Giáo án môn học lớp 4 - Tuần thứ 20

Giáo án môn học lớp 4 - Tuần thứ 20

THỂ DỤC TIẾT 20: DI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI. TC : THĂNG BẰNG

TẬP ĐỌC tiết 39 : BỐN ANH TI

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.

 - Hiểu ND: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây.( trả lời được các CH trong SGK)

 - GD tinh thần đoàn kết chống kẻ thù.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Tranh minh hoạ bài đọc SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 45 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 453Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 4 - Tuần thứ 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ –ngày
 Môn 
Tiết
 Tên bài dạy
 2
10-1-2011
HĐTT (cc)
Thể dục
39
Di chuyển hướng phải ,trái. Trò chơi :Thăng bằng 
Tập đọc
39
Bốn anh tài (tt)
Toán 
96
Phân số
Anh văn
35
Let’s loarn
Chính tả 
20
Cha đẻ của lốp chiếc xe đạp 
Lich sử
20
Chiến thắng Chi Lăng
 3
11.1.2011
Thể dục
40
Di chuyển hướng phải ,trái. Trò chơi :Lăn bóng 
L từvà câu
39
Luyện tập câu kể Ai làm gì?
Toán
97
Phân số và phép chia số tự nhiên 
Khoa học
39
Không khí bị ô nhiểm 
Kĩ thuật
20
Thêu móc xích (T1)
Ôn TV
Ôn TV
HĐTT
20
Tìm hiểu tết cổ truyền Việt Nam 
 4
12.1.2011
Kể chuyện
20
Kể chuyện đã nghe đã đọc 
Tập đọc
40
Trống đồng Đông Sơn
Toán 
98
Phân số và phép chia số tự nhiên
Địa lý
20
Đồng bằng Nam Bộ
Mĩ thuật
20
Vẻ tranh:Đề tài ngày hội quê em
Ôn toán 
Ôn toán 
Ôn Mĩ thuật
Ôn mĩ thuật 
 5
 13.1.2011
Anh văn
36
Let’s loarn
TậpLàm văn
39
Miêu tả đồ vật(kiểm tra viết)
Toán 
99
Luyện tập 
Khoa học
40
Bảo vệ bầu không khí trong lành 
Tin học
35
Những giò em đã biết 
Đạo đức
20
Kính trọng biết ơn người lớn tuổi (tt)
Ôn TV
Ôn TV
 6
14.1.2011
L từ và câu
40
Mở rộng vốn từ :Sức khỏe
Toán 
100
Phân số bằng nhau
Tin học
36
Những gì em đã biết
Tập Làm văn
40
Luyện tập giới thiệu địa phương 
Aâm nhạc
20
Ôn :Chúc mừng –Tập nhạc số 5
Ôn KT
Ôn KT
HĐTT(SHL)
20
SHL 20
Ngày soạn :7/1/2011
Ngày dạy: Thứ hai,10/1/2011	
THỂ DỤC TIẾT 20: DI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI. TC : THĂNG BẰNG
TẬP ĐỌC tiết 39 : BỐN ANH TÀI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
 - Hiểu ND: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây.( trả lời được các CH trong SGK)
 - GD tinh thần đoàn kết chống kẻ thù.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KTBC:Chuyện cổ tích về loài người.
Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu:Bốn anh tài (tt)
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
- GV chia đoạn
Đoạn 1: 6 dòng đầu
Đoạn 2: còn lại
-GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS hiểu các từ mới được giải nghĩa sau bài (núc mác, núng thế).
GV đọc diễn cảm toàn bài giọng hồi hộp ở đoạn đầu (anh em Cẩu Khây đã tới chỗ yêu tinh ở); gấp gáp, dồn dập quyết liệt ở đoạn sau ( cuộc chiến đấu quyết liệt của bốn anh em với yêu tinh).
-Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả gợi cảm; vắng teo, lăn ra ngủ, hé cửa, thò đầu, lè lưỡi, đấm một cái, gãy gần hết, quật túi bụi, hét lên, nổi ầm ầm, tối sầm, mưa be bờ, tát nước ầm ầm, khóet.
b) Tìm hiểu bài:
GV chia 3 nhóm
Nhóm 1: trả lời câu hỏi:
H: Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?
H: Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
Nhóm 2: Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em Cẩu Khây chống lại yêu tinh
Nhóm 3
H: Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
H: Ý nghĩa của câu chuyện này là gì?
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài văn.
Gv hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn trích thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh tài chống yêu tinh.
*Cẩu Khây hé cửa. Yêu tinh thò đầu vào, lè lưỡi dài như quả núc nác, trợn mắt xanh lè.
Nắm tay đóng cọc đấm một cái làm nó gãy gần hết hàm răng. Yêu tinh bỏ chạy. Bốn anh em Cẩu Khây bèn đuổi theo nó Cẩu Khây nhổ cây bên bờ đường quật túi bụi; yêu tinh đau quá hét lên, gió bão ầm ầm, đất trời tối sầm lại.
-GV đọc mẫu.
4/ Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện tập thuật lại thật hấp dẫn câu chuyện bốn anh tài cho người thân.
3 HS đọc bài thơ và TLCH theo y/c của GV
-HS đsọc tiếp nối nhau từng đoạn
-HS luyện đọc theo cặp
-Một đến hai HS đọc cả bài.
-Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ.
-Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả đồng ruộng làng mạc.
-HS thuật lại: VD: Yêu tinh trở về nhà đập cửa ầm ầm. Bốn anh em đã chờ sẵn Cẩu Khây hé cửa yêu tinh thò đầu.quy hàng).
-Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường: đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng.
-Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh tần đoàn kết, hiệp lực chiến dấu quy phục yêu tinh cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
-2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn.
-HS đọc lại
-HS thi đọc đoạn.
TOÁN tiết 96 : PHÂN SỐ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
	Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-Các mô hình hoặc hình vẽ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt dộng của HS
A.KTBC: HS nhắc lại công thức tính diện tích hình bình hành
B. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu : Phân số
2/Tìm hiểu về phân số
-GV đưa hình,hỏi:
 Hình tròn chia làm mấy phần?
 Người ta đã tô màu mấy phần?
GV: chia hình tròn 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
-GV hướng dẫn cách viết.
. Năm phần sáu viết thành (viết số 5 viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5).
GV chỉ cho HS đọc:
-Ta gọi là phân số:
Trong phân số có tử là 5, mẫu số là 6.
GV nêu: Mẫu số viết dưới gạch ngang. Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0.
. Tử số viết trên gạch ngang. Tử số cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên.
-GV đưa ra 1 số phân số:
; ; , ; 
* Thực hành
Bài 1: Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình.
Bài 2:
Phân số
Tử số
Mẫu số
Phân số
Tử số
Mẫu số
6/11
6
11
3/8
3
8
8/10
8
10
18/25
18
25
5/12
5
12
12/55
12
55
Bài 3: Viết các phân số
a) Hai phần năm
b) Mười một phần mười hai
c) Bốn phần chín
d) Chín phần mười
e) Năm mươi hai phần tám mươi tư.
Bài 4: Đọc các phân số
;;;;
3. Củng cố , dặn dò:
HS tập đọc và viết phân số .
Chuẩn bị bài cho tiết sau.
-HS quan sát
-Chia 6 phần
-Được tô màu 5 phần
-HS lặp lại
 đọc năm phần sáu
-Vài HS đọc lại
 là phân số ( vài HS nhắc lại)
-HS: tử số là 5, mẫu số là 6.
-HS đọc các phân số
Hình 1: đọc là “ hai phần năm”, mẫu số là 5 cho biết hình chữ nhật đã được chia thành 5 phần bằng nhau tử số là 2 cho biết đã tô màu 2 phần bằng nhau
Hình 2: 3/8 ; hình 5: 3/6
Hình 3: 1/3 ; hình 6: 3/7
Hình 4: 3/10
; ; ; ; 
-Năm phần chín.
-Tám phần mười bảy
-Ba phần hai mươi bảy.
-Mười chín phần ba mươi ba
-Tám mươi phần một trăm
ANH VĂN TIẾT 39 : LET’S LEARN
CHÍNH TẢ tiết 20
NGHE –VIẾT: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng Bt CT phương ngữ( 2) a / b, hoặc ( 3) a / b, hoặc BT do GV soạn.
- Biết quý trọng những thành quả lao động .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a (hay 2b) 3a hay 3b.
	-Tranh minh hoạ hai truyện ở bài tập 3 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:bảng con 
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Cha đẻ của chiếc lớp xe đạp.
2.Hướng dẫn HS nghe viết –Viết bài
-GV đọc toàn bài chính tả Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
H: nội dung bài viết nói lên điều gì?
.GV nhắc HS cách trình bày viết nhanh ra nháp những từ danh từ riêng, những số (XIX, 1880).
-Những từ dễ viết sai:
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết 
. Mỗi câu đọc 2 lượt
-GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
-GV chấm chữa 7 -> 10 bài.
-GV nêu nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
a/ Bài tập 2 (lựa chọn)
GV nêu yêu cầu của bài chọn cho HS lớp mình làm bài tập 2a hay 2b.
Điền tr/ch hoặc uôt/uôc vào chỗ trống.
-GV dán 3-4 tờ phiếu lên bảng.
b/ Bài tập 3:
-GV nêu yêu cầu của bài.
-GV treo tranh minh hoạ
-GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức trên các tờ phiếu.
Đoạn a: Đãng trí bác học
Đoạn b: Vị thuốc quý
Mải miết, chiết cành ,sáng tác ,tuyệt mĩ, xứng đáng, sáng tác.
-HS theo dõi SGK
-HS đọc thầm đoạn văn
-HS nêu
-Đân –lớp, nước Anh
-(XIX, 1880)
-Nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm
-HS gấp SGK
-HS soát lại bài.
-TỪng HS đổi vở soát cho nhau.
-HS đọc thầm khổ thơ
-HS làm vào vở
-HS lên điền
Đoạn a) 
Chuyền trong vòm lá
Chim có gì vui
Mà nghe ríu rít
Như trẻ reo cười.
Đoạn b)
Mua dây buộc mình
Thuốc hay tay đảm
Chuột gặm chân mèo
-HS quan sát tranh
Đãng trí: chẳng thấy – xuất trình – thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc ngài, thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc ngài. Tính khôi hài của truyện: nhà bác học đãng trí tới mức phải đi tìm đến toát mồ hôi, không phải để trình cho người soát vé mà để nhớ mình định xuống ga nào.
 Nhà thơ nổi tiếng Hai –nơ tưởng những quả taó là vị thuốc chữa bệnh cho mình. Không biết rằng những cuộc đi bộ mới là liều thuốc quý.
4. C ... ời lao động. 
4.Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học....
-Về nhà học bài. Chuẩn bị bài 10 “Lịch sự với mọi người”.
-HS ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang dụng cụ học tập để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát .
-HS cả lớp lắng nghe. 
-Lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. 
-Các nhóm lên đóng vai. 
-Thảo luận cả lớp: 
+Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống hư vậy đã phù hợp chưa? Vì sao ? 
+Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? 
-HS trình bày sản phẩm ( theo nhóm hoặc cá nhân) 
-Cả lớp nhận xét. 
-Thực hiện yêu cầu. 
-HS lắng nghe.
ÔN TIẾNG VIỆT
GV hướng dẫn HS ôn tập về Câu kể Ai làm gì?
HS đọc lại bài tập đọc Trống đồng Đông Sơn. 
-Tìm các câu kể Ai làm gì trong đoạn văn. (đoạn 2)
- Phân tích chủ ngữ và vị ngữ của các câu đó .
HS sửa bài .
GV nhận xét đánh giá tiết học.
Ngày soạn: 11/1/2011
Ngày dạy: Thứ sáu, 14/1/2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU tiết40
MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, 2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ( BT3, 4).
 - Biết quý trọng sức khoẻ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1 tờ phiếu photo viết nội dung BT1,2,3
VBT tiếng việt 4, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Oån định : Hát 
Kiểm bài cũ :HS đọc ghi nhớ Câu kể Ai làm gì ?
Bài mới:
Bài tập 1 : 
- GV phát phiếu bài tập.
GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc .
VD: a) Từ ngữ chỉ những hoạt độngcó lợi cho sức khoẻ.
b. Từ ngữ chỉ đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh.
Bài tập 2 : GV nêu yêu cầu bài tập.
Bài tập3 : 
Khoẻ như : - Voi, trâu,hùm
Bài tập 4 :
H: Người “ Không ăn ,không ngủ được là người như thế nào?
H; Không ăn không ngũ “ Được khổ như thế nào?
H: Người không ăn không ngũ là nười như thế nào?
H: “ ăn được ngũ được là tiên” nghĩa là gì?
GV chốt lại:
+ Tiên: Những sưu vật trong truyện cổ tích, sống nhàn nhã, thư thái trên trời tượng trưng cho sự sung sướng ( Sướng như tiên).
- Aên được nmghĩa là có sức khoẻ tốt.
- Có sức khoẻ tốt sung sướng chẳng kém gì tiên.
4. Củõng cố:
GV nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong bài.
2 hs
- HS đọc nội dung bài tập.
- HS đọc thầm lại yêu cầu của bài trao đổi nhóm để làm việc.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Luyện tập : Tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, ăn tết đều độ nghỉ ngơi, an dưỡng, giải trí.
- Vạm vỡ, lúc lượng, âm đối, rắn rỏi, rắn chắc,. Chắc nịch cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn..
- HS trao đổi nhóm tìm từ ngữ chỉ tên các môn thể thao.
- HS tìm từ ngữ.
VD: Bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bầu dục, cầu lông, quần vợt, khúc côn cầu, chạy, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ, bắn súng, bơi 
- b. Nhanh như: Cắt, gió,chớp, điện, sóc.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS phát biểu ý kiến.
TOÁN tiết 100 : PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Giúp học sinh :
+ Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
+ Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số. 
II.CÁC ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các băng giấy hoặc các hình vẽ sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Oån định : Hát 
2.Kiểm bài cũ :Luyện tập
3.Bài mới:
1. Hướng dẫn hoạt động để nhận biết 3/4 =6/8 và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số.
- Gv hướng dẫn học sinh quan sát 2 băng giấy.
H: Hai băng giấy này như thế nào?
H: Băng giấy thứ nhất được mấy phần bằng nhau?
H: đã tô màu mấy phần?
Vậy đã tô màu ba phần mấy?
- GV viết lên bảng 
H: Băng giấy thứ hai được chia thành mấy phần?
H: Đã tô màu mấy phần.
H: Tìm phân số đã tô màu?
Ta thấy: băng giấy bằng 6/8 băng giấy.
 Như vậy = 
Gv hướng dẫn học sinh viết được:
= = ; ==
H: Làm thế nào để từ phân số có phân số 
4. Bài tập :
-Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
a. ==
 ==
Tương tự HS làm bài b.
- Bài 2 : 
- GV gọi học sinh nhận xét.
- Bài tập 3 : Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV có thể hướng dẫn học sinh.
 ===
 5.Nhận xét đánh tiết học 
- Học sinh tự đánh giá.
- Gv nhận xét ,tuyên dương những HS chăm phát biểu.
- Hai băng giấy này như nhau.
- Chia làm 4 phần bằng nhau.
- Đã tô màu 
_ HS quan sát băng giấy thứ hai.
- Được chia thành 8 phần bằng nhau.
- đã tô 6 phần.
- 
- HS nhận ra ¾ và 6/8 là hai phân số = nhau.
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số. Của một phân số với cùng một sốt tự nhiên khác không thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu cả tử và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác không thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho. 
HS tính rồi so sánh kết quả
18 : 3 và ( 18 x 4 ) : ( 3 x 4 )
6 và 72 : 12 = 6 
 b. 81 : 9 và ( 81 : 3 ) , ( 9 : 3 ) 
 9 và 27 : 3 = 9 
- Nếu nhân ( hoặc chia) Số bị chia và số chia với ( cho) cùng một số tự nhiên khác không thay đổi.
a/ ==
 70 15 3 
b/ ===
TIN HỌC TIẾT 40 :NHỮNG GÌ EM BIẾT (tt)
TẬP LÀM VĂN tiết 40
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu( BT1).
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống( BT2).
- GD tình yêu quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh họa một số nét đổi mới của địa phương em.
- Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Giới thiệu bài:LT giới thiệu địa phương
2/ Hướng dẫn HS làm bài:
 Bài tập 1:
 a/ Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào?
 b/ Kể lại những nét đổi mới nói trên?
Gv: Nét mới ở Vĩnh Sơn là mẫu về một bài giới thiệu. Dựa vào bài mẫu đó có thể lập dàn ý vắn tắt của một bài giới thiệu.
-Gv treo bảng phụ
 + Mở bài:
 + Thân bài;
 + Kết bài.
Bài tập 2: 
 Gv phân tích đề, giúp Hs nắm vững yêu cầu tìm được nội dung cho bài giới thiệu.
3.Củng cố – dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học., yêu cầu HS viết lại bài vào vở bài giới thiệu của em .
Sau tiết học tổ chức cho HS treo ảnh về sự đổi mới của địa phương
 - Dặn các em về chuẩn bị bài sau.
 - Hs đọc nội dung bài tập 1.
- Lớp theo dõi SGK.
- HS đọc thầm Nét mới ở Vĩnh Sơn.
- Bài văn giới thiệu những đổi mới của xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Trạch, Tỉnh Bình Định là xã vốn có nhiều khó khăn nhất huyện , đói nghèo đeo đẳng quanh năm.
-Người dân Vĩnh Sơn trước chỉ quen phát rẫy làm nương nay đây mai đó, giờ đã biết trồng lúa nước 2 vụ/năm .Năng xuất khá cao, bà con không thiếu ăn còn có lương thực để chăn nuôi.
- Nghề nuôi cá phát triển : Nhiều ao hồ có sản luợng hàng năm 2 tấn rưỡi trên một hecta. Ước muốn của người vùng cao chở cá về miền xuôi bán cho thành hiện thực.
- Đời sống của dân được cải thiện. 10 hộ thì có 9 hộ đã có điện nước, 8 hộ có phương ti6ẹn nghe nhìn, 3 hộ có xe máy.Đầu năm học 2000- 2001 số Hs đến trường tăng gấp rưỡi so với số HS năm học trước. 
- Giới thiệu chung về nơi em sinh sống ( tên, đặc điểm chung).
- Giới thiệu những đổi mới về địa phương.
- Nêu kết quả đổi mới của địa phương , cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
-Hs xác định yêu cầu của đề.
-Hs thực hành giới thiệu về những đổi mới của địa phương .
- Thực hành giới thiệu trong nhóm.
- Thi giới thiệu trước lớp.
VD: Gia đình tôi sống ở ấp..
c
Âm nhạc tiết 20
Ôn Chúc mừng tập nhạc sô3
ÔN KĨ THUẬT
GV tổ chức cho HS tập thêu móc xích.
+Thêu từ phải sang trái . 
+Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo thành vòng chỉ qua đường dấu . Tiếp theo , xuống kim tại điểm phía trong và ngay sát đầu mũi thêu trước. Cuối cùng lên kim tại điểm kế tiếp, cách vị trí ừa xuống kim 1 mũi, mũi kim ở trên vòng chỉ. Rút kim , kéo chỉ lên được mũi thêu móc xích.
+Lên kim , xuống kim đúng vào các điểm trên đường vạch dấu .
Tổ chức trưng bày sản phẩm.
SINH HOẠT LỚP ( tuần 20)
1/-Nhận xét tình hình tuần qua:
Học tập: + HS đi học đều . 
 + Truy bài đầu giờ nghiêm túc. Tuyên dương 4 tổ 
	 + Một số HS có tiến bộ :Chí Tâm,Thanh Tuyền,Minh Thiện .
 Đạo đức :HS đều ngoan không có hiện tượng đánh nhau ,chửi thề.
Lao động :+ Chăm sóc tốt các bồn hoa.
	 + Vệ sinh lớp tốt, đổ rác đúng nơi qui định .Tuyên dương 4 tổ.
2/ Công tác tuần tới :
Học tập : +Ổn định nề nếp học tập.Thực hiện tốt nhiệm vụ HS.
	 + Phụ đạo HS yếu (Đầu giờ và giờ chơi)
Đạo đức: + Nhắc nhở HS nói năng lễ độ ,hòa nhã với bạn bè.
	 + Mặc đồng phục đúng qui định của nhà trường .
Lao động: + Trực vệ sinh chu đáo .nhắc nhở HS đổ rác đúng nơi qui định.
 + Chăm sóc tốt các bồn hoa
Văn thể mĩ :+ Ỏân định nề nếp TDĐG và TDGG
 + Củng cố nề nếp chải răng, ngâm thuốc.
 + Nhắc nhở HS thực hiện tốt An toàn giao thông .
BGH duyệt
TTCM duyệt
14/1/ 2011
 Dương Thị Thu Hằng

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20.doc