Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 25 năm 2012

Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 25 năm 2012

Tiết 2 + 3: Tập đọc

TRƯỜNG EM

Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành

- Học sinh đã biết đọc viết các chữ và vần đã học - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.

- Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn HS.

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.

 - Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn HS.

 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).

 - HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường, lớp của mình.

 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết

 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý trường lớp của mình

 

doc 27 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 25 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung tại sân trường
****************
Tiết 2 + 3: Tập đọc
TRƯỜNG EM
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết đọc viết các chữ và vần đã học
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
- Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn HS.
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
 - Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn HS.
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
 - HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường, lớp của mình.
	2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết
 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý trường lớp của mình
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
	1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1
	- Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1. Tranh minh hoạ 
	2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Phát triển bài 
a. Hướng dẫn HS luyện đọc
* GV đọc mẫu lần 1
- Luyện đọc tiếng khó: cô giáo, dạy em, thứ hai, mái trường, điều hay
- GV đọc mẫu
- HS đọc từng từ kết hợp phân tích
- GV quan sát, sửa sai cho HS
* GV giảng từ: Ngôi nhà thứ hai (Trường học giống như một ngôi nhà, ở đó có người thân)
* Luyện đọc câu nối tiếp
- GV quan sát HS đọc bài
* Luyện đọc đoạn nối tiếp
- GV theo dõi HS đọc bài
+, Đoạn 1: Trường học ... của em
+, Đoạn 2: Ở trường ....điều hay
+, Đoạn 3: Em rất ... của em
- Đọc đoạn theo cặp
- Thi đọc giữa các cặp
- Nhận xét, đánh giá
* Luyện đọc toàn bài (2 HS đọc)
- GV quan sát, giúp đỡ HS đọc bài
- Thi đọc cả bài
- Nhận xét, tuyên dương
- Cả lớp đồng thanh
b. Ôn lại các vần: ai, ay
1. Tìm tiếng trong bài 
- Có vần ai:
- Có vần ay: 
- GV ghi bảng: hai, mái, hay
- Gọi HS đánh vần, đọc trơn
2. Tìm tiếng ngoài bài:
- Có vần ai:
- Có vần ay:
- GV treo tranh: Tranh vẽ gì?
 Trong từ đó tiếng nào có vần ai?
- Tổ chức cho HS tìm
3. Nói câu có tiếng chứa vần ai hoặc vần ay
- GV treo tranh: Tranh vẽ gì?
 Đọc câu mẫu
- Tổ chức cho HS thi tìm
- Nhận xét, đánh giá
c. Củng cố: Đọc lại bài
Tiết 2
a. Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu lần 2
- Gọi hs đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi
+, Đoạn 1: Trong bài trường học được gọi là gì?
+, Đoạn 2: Trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai vì sao?
+, Đoạn 3: Tình cảm của bạn đối với ngôi trường của mình như thế nào?
- Gọi HS đọc toàn bài
+, Bài đọc nói lên điều gì?
* Nội dung bài: Sự thân thiết của ngôi trường đối với HS
b. Luyện đọc:
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc đoạn
- Luyện đọc toàn bài
- Thi đọc theo cặp
- Nhận xét, đánh giá
c. Luyện nói theo chủ đề: Hỏi nhau về trường lớp
- Treo tranh đặt câu hỏi
- Trong tranh vẽ gì?
* Mẫu: Bạn học lớp nào?
 Tôi học lớp 1A
- Trường em có tên là gì?
- ở trường em thích nhất điều gì?
- Ai là bạn thân của em trong lớp?
- Gọi HS đọc tên bài
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp (3 phút)
3. Kết luận
- Vì sao trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai?
- Nhận xét tiết học
- Về ôn bài
- Đọc trước bài: Tặng cháu
- Hát
- HS nghe đọc
- HS đọc thầm
- HS nghe đọc
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
- HS nghe giảng từ
- Mỗi HS đọc 1 câu đến hết bài
- Mỗi HS đọc 1 đoạn đến hết bài
- Nhận xét
- Các cặp đọc thầm theo đoạn
- Các cặp thi đọc
- Nhận xét, đánh giá
- HS đọc toàn bài (đọc cá nhân)
- HS thi đọc
- HS đọc
- Nêu yêu cầu bài
- HS tìm: hai, mái, hay
- HS đánh vần, đọc trơn
- Nêu yêu cầu bài
Tranh vẽ: con nai
Tiếng: nai, 
- HS tìm: bài, nhai...
- Nêu yêu cầu bài
Tranh vẽ: Bạn dang tay
Tôi là máy bay chở khách
- HS thi nói câu theo yêu cầu bài
- Nhận xét
- HS dọc lại bài
- HS nghe GV đọc bài
- HS đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi
- Là ngôi nhà thứ hai
- Vì ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em
- Em rất yêu mái trường của em
- HS đọc toàn bài
- Tình cảm của bạn đối với ngôi trường
- HS nêu lại nội dung bài
- Đọc cá nhân (HS yếu)
- Đọc cá nhân (HS trung bình)
- Đọc cá nhân (HS khá giỏi)
- Các cặp đọc thầm - thi đọc
- Nhận xét, đánh giá
- Quan sát tranh, nhận xét
- Tranh vẽ hai bạn HS
- HS đọc mẫu
- Trường tiểu học Ký Phú
- HS kể
- HS kể
- Đọc tên bài: Hỏi nhau về trường lớp
- Thảo luận cặp - trình bày
- Nhận xét, đánh giá
- Vì ở trường có cô giáo hiền như mẹ..
- Thực hiện
****************
Tiết 4: Mỹ thuật: GV chuyên dạy
------------------------@&?-----------------------
 Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Toán
Tiết 97: LUYỆN TẬP
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết đặt tính, làm tính, cộng, trừ nhẩm các số tròn chục; biết giải toán có lời văn. 
- Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục, biết giải toán có lời văn. 
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục, biết giải toán có lời văn
	2. Kỹ năng: Cộng, trừ các số tròn chục. 	
	3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
	1.Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 
	2. Học sinh: SGK, vở ô li 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: Tính:
 50
 90
 70
-
 -
 -
 20
 50
 60
 30
 40
 10
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Phát triển bài 
* Bài 1 (132) Đặt tính rồi tính.
70 - 50
60 - 30 
90 - 50
 70
 60
 90
 -
 -
 -
 50
 30
 50
 20
 30
 40
80 - 40
40 - 10 
90 - 40
 80
 40
 90
 -
 -
 -
 40
 10
 40
 40
 30
 50
Nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 (132) Điền số?
? Nêu y/c bài tập
Nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 (132) Đúng ghi đ, sai ghi s.
- Hướng dẫn:
 a, 60cm - 10cm = 50 s
- Vì sao phép tính này lại sai?
- Khi làm tính có tên đơn vị đi kèm ta làm thế nào?
- Quan sát HS làm bài
Bài 4 (132)
Tóm tắt:
 Có : 20 cái bát
 Thêm : 1 chục cái bát = 10
 Có tất cả : ...... cái bát?
* Bài 5 (132): Điền dấu (+, -) 
 50 .... 10 = 40 30 .... 20 = 50
3. Kết luận
- Khi thực hiện phép tính có tên đơn vị ta làm gì?
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Làm bảng con.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đặt tính rồi tính.
- HS làm bảng con
- Nhận xét, đánh giá.
- HS điền vào SGK
1 HS làm bảng phụ.
- Làm vào vở
- Vì chưa viết tên đơn vị đi kèm
- Viết tên đơn vị đi kèm
- Làm sách, 1 HS làm bảng phụ
b, 60cm - 10cm = 50cm đ
c, 60cm - 10cm = 40cm s
- Nhận xét, đánh giá
- HS đọc bài toán
- Phân tích bài toán
- HS tự nêu tóm tắt và giải
 Bài giải
 Có tất cả số bỏt là:
 20 + 10 = 30 (cái bát )
 Đáp số: 30 cái bát
- Nêu yêu cầu bài
- HS làm miệng:
 50 - 10 = 40 30 + 20 = 50
- Nhận xét, đánh giá
- Tính và viết tên đơn vị
****************
Tiết 2 : Tập viết
TÔ CHỮ HOA: A, Ă, Â, B
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã nhận biết được các chữ hoa, đọc được các vần từ: ai, ao, các từ ngữ: mái trường, sao sáng.
- Tô được các chữ hoa: A, Ă, Â, B.
- Viết đúng các vần: ai, ao; các từ ngữ: mái trường, sao sáng, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Tô được các chữ hoa: A, Ă, Â, B.
 - Viết đúng các vần: ai, ao; các từ ngữ: mái trường, sao sáng,kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2
	* HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2
 	2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết
 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận rèn luyện chữ viết
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
	1. Giáo viên: Bảng phụ ND bài viết, 
	2. Học sinh: bảng con, vở tập viết.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra vở tập viết
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Phát triển bài 
a. Hướng dẫn tô chữ hoa
- GV đưa chữ mẫu
- Quan sát chữ mẫu và đọc
+ Chữ hoa A gồm mấy nét? cao mấy li?
- GV chỉ, nêu quy trình viết và viết mẫu: Chữ A gồm 3 nét. 
+ Nét 1 đặt bút ở đường kẻ ngang 3 viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở đường kẻ 6. 
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút về phía dưới viết nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2
+ Nét 3: lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải 
 - Hướng dẫn viết chữ hoa Ă, Â (tương tự chữ A).
- So sánh các chữ hoa A, Ă, Â?
A, Ă, Â, B
- Quan sát chữ mẫu B:
- Chữ hoa B gồm mấy nét?
- GV hướng dẫn quy trình viết:
+ Nét 1: đặt bút trên đường kẻ 6 đưa bút lượn xuống về bên phải rồi kéo xuống đường kẻ 2, lượn cong về bên trái theo chiều đi lên đến đường kẻ 3 lại vòng về phía phải rồi đi xuống, dừng bút trên đường kẻ 2
+ Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 5 viết 2 nét cong liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ, dừng bút ở giữa đường kẻ 2&3
* Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng.
- QS bài viết mẫu.
ai, ao,
mái trường, sao sáng
- HS đọc
 + Chữ cái nào cao 5 li?
 + Chữ cái nào cao 2 li?
 + Các chữ cái còn lại cao mấy li?
- Cô viết mẫu và hướng dẫn viết từng vần, từ ứng dụng.
- Giúp đỡ HS yếu.
b/ Hướng dẫn viết vở:
- Bài yêu cầu viết mấy dòng?
- GV hướng dẫn tô và viết từng dòng
- Nhắc nhở tư thế ngồi, để vở. 
- Quan sát chung. 
- Thu chấm 1 số bài.
3. Kết luận
- Vừa tập viết chữ gì?.
- Nhận xét, hướng dẫn chữa lỗi.
Nhận xét giờ học.
- Hát
- HS đọc cá nhân, lớp.
-... gồm 3 nét: móc trái, móc dưới, nét ngang.
- HS nhắc lại.
- Tô khan .
 - Hs viết bảng con
2 nét: nét 1 giống nét móc ngược trái; nét 2 kết hợp của hai nét cơ bản cong trên và cong phải nối liền nhau
- Viết bảng con + bảng lớp.
- y 
- a, o, u, đ 
 1 li 
- Viết bảng con + bảng lớp.
- Lớp viết bài.
****************
TiÕt 3: ChÝnh t¶: 
 T ...  được bản thân: biết được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân
- Lắng nghe, phản hồi, tích cực
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
	1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1- SGK, tranh minh hoạ truyện.
	2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại chuyện: Chú gà trống khôn ngoan.
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Phát triển bài 
a. Giáo viên kể chuyện
- GV kể chuyện 2 lần
+ Lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện
+ Lần 2: Kể theo từng tranh
b.Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh
- GV treo từng tranh, nêu câu hỏi
+ Tranh 1: Rùa đang làm gì?
 Thỏ nói gì với Rùa?
- Gọi 2 HS kể lại nội dung trang 1
+ Tranh 2: Rùa trả lời ra sao?
- Gọi 2 HS kể lại nội dung tranh 2
+ Tranh 3: Thỏ làm gì khi Rùa cố sức chạy?
- Gọi HS kể lại nội dung tranh 3
+ Tranh 4: Cuối cùng ai thắng cuộc?
- Gọi 2 HS kể lại tranh 4
+ Kể từng đoạn câu chuyện (mỗi HS kể 1 đoạn)
c. Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Câu chuyện có mấy nhân vật?
- HS thảo luận nhóm 4 (5 phút)
* Nội dung: Kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai
- Quan sát, giúp đỡ HS
- Gọi các nhóm lên kể chuyện
d. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Vì sao Thỏ thua Rùa?
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
- Ý nghĩa truyện: Không nên chủ quan, kiêu ngạo. Cần khiêm tốn, kiên trì...
3. Kết luận
? Câu chuyện này khuyên các em điều gì?
- Về nhà tập kể chuyện nhiều lần.
- Hát
 1 HS kể.
- HS nghe GV kể
- Quan sát tranh, nghe kể chuyện
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi
Rùa đang tập chạy
Chậm như Rùa mà cũng tập chạy à
 2 HS kể lại nội dung tranh 1
- Nhận xét, bổ sung
- Tôi với anh chạy thi xem ai thắng 
 2 HS kể lại nội dung tranh 2
- Nhận xét
Thỏ la cà đuổi bướm, hái hoa...
 2 HS kể lại nội dung tranh 3
- Nhận xét
Cuối cùng Rùa thắng cuộc
 2 HS kể lại nội dung tranh 4
- Nhận xét
- Mỗi HS kể lại một đoạn câu chuyện
- Nhận xét, đánh giá
- Câu chuyện có 3 nhân vật
- HS thảo luận nhóm kể chuyện theo vai (Người dẫn chuyện, Rùa, Thỏ)
- Các nhóm phân vai, tập kể, chuẩn bị
- Đại diện các nhóm lên thể hiện
- Nhận xét, đánh giá
- Vì Thỏ chủ quan, kiêu ngạo
- Không nên chủ quan, kiêu ngạo...
- HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện
- Không nên chủ quan, kiêu ngạo..
**************
Tiết 4 : Tự nhiên và xã hội: 
Bài 25: CON CÁ
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
HS biết một số con cá
- Kể tên và nêu lợi ích của con cá.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật.
- Kể tên 1 số loài c¸ sèng ë n­íc ngät vµ n­íc mÆn. 
I. Mục tiêu: 
	- Kể tên và nêu lợi ích của con cá.
 - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật.
 - Kể tên 1 số loài cá sống ở nước ngọt và nước mặn. 
	* GDKNS: Kĩ năng quyết định: Ăn cá trên cơ sở nhận thức được về các lợi ích của cá	
	- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về cá
	- Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập 
II. Đồ dung/ Phương tiện dạy học: SGK, vở bài tâp TN& XH..
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên các bộ phận của cây gỗ?
- Nêu lợi ích của cây gỗ?
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Phát triển bài 
Hoạt động 1: Quan sát con cá
- GV giới thiệu một số loài cá; Tên một số loài cá và tất cả các loài cá chủ yếu sống ở ao, hồ, 
- Các em mang đến loài cá gì?
- HD HS quan sát con cá
- GV nêu câu hỏi gợi ý
+ Chỉ và nêu tên bộ phận bên ngoài của cá
+ Cá bơi bằng gì?
+ Cá thở bằng gì?
- Cho HS thảo luận theo nội dung sau
+ Nêu các bộ phận của cá?
+ Tại sao cá thở bằng mang?
+ Cá bơi bằng gì?
- GV theo dõi HS thảo luận
- Cho một số HS lên trình bày, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV kết luận: Cá có đầu, mình, đuôi và các vây. Cá bơi bằng đuôi và vây, thở bằng mang, cá há miệng ra để cho nước chảy vào Khi cá ngậm miệng nước chảy qua các lá mang oxy tan trong nước được đưa vào máu cá.
Hoạt động 2: Hoạt động với SGK
Mục tiêu: Biết một số cách bắt cá.
- Người ta sử dụng dụng cụ gì để bắt cá?
- Kể tên một số cá mà em biết? 
- Em thích ăn loại cá nào?
- Lợi ích của cá?
* Kết luận: Có nhiều cách bắt cá: bắt bằng lưới trên tàu, thuyền, kéo vó dùng cần câu.
- Ăn cá có nhiều chất đạm rất tốt cho sức khoẻ.
- Ăn cá giúp xương phát triển, chóng lớn.
3. Kết luận
- Nêu các bộ phận bên ngoài của con cá?
- Ăn cá chú ý tránh hóc xương. 
Chuẩn bị bài sau
- Thân, rễ, lá, hoa
- làm giường, tủ, bàn, ghế,
- HS quan sát
- HS giới thiệu
- HĐ nhóm
- Cá có đầu, mình đuôi và các vây
- Cá bơi bằng vây và đuôi
- Một số HS lên trình bày 
- Quan sát tranh SGK(53)
- Trình bày, nhận xét, bổ sung.
------------------------@&?----------------------- 
 Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Âm nhạc: GV chuyên dạy
**************
Tiết 2: Toán
Tiết 100: KIỂM TRA GIỮA KỲ II
I. Mục tiêu
	- Tập trung vào đánh giá: Cộng, trừ các số tròn chục trong phạm vi 100; trình bày bài giải bài toán có 1 phép tính cộng; nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình. 
II. Các hoạt động dạy và học
* Ổn định tổ chức: Lớp hát.
*. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS.
* GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
* GV ghi đề bài lên bảng, hướng dẫn HS làm bài kiểm tra.
 + Bài 1: Tính.
-
-
+
+
+
20 50 70 10 60
40 30 40 80 30
60 80 30 90 30
+ Bài 2: Tính nhẩm.
 40 + 30 = 70 30 cm + 20 cm = 50 cm
 80 - 40 = 40 70 cm + 10 cm = 80 cm
+ Bài 3: HS đọc bài toán.
 GV hướng dẫn, HS làm bài.
 Bài giải
 Bác Thanh đã trồng được tất cả số cây là:
 10 + 30 = 40 (cây)
 Đáp số: 40 cây.
+ Bài 4:
Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn.
Vẽ 4 điểm ở ngoài hình tròn. 
*. Kết luận
GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
*****************
Tiết 3 + 4: Tập đọc
CÁI NHÃN VỞ
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết đọc các chữ và vần đã học
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen.
- Biết được tác dụng của nhãn vở.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK.
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen.
	- Biết được tác dụng của nhãn vở.
	- Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK.
	* HS khá, giỏi: Biết tự viết nhãn vở.
 	2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết
 3. Thái độ: Giáo dục HS giữ gìn sách vở
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
	1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK.
- Nhãn vở mẫu, bảng nam châm.
- Bút màu, giấy. 
	2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ: Tặng cháu
- Bác Hồ tặng vở cho ai?
- Bác mong các cháu làm điều gì?
- GV nhận xét, ghi điểm.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Phát triển bài 
* Hướng dẫn HS luyện đọc:
* Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1:
Chú ý: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Luyện đọc các tiếng, từ, nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
- GV ghi lên bảng cho HS đọc.
- GV chọn cho HS phân tích 1 số tiếng khó. 
 + Luyện đọc câu:
- Mỗi câu 1 bàn đọc theo hình thức nối tiếp.
- GV theo dõi, chỉnh sửa. 
+ Luyện đọc đoạn bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 từ: Bố cho nhãn vở
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2: Phần còn lại.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
+ Thi đọc trơn cả bài .
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm
- GV nhận xét, cho điểm.
* Ôn lại các vần ang, ac:
* Tìm tiếng trong bài có vần ang:
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần ang và phân tích tiếng đó.
- GV theo dõi, nhận xét
* Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac:
- Gọi 1HS đọc từ mẫu.
- GV chia nhóm 4 HS, yêu cầu HS thảo
 luận tìm tiếng có vần sau đó gọi các 
nhóm đọc lên (GVghi bảng).
- Cho HS đọc đồng thanh các từ trên bảng.
- GV nhận xét tiết học.
 3, 4 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Tặng vở cho các cháu thiếu nhi
- Ra công học tập...
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
1 vài em phân tích. 
- HS thực hiện.
 3, 4 HS đọc.
1 vài em .
- Lớp đọc 2 lần.
- HS đọc, HS chấm điểm.
- HS tìm: Giang, Trang
- Tiếng Giang có âm gì đứng trước, vần ang đứng sau.
- HS đọc: Cái bảng, con hạc.
- HS tìm
ang: Cái thang, càng cua
ac: Bác cháu, vàng bạc.
- HS đọc theo yêu cầu.
Tiết 2
a. Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu lần 2
- Gọi HS đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi
+ Đoạn 1: Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?
+ Đoạn 2: Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
- Gọi hs đọc toàn bài
+ Nhãn vở có tác dụng gì?
* Nội dung bài: Nhãn vở rất cần thiết đối với các bạn hs vì nó cho ta biết tên trường, tên lớp, họ và tên của từng người
b. Luyện đọc:
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc đoạn
- Luyện đọc toàn bài
- Thi đọc theo cặp
- Nhận xét, đánh giá
c. Trang trí nhãn vở: 
- Treo nhãn vở đặt câu hỏi
- Trong tranh vẽ gì?
- Dòng đầu ghi chữ gì?
- Gọi HS đọc các dòng tiếp theo
- GV hướng dẫn HS trang trí nhãn vở
- Gọi hs đọc tên bài
- Tổ chức cho HS thực hành trang trí nhãn vở (3 phút)
3. Kết luận
- Nhãn vở có tác dụng gì?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau
- HS nghe GV đọc bài
- HS đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi
- Viết tên trường, tên lớp, họ và tên Giang vào nhẫn vở
- Bố khen Giang đã tự viết được nhãn vở
- Nhãn vở cho ta biết tên trường, tên lớp, họ và tên của mình
- HS nêu lại nội dung bài
- Đọc cá nhân (HS yếu)
- Đọc cá nhân (HS trung bình)
- Đọc cá nhân (HS khá giỏi)
- Các cặp đọc thầm - thi đọc
- Nhận xét, đánh giá
- Quan sát nhãn vở, nhận xét
- Tranh vẽ nhãn vở
- HS đọc: Trường tiểu học ...
- HS đọc các dòng tiếp theo
- HS quan sát
- HS đọc: trang trí nhãn vở
- Thực hành tranh trí nhãn vở - trình bày
- Nhận xét, đánh giá
- Cho ta biết tên trường, tên lớp, họ và tên của của mình
------------------------@&?-----------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 sang tuan 25.doc