt tập 3 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I. Mục tiêu - Học sinh tiếp tục ôn tập củng cố kiến thức về cộng, trừ các số trong phạm vi 10, về giải toán. - Rèn kĩ năng làm tính cộng, tính trừ, kĩ năng giải toán. - Ham thích học toán. II. Đồ dùng dạy- học - Hệ thống bài tập.bảng con, vở BTT III. Các hoạt động dạy – học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Tính 9 - 4 - 3 = 5 - 2 – 1 = 8 - 4 – 3 = 6 + 3 - 3 = - GV nhận xét 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung HD HS làm bài tập Bài 1, 2 số? 7 + 2 = 8 +.= 10 ..+ 6 = 8 3 += 9 .+.5 = 9 ..+ 1 = 7 Bài 3: Tính nhẩm: 6 + 3 - 2 = 7 - 3 – 1 = 3 + 5 – 5 = 6 + 2 - 3 = - GV quan sát nhắc nhở những em yếu - GV gọi HS chữa bài Bài 4: Hoa tô màu được 5 hình vuông, Mai tô màu được 4 hình vuông. Hỏi cả hai bạn tô màu được bao nhiêu hình vuông? - GV hỏi cách làm. - HS làm vào vở, HS chữa bài. Bài: 5 Vẽ đoạn thẳng DH có độ dài 8cm GV chấm một số vở, nhận xét 4. Củng cố - Thi đọc các số từ 0 đến 10, số lớn nhất, bé nhất? 5. Dặn dò - Nhắc nhở về nhà ôn lại bài. 2 học sinh lên bảng đọc - Học sinh đọc đề bài 2 học sinh lên bảng làm - Lớp làm nháp HS đọc yêu cầu đề HS làm bài vào vở bài tập toán Học sinh đọc đề bài rồi làm vào vở Bài giải Cả hai bạn vẽ được số hình vuông là : 5 + 4 = 9( hình vuông) Đáp số 9 hình vuông Học sinh đọc đề bài làm bài Làm xong đổi vở kiểm tra lẫn nhau - Thi đua giữa các tổ Thứ năm ngày 02 tháng 5 năm 2019 Tiếng Việt (2 tiết) CHỮ STK Tiếng Việt trang 135, SGK trang 71 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về: Bảng trừ và thực hành tính trừ ( chủ yếu là tính nhẩm) của các số trong phạm vi 10. - Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Giải toán có lời văn. - Học sinh ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy- học - Que tính, SGK III. Các hoạt động dạy- học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung - Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài: 10 – 1 = 9 – 1 = 8 – 1 = 10 – 2 = 9 – 2 = 8 – 2 = 10 – 7 = 9 – 5 = 8 – 4 = 7 – 3 = 6 – 2 = 5 – 4 = - GV nhận xét, đánh giá - HS nêu yêu cầu bài. - 3 HS làm bài tập trên bảng - Các bạn khác nhận xét bổ sung 10 – 1 = 9 9 – 1 = 8 8 – 1 = 7 10 – 2 = 8 9 – 2 = 7 8 – 2 = 6 10 – 7 = 3 9 – 5 = 4 8 – 4 = 4 7 – 3 = 4 6 – 2 = 4 5 – 4 = 1 Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu của bài 5 + 4 = 1 + 6 = 4 + 2 = 9 – 5 = 7 – 1 = 6 – 4 = 9 – 4 = 7 – 6 = 6 – 2 = 10 – 1 = 9 – 7 = 6 – 2 = - GV nhận xét, đánh giá - HS nêu yêu cầu của bài: Thực hiện các phép tính - HS chữa bài, các bạn khác nhận xét bổ sung 5 + 4 = 9 1 + 6 = 7 4 + 2 = 6 9 – 5 = 4 7 – 1 = 6 6 – 4 = 2 9 – 4 = 5 7 – 6 = 1 6 – 2 =4 10 – 1 = 9 9 – 7 = 1 6 – 2 = 4 Bài 3: GV cho HS tự đọc bài toán rồi nêu tóm tắt bài toán - Học sinh làm bài vào vở - HS đọc bài toán - Lớp làm bài vào vở Bài giải Có số con vịt là: 10 – 3 =7 ( con vịt ) Đáp số: 7 con vịt GV nhận xét, chữa bài, đánh giá 4. Củng cố - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ. 5. Dặn dò - Về nhà ôn lại bài. Mĩ thuật (GV bộ môn) Tiếng Việt LUYỆN TẬP VBT Tiếng Việt tập 3 Tự nhiên xã hội ÔN: TRỜI NÓNG, TRỜI RÉT ( Có tích hợp nội dung GD và BVMT- Mức độ tích hợp liên hệ ) I. Mục tiêu - Tiếp tục củng cố cho HS biết nhận biết trời nóng hay trời rét. - Biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét. - Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết. * Thời tiết mưa nắng, gió, nóng, rét là một yếu tố của môi trường * Sự thay đổi thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người II. Đồ dùng dạy- học - Các hình ảnh trong SGK III. Các hoạt động dạy – học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung * Hoạt động 1 Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được - Cách tiến hành - Chia HS trong lớp thành 3, 4 nhóm - Yêu cầu các nhóm phân loại những tranh ảnh các em sưu tầm được: Những tranh ảnh về trời nóng và tranh ảnh về trời rét. Vừa nói vừa chỉ vào tranh - GV kết luận và hỏi HS + Hãy nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng hoặc trời rét . + Kể tên những đồ dùng cần thiết mà em biết để giúp ta bớt nóng hoặc bớt rét * Hoạt động 2: Trò chơi: Trời nóng, trời rét - Cách tiến hành: GV nêu cách chơi + Cử một bạn hô: “ Trời nóng ” Các bạn tham gia chơi sẽ nhanh chóng cầm các tấm bìa có vẽ tranh phục và các đồ dùng phù hợp với trời nóng. + Cũng tương tự như thế với trời rét .... + Ai nhanh sẽ thắng cuộc - GV nhận xét và đánh giá 4. Củng cố * Sự thay đổi thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khỏe con người. - GV nhận xét giờ. 5. Dặn dò - Về nhà thực hành tốt bài học. - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS trả lời câu hỏi. - HS chơi theo nhóm. - Kết thúc trò chơi HS sẽ trả lời các câu hỏi trong SGK. - Học sinh theo dõi Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 9: NHÀ TÔI NGĂN NẮP GỌN GÀNG (Giáo án riêng) Thứ sáu ngày 03 tháng 5 năm 2019 Tiếng Việt (2 tiết) LUYỆN TẬP STK Tiếng Việt trang 137 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Học sinh tiếp tục ôn tập củng cố kiến thức về bảng trừ từ10 đến1. Làm tính trong phạm vi các số đến 10 thành thạo. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. - Ham thích học toán. II. Đồ dùng dạy- học - Hệ thống bài tập.VBTT III. Các hoạt động dạy – học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc các số từ 0 đến 10 và ngược lại. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Tính 6 + 3 = 9 - 8 = 8 + 2 = 9 – 7 = 0 + 9 = 10 - 10 = - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, sau đó làm bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 2: Tính nhẩm 6 + 4 - 2 = ; 7 + 3 - 1= ; 4 + 6 – 5= 1+ 5 - 3 = ; 10 - 4 + 2 = ; 9 - 4 + 3 = - HS đọc đề, nêu yêu cầu, và thực hiện tính - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 3: Mẹ đem đi chợ 10 con gà, mẹ bán một số con. Mẹ còn 5 con. Hỏi mẹ đã bán mấy con gà? - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - GV hỏi cách làm. - HS làm vào vở, HS chữa bài. Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm Mỗi tuần lễ em đi học ngày là:. - HS đọc yêu cầu bài toán. - HS tự làm vào vở và chữa bài. - Em khác nhận xét bài bạn. Bài: 5 Số? 4 + = 9 ; 8 - = 6 ; ... - 5 = 4 4.Củng cố - Thi đọc các số từ 0 đến 10, số lớn nhất, bé nhất? - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Về nhà ôn lại bài. - 3 HS lên đọc. 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp - HS khác nhận xét, chữa bài. -2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập. -HS khác nhận xét, chữa bài. - HS đọc đề, nêu yêu cầu và làm bài Bài giải Mẹ đã bán được số con gà là: 10 – 5 = 5(con gà) Đáp số: 5 con gà. - HS điền từ thích hợp vào chỗ chấm Mỗi tuần lễ em đi học 5 ngày, là ngày thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu. - HS điền số 4 + 5 = 9 ; 8 – 2 = 6 ; 9 – 5 = 4 Thể dục (GV bộ môn) Tiếng Việt LUYỆN TẬP VBT Tiếng Việt tập 3 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về. Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. - Cấu tạo các số có hai chữ số. Phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100 - Rèn HS ham thích học toán II. Đồ dùng dạy- học - Que tính, bảng con, SGK III. Các hoạt động dạy- học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài: GV nhận xét, đánh giá - HS nêu yêu cầu của bài: Viết các số - HS viết các số của từng dòng a, b, , e - HS làm bài tập trên bảng - Các bạn khác nhận xét bổ sung Từ11đến20: 11,12,13,14,15,16,17,18,19,20 Từ 21đến 30: 21,22,23,24,25,26,27,28,29,30 Phần c,d,e làm tương tự Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu của bài GV nhận xét, đánh giá - HS nêu yêu cầu của bài: -Viết các số vào dưới vạch của tia số a) 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 b) 90,91,92,93,94,95,96,97,98,99,100 Các ý khác làm tương tự Bài 3: GV cho HS tự đọc bài toán rồi nêu tóm tắt bài toán - GV nhận xét đánh giá - HS tự đọc bài toán : Viết các số có hai chữ số thành số chục cộng với số đơn vị - Đại diện các nhóm lên bảng làm Bài 4: GV cho HS nêu yêu cầu của bài - GV thu vở chấm, chữa 4. Củng cố - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ 5. Dặn dò - Về nhà xem lại bài . - HS tự nêu yêu cầu của bài: Thực hiện các phép tính - HS làm vào vở bài tập Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT TUẦN I. Mục tiêu - Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong tuần - Nắm chắc phương hướng tuần tới II. Chuẩn bị - Nội dung sinh hoạt III. Các hoạt động 1. Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần a, Ưu điểm - Nêu một số những ưu điểm của các em trong tuần, động viên khuyến khích các em để các tuần sau phát huy. - Các em ngoan, chấp hành tốt các nội quy của trường của lớp - Dụng cụ học tập tương đối đầy đủ - Chữ viết có nhiều tiến bộ - Lớp sôi nổi - Tiếp tục kèm những em yếu b) Nhược điểm - GV nêu một số những nhược điểm mà HS còn mắc phải trong tuần, nhắc nhở để các em không vi phạm trong những lần sau. Vẫn còn có em đến lớp quên sách vở - Vẫn còn có em đi học còn ăn quà vặt - Đến lớp không thuộc bài 2. Phương hướng tuần tới - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm - Luôn có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch chữ đẹp - Tích cực phát biểu xây dựng bài.
Tài liệu đính kèm: