Tập đọc
Tiết 41+42: BÀ CHÁU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc chơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm, đọc, phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật (Cô tiên, hai cháu).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trọng: Rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo).
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý già hơn vàng bạc, châu báu.
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ ( SGK)
Tuần thứ 11: Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2005 Chào cờ Tiết 11: Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 41+42: Bà cháu I. mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc chơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài. - Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm, đọc, phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật (Cô tiên, hai cháu). 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trọng: Rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo). - Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý già hơn vàng bạc, châu báu. II. Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ ( SGK) III. các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. KIểm tra bài cũ. - Đọc bài: Thương ông - 2 HS đọc - Nêu nội dung chính của bài ? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc. a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Đọc đúng từ ngữ b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp - Chú ý các câu - Hướng dẫn HS đọc bảng phụ. - Hiểu nghĩa các từ chú giải - Đầm ấm, màu nhiệm (SGK) c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4. d. Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét - Các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: (1 HS đọc) - HS đọc thầm đoạn 1. - Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống thế nào ? -sống nghèo khổ nhưng rất thương yêu nhau Câu 2: (1 HS đọc) - Cô tiên cho hạt đào vào nói gì ? - Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, 2 anh em sẽ được sung sướng giàu sang. Câu 3: (1 HS đọc) - HS đọc thầm đoạn 3 - Sau khi bà mất, 2 anh em sống ra sao? - Hai anh em trở lên giàu có. Câu 4: (1 HS đọc) - Lớp đọc thầm đoạn 3. - Thái độ của 2 anh em như thế nào sau khi trở nên giàu có ? - 2 anh em được giàu có nhưng 2 anh em không cảm thấy vui sướng mà càng buồn bã. - Vì sao 2 anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng. - Vì 2 anh em nhớ bà Câu 5: (1 HS đọc) - Lớp đọc thầm đoạn 4 - Câu chuyện kết thúc như thế nào ? - Cô Tiên hiện lên, 2 anh em khóc, cầu xin cho bà sống lại dù có phải trở lại cuộc sống như sưalâu dài 2 cháu vào lòng. - Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện ? *Ghi bảng: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu. 4. Luyện đọc lại: - Đọc phân vai ( 4 HS) - 2, 3 nhóm. - Người dẫn chuyện, cô Tiên, hai anh em. c. Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? - Tình bà cháu quy nhau hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết kể chuyện. Toán Tiết 51: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi 1 số) vận dụng khi tính nhẩm, thực hiện phép trừ (tính viết) và giải bài toán có lời văn. - Củng cố về tìm số hạng chưa biết, về bảng cộng có nhớ. II. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng 71 - 38 61 - 25 - Nhận xét chữa bài. B. Bài mới: Bài 1: Tính nhẩm - HS làm SGK 11 – 2 = 9 11 – 6 = 5 - HS tự nhẩm ghi kết quả - Nhận xét chữa bài 11 – 3 = 8 11 – 7 = 4 11 – 4 = 7 11 – 8 = 3 11 – 5 = 6 11 – 9 = 2 Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS làm bảng con a) 41 51 81 25 35 48 16 16 33 b) 71 38 29 9 47 6 62 85 35 - Cho HS nêu lại cách đặt tính và tính. - 2, 3 HS nêu Bài 3: Tìm x - HS làm vở - 3 HS lên chữa bài *Củng cố số hạng trong 1 tổng. a) x + 18 = 61 x = 81 – 18 x = 43 b) 23 + x = 71 x = 71 – 23 x = 48 c) x + 44 = 81 x = 81 – 44 x = 37 Bài 4: - Nêu kế hoạch giải Tóm tắt: - 1 em tóm tắt - Có : 51kg táo - 1 em giải - Bán : 26kg táo - Còn :kg táo Bài giải: Số táo còn lại là: 51 – 26 = 25 (kg) - Nhận xét chữa bài. Đáp số: 25 kg táo Bài 5: - 3 HS lên bảng chữa 9 + 6 = 15 16 – 10 = 6 11 – 6 = 5 10 – 5 = 5 11 – 2 = 9 9 + 6 = 14 11 – 8 = 3 8 + 8 = 16 7 + 5 = 12 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Đạo đức Tiết 11: Ôn tập thực hành: Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2005 Thể dục Tiết 21: Bài 21: ĐI ĐềU – TRò CHƠI: Bỏ KHĂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Ôn đi đều. - Ôn trò chơi bỏ khăn. 2. Kỹ năng: - Thực hiện động tác tương đối chính xác đều và đẹp. - Tham gia trò chơi tương đối tốt. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 2 khăn III. Nội dung phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: 6-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số, giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 2. Khởi động: Xoay các khớp cổ chân, tay đầu gối, hông - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. X X X X D X X X X - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn bài thể dục đã học. - Trò chơi: Có chúng em. B. Phần cơ bản: - Đi đều - Đi theo 2-4 hàng dọc - Khẩu lệnh: Đi đềubước Đứng lạiđứng 4 – 5' Lần 1: GV điều khiển các lần sau cán sự điều khiển. - Trò chơi: "Bỏ khăn" 8 - 11' - GV nêu tên, giới thiệu trò chơi và làm mẫu. - Nhận xét HS chơi. d. củng cố – dặn dò: - Cúi người thả lỏng 4-5 lần - Nhảy thả lỏng. - Hệ thống bài - Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. 2' Kể chuyện Tiết 11: Bà cháu I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. Kể tự nhiên bước đầu biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ III. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà - 2 HS kể - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể 2.1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - 1 HS đọc yêu cầu * Kể mẫu đoạn 1 theo tranh - 1 HS kể - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Trong tranh có những nhân vật nào ? - HS quan sát tranh Ba bà cháu và cô Tiên. Cô Tiên đưa cho cậu bé quả đào. - Ba bà cháu sống với nhau như thế nào ? - Ba bà cháu sống vất vả rau cháo nuôi nhau, nhưng rất yêu thương nhau. - Cô Tiên nói gì ? - Khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ các cháu sẽ giàu sang. *Kể chuyện trong nhóm. - HS quan sát từng trnh tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện. - GV quan sát các nhóm kể. *Kể chuyện trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể trước lớp. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. - 4 HS kể nối tiếp mỗi HS kể 1 đoạn. - Sau mỗi lần kể nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện. - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. - 1, 2 HS kể - GV nhận xét. C. Củng cố – dặn dò: - Kể chuyện ta phải chú ý điều gì ? - Kế bằng lời của mình, khi chú ý thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chính tả: (Tập chép) Tiết 21: Bà cháu I. Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nóiôm 2 đứa trẻ vào lòng trong bài bà cháu. - Phân biệt được g/gh; s/x; ươm/ương. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn văn cần viết - Bảng gài ở bài tập 2 - Bảng phụ chép nội dung bài tập 4. III. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi đọc cho HS viết bảng con - HS viết bảng con Con kiến, nước non B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn chuyện bị - GV đọc đoạn chép - 2 HS đọc đoạn chép - Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện ? - Phần cuối. - Câu chuyện kết thúc ra sao ? - Bà móm mém hiền từ sống lại, còn nhà cửa, lâu đài, ruộng, vườn biến mất. - Tìm lời nói của 2 anh em trong đoạn ? - Chúng cháu chỉ cần bà sống lại. - Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ? - Đặt trong ngoặc kép và sau dấu 2 chấm. *Viết từ khó. - GV đọc cho HS viết bảng con. - HS viết bảng con. Màu nhiệm, ruộng vườn - Chỉnh sửa lỗi cho HS 2.2. HS chép bài vào vở - GV đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5-7 bài nhận xét. 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: - Tìm những tiếng có nghĩa điền vào các ô trống trong bảng sau: - 1 HS đọc yêu cầu, đọc 2 từ mẫu ghé, gò. - Dán bảng gài cho HS ghép từ - 3 HS lên bảng - Ghi, ghì, ghế, ghe, ghè, ghẹ, gừ, giờ, gỡ, gơ, ga, gà, gá, gã, gạ. - Nhận xét bài của HS Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc. Những chữ cái nào mà em chỉ viết gh mà không biết g ? - Chỉ viết g trước chữ cái a, â, ă, ô, ư, ư - Ghi bảng g, a, ă, â, ô, ơ, u, ư Bài 4: a - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở a. Nước sôi, ăm xôi, cây xoan, siêng năng. - Nhận xét – chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Học quy tắc chính tả g/hg Toán Tiết 52: 12 trừ đi một số 12 - 8 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Tự lập được bảng trừ có nhớ, dạng 12-8 (nhớ các thao tác trên đồ dùng học tập và bước đầu học thuộc bảng trừ đó. - Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính. - Tính nhẩm tính viết và giải toán. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp làm bảng con 41 71 38 25 9 47 16 62 85 - Nhận xét chữa bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Bài mới: 2.1. Phép trừ 12-8: Bước 1: Nêu vấn đề Có 12 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Nghe phân tích đề toán - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ? - Thực hiện phép trừ - Viết bảng 12-8 Bước 2: Tìm kết quả. - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả. - HS thao tác trên que tính. - Yêu cầu HS nêu cách bớt. - Đầu tiên bớt 2 que tính. Sai đó tháo bỏ que tính và bớt đi 6 que tính nữa ( vì 2+6=8). Còn lại 4 que tính 12 trừ 8-4 - Vậy 12 trừ 8 bằng ? - 12 trừ 8 bằng 4 Bước 3: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS lên bảng đặt tính rồi tính 12 8 4 - Nêu cách đặt tính và tính - Vài HS nêu 2. Lập bảng công thức: 12 trừ đi 1 số - Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả - HS thao tác trên que tính tìm kết quả. Sau đó đọc kết quả 12 – 3 = 9 12 – 6 = 6 12 – 4 = 8 12 – 7 = 5 12 – 5 = 7 12 – 8 = 4 12 – 9 = 3 - GV xoá dần bảng công thức 12 trừ ... ng mắm. Câu 3: - HS đọc câu 3 - Vì sao bà phì cười khi cậu bé hỏi? - Vì bà thấy cháu hỏi rất ngốc nghếch, hai bát như nhau cần gì phải phân biệt bát nào đựng tương bát nào đựng mắm. Câu 4: - Lần thứ hai cậu quay về hỏi bà điều gì ? - Đồng nào mua tương đồng nào mua mắm 4. Luyện đọc lại: - Trong bài có những vai nào ? - Người dẫn chuyện, bà, cháu. - Yêu cầu đọc phân vai - Các nhóm đọc phân vai. - Thi đọc truyện - Các nhóm thi đọc 5. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 54: 52 - 28 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ mà số bị trừ là số có 2 chữ số hàng đơn vị là 2, số trừ là số có hai chữ số. - Biết vận dụng phép trừ để tính ( tính nhẩm tính viết và giải toán ). II. đồ dùng dạy học: - 5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm bảng con x + 8 = 16 x = 16 – 8 x = 8 x + 9 = 21 x = 20 – 9 x = 11 - Nhận xét, chữa bài B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Nêu bài toán: Có 52 que tính, bớt đi 28 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Để biết còn bao nhiều que tính ta phải làm thế nào ? - Thực hiện phép trừ - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả ? - HS thao tác trên que tính. - 52 que tính trừ 28 que tính bằng bao nhiêu que tính ? - Còn 24 que tính - Đặt tính rồi tính 52 28 24 - Nêu cách đặt tính ? - Viết số bị trừ sau đó viết số trừ sao cho đơn vị thẳng với đơn vị, chục thẳng với chục viết dấu trừ kẻ vạch ngang. - Nêu cách thực hiện - Trừ từ phải san trái: + 2 không trừ được 8, viết 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 nhớ 1. + 2 thêm 1 là 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2. 2. Thực hành: Bài 1: Tính - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào sách 62 32 82 92 19 16 37 23 43 16 45 69 - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Bài toán yêu cầu gì ? - Yêu cầu cả lớp làm bảng con - 3 em lên bảng - Đặt tính rồi tính hiệu 72 82 92 27 38 55 45 44 37 - Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm hiệu ta phải làm thế nào ? - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. Bài 3: Bài toán chi biết gì ? - Độ 2 có 92 cây, đội 1 ít hơn đội 2, 38 cây. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi đội 1 có bao nhiêu cây. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về ít hơn Tóm tắt: Đội hai : 92 cây Đội một ít hơn: 38 cây Đội một : cây? - GV nhận xét. Bài giải: Số cây đội một trồng là: 92 - 38 = 54 (cây) Đáp số: 54 cây C. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài Mĩ thuật Tiết 11 : Vẽ trang trí Vẽ tiếp hoạ tiết vào đường diềm vẽ màu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết cách trang trí đường diềm đơn giản. 2. Kỹ năng: - Vẽ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm. 3. Thái độ: - Thấy được vẻ đẹp của đường diềm. II. Chuẩn bị: GV: - Một vài đồ vật có trang trí đường diềm: Cái đĩa, cái quạt. - Hình minh hoạ hướng dẫn trang trí. - Phấn màu HS: - Vở vẽ, thước, bút chì, màu III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi tên bài *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. - Giới thiệu cho HS xem 1 số đường diềm trang trí ở đồ vật: áo, váy thổ cẩm, bát, đĩa - HS quan sát - T`rang trí đường diềm làm gì ? - Trang trí đường điểm làm cho đồ vật thêm đẹp. - Các hoạ tiết giống được vẽ như thế nào ? - Các hoạ tiết giống nhau thường vẽ bằng nhau và vẽ cùng màu. - Tìm thêm 1 số đồ vật trang trí bằng đường diềm. *VD: Lọ hoa, khăn *Hoạt động 2: Cách vẽ hoạ tiết vào đường diềm và vẽ màu. - Vẽ theo hoạ tiết mẫu cho đúng - Vẽ màu đều và cùng màu. - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 SGK. - HS quan sát. Hình 1: Hình vẽ "hoa thị" hãy vẽ tiếp hình để có đường diềm. Hình 2: Nhìn hình mẫu vẽ tiếp - Hướng dẫn vẽ màu: + Chọn màu cho đường diềm + Vẽ màu đều + Nên vẽ màu nền *Hoạt động 3: Thực hành - Yêu cầu HS vẽ đường diềm hình 1 - HS thực hiện vẽ - GV theo dõi quan sát HS vẽ *Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Nhận xét về hoạ tiết - Cách vẽ màu C. Củng cố – Dặn dò - Hoàn thành bài vẽ - Tìm các hình trang trí đường diềm - Quan sát các loại cờ. Thứ sáu, ngày tháng 11 năm 2005 Âm nhạc Tiết 11: Cộc cách tùng cheng I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. - Qua bài hát biết thêm một số nhạc cụ gõ dân tộc. II. chuẩn bị: - Tập hát chuẩn xác bài: Cộc cách tùng cheng - Chép lời ca vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. a. Kiểm tra bài cũ: - Hát và vỗ tay theo phách bài: Chúc mừng sinh nhật - 3 HS lên hát - Nhận xét, đánh giá b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Dạy bài hát: "Cộc cách tùng cheng" a. GV hát mẫu 2 lần b. Đọc lời ca - GV đọc mẫu toàn bài trên bảng phụ. - HS nghe - Hướng dẫn HS đọc từng câu - HS thực hiện c. Dạy hát từng câu - Lần lượt các dãy đọc. - GV hát mẫu câu ( 2 lần ) - HS nghe - Cho HS hát liên kết với các câu sau đó hát toàn bài. - HS thực hiện. *Tổng kết hoạt động 1: *Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp phách, tiết tấu. - GV hát và vỗ tay theo nhịp, phách, tiết tấu - Cho từng tổ hát vỗ tay theo nhịp, phách - GV cho một dãy hát lời ca, 2 dãy vỗ tay theo cách trên. - HS thực hiện *Tổng kết hoạt động 2: - Hát gõ đệm theo nhịp phách tiết tấu làm cho bài hát thêm sinh động. C. Củng cố - dặn dò: - Cả lớp hát lại toàn bài - Về nhà tập hát thuộc lời ca. Chính tả: (Nghe viết) Tiết 11: Cây xoài ông em I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe – viết chính xác trình bày đúng đoạn đầu của bài: Cây xoài của ông em. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt g/gh. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g/hg - HS viết bảng con: gà, ghê - Viết hai tiếng bắt đầu bằng s/x - Xoa, ra, xa - Nhận xét, chữa bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe viết. 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài chính tả. - HS nghe - Yêu cầu HS đọc lại bài. - HS đọc lại bài. - Tìm những hình ảnh nói về cây xoài rất đẹp ? - Hoa nở trắng cành từng chùm quả đu đưa theo gió đầu hè. - Viết chữ khó - HS tập viết bảng con, lẫm chẫm, trồng. 2.2. GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. 2.3. Chấm – chữa bài. - Chấm 5-7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì ? - Điềm g hay gh - Lên thác xuống ghềnh - Con gà cục tác lá tranh - Gạo trắng nước trong - Ghi lòng tạc dạ - Nhắc lại quy tắc viết g/gh - Gh viết trước e, ê, i còn g viết trước các âm còn lại. Bài 3: a - Điền x hay s vào chỗ trống. - Yêu cầu cả lớp làm vào SGK - Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm. - Cây xanh thì lá cũng xanh - Cha mẹ hiền lành để đức cho con. - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. - Ghi nhớ quy tắc viết chính tả g/gh Tập làm văn Tiết 11: Chia buồn an ủi I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết nói lời chia buồn và an ủi. 2. Rèn kỹ năng viết: - Biết viết bưu thiếp thăm hỏi. II. Đồ dùng dạy học: - Mỗi HS mang đến một bưu thiếp. III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn ngắn kể về ông, bà người thân. - 2 HS đọc. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Nói với ông, bà 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình. - GV nhắc HS nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông, bà, ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu. - Nhiều HS tiếp nối nhau nói. VD: Ông ơi, ông mệt thế nào ạ - Bà ơi, bà mệt lắm phải không ạ. Cháu lấy sữa cho bà uống nhé. Bài 2: Miệng - 1 HS đọc yêu cầu - Nói lời an ủi của em với ông bà a. Khi cây hoa do ông trồng bị chết? - Ông đừng tiếc ông như ngày mai cháu với ông bà sẽ trồng một cây khác. b. Khi kính đeo mắt của ông (bà) bị vỡ ? - Bà đừng tiếng, bà nhé ! Bố cháu sẽ mua tặng bà chiếc kính khác. Bài 3: Viết - 1 HS đọc yêu cầu - Viết thư ngắn – như viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin quê em bị bão. Thái Bình, ngày 26-12-2003 Ông bà yêu quý ! Biết tin ở quê bị bão nặng, cháu lo lắm. Ông bà có khoẻ không ạ ? Nhà cửa ở quê có việc gì không ạ ? Cháu mong ông bà luôn luôn mạnh khoẻ và may mắn. Cháu nhớ ông bà nhiều Hoàng Sơn 4. Củng cố - dặn dò. - Thực hành những điều đã học: Viết bưu thiếp thăm hỏi. - Thực hành nói lời chia buồn an ủi với bạn bè người thân. Toán Tiết 55: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi 1 số. - Củng cố rèn luyện kỹ năng cộng trừ có nhớ (dạng tính viết). - Củng cố kỹ năng tìm số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia, kỹ năng giải toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính - Nhận xét, chữa bài - HS làm bảng con 72 82 92 27 38 55 45 44 37 B. bài mới: Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. - HS làm vào sách sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả 12 – 3 = 9 12 – 7 = 5 12 – 4 = 8 12 – 8 = 4 12 – 5 = 7 12 – 9 = 3 12 – 6 = 6 12–10 = 2 - Nhận xét chữa bài. Bài 2: Tính nhẩm - Đặt tính rồi tính - Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu cả lớp làm bảng con - Nêu cách đặt tính rồi tính 62 72 32 53 36 27 15 8 19 36 35 57 24 72 72 Bài 3: Tìm x - Yêu cầu HS làm bài vào nháp. - 3 em lên bảng x + 18 = 52 x = 52 – 18 x = 34 x + 24 = 62 x = 62 – 24 x = 38 27 + x = 82 x = 82 – 27 x = 55 - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Bài 4: - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - Vừa gà vừa thỏ có 42 con trong đó có 18 con thỏ. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi có bao nhiêu con gà. - Muốn biết co bao nhiêu con gà ta làm thế nào ? - Thực hiện phép tính trừ. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt: Vừa gà vừa thỏ: 42 con Thỏ : 15 con Gà : con ? - Nhận xét chữa bài. Bài giải: Số con gà có là: 42 – 18 = 24 (con) Đáp số: 24 con gà Bài 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. D - Yêu cầu HS quan sát số hình tam giác. - HS quan sát - Có 10 hình tam giác khoanh vào chữ C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: