Tiết 1 + 2 Học vần
om - am
I/ MỤC TIÊU :
-HS hiểu được cấu tạo vần om, am, tiếng xóm, làng.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa om và am để đọc và viết đúng các tiếng có chứa vần om, am.
-Nhận ra om, am trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
II/ CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
TUẦN 15 Thứ hai, ngày 23 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 + 2 Học vần om - am I/ MỤC TIÊU : -HS hiểu được cấu tạo vần om, am, tiếng xóm, làng. -Phân biệt được sự khác nhau giữa om và am để đọc và viết đúng các tiếng có chứa vần om, am. -Nhận ra om, am trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn. II/ CHUẨN BỊ : -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV cho học sinh ghép vần Giới thiệu : Viết - đọc b. Nhận diện vần: Nêu vị trí của các âm trong vần om. Lớp cài vần om So sánh vần om với on. c. HD đánh vần Cho hs phát âm – đánh vần Có om, muốn có tiếng xóm ta làm thế nào? Cài tiếng xóm Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng xóm Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng xóm Dùng tranh giới thiệu từ “làng xóm”. * Vần am (dạy tương tự) d. HD viết bảng con: om, làng xóm, am, rừng tràm GV viết mẫu, nêu quy trình viết GV nhận xét và sửa sai. e. Đọc từ ứng dụng: GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc GV ghi bảng : chòm râu quả trám đom đóm trái cam Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Gọi đọc toàn bảng. Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: Cho hs luyện đọc bài tiết 1 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng. - GV nhận xét và sửa sai. b. Luyện viết: Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Uốn nắn học sinh viết Chấm bài, nhận xét c. Luyện nói: Chủ đề: Nói lời cảm ơn GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? Bé nói gì với mẹ? Eäm đã nói lời cảm ơn bao giờ chưa? Khi nào? Khi nào cần nói lời cảm ơn? 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài. Trò chơi: Thi nói lời cảm ơn Hai đội lên. Một đội tạo ra tình huống để đội kia nói lời cảm ơn. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em Viết: buôn làng Ghép : om Đọc : ĐT o trước, m sau Cài bảng cài. Giống nhau: bắt đầu bằng o Khác nhau: om kết thúc bằng m Đọc cn, nhóm, lớp Thêm âm x đứng trước vần om .... HS ghép: xóm x trước, om sau, sắc trên o Đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài khoá xuôi, ngược. Quan sát Viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh nêu Tìm tiếng có vấn mới. Đọc tiếng Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. Đánh vần các tiếng có gạch chân. Đọc trơn tiếng có vần mới. Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh. Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Quan sát , nêu Con cảm ơn mẹ. Khi được ai giúp đỡ. Đọc bài sgk Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 4 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. **************************************************************** Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về phép tính cộng , trừ đã học Cách tính các biểu toán số có đến 2 dấu phép tính Cách đặt đề toán và phép tính theo tranh So sánh số trong phạm vi 9 Kỹ năng: Rèn tính nhanh, chính xác, trình bày rõ ràng Thái độ: Học sinh có tính cẩn thận, chính xác, tích cực tham gia các hoạt động II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Nội dung luyện tập, vở bài tập Học sinh : Đồ dùng học toán III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Bài cũ : Đọc bảng phép cộng trừ trong phạm vi 9 Nêu kết quả các phép tính 9 – 1 = 9 – 5 = 9 – 7 = Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Luyện tập Hoạt động : Làm bài tập Hướng dẫn học sinh lần lượt làm bài Bài 1 : Tính Nêu yêu cầu đề bài Nêu nhận xét quan hệ giữa 2 phép cộng Bài 2 : Điền số thích hợp vào ô trống Giáo viên cho học sinh chữa bài miệng Bài 3 : Điền dấu thích hợp Nêu cách làm bài Cho hs thi điền nhanh Bài 4: Viết phép tính thích hợp Mô tả lại bức tranh Đặt đề toán Giáo viên cho học sinh chữa bài ở bảng Bài 5: Các em quan sát tranh và cho cô biết có mấy hình vuông? Củng cố : Trò chơi: đúng sai Ghi chữ Đ , S vào cáp phép tính 9 – 4 = 4 7 + 1 = 8 6 + 1 = 7 5 – 3 = 3 9 – 6 = 2 Giáo viên nhận xét Dặn dò: Học thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi đã học Làm các bài còn sai vào vở Chuẩn bị bài phép cộng trong phạm vi 10 Hát Học sinh đọc Học sinh thực hiện Học sinh tính nhẩm Cả lớp làm bài Chữa bài áp dụng các bảng tính để làm bài Hs làm bài, chữa bảng miệng Thực hiện các phép tính trước, sau đó mới lấy kết quả so sánh với số còn lại để điền dấu Hai đội thi điền nhanh Học sinh đọc đề toán Học sinh viết phép tính 6 + 3 = 9 Học sinh: có 5 hình Học sinh lên chỉ 5 hình đó Thi đua 2 đội, mỗi đội cử 5 em 1 + 7 = 8 3 – 2 = 9 6 – 3 = 3 2 + 7 = 9 8 – 8 = 0 *************************************************************** Tiết 4 Đạo đức ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU : Học sinh lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của mình. II/ CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Hỏi bài trước: Hỏi học sinh về bài cũ. Em hãy kể những việc cần làm để đi học đúng giờ? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi bảng. * Hoạt động 1 : Sắm vai tình huống trong btập 4 GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong BT 4. GV đọc cho học sinh nghe lời nói trong từng bức tranh. Nhận xét đóng vai của các nhóm. GV hỏi: Đi học đều và đúng giờ có lợi gì? Kết luận:Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. * Hoạt động 2: Học sinh thảo luận nhóm (bài tập 5) GV nêu yêu cầu thảo luận. Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp. Kết luận:Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học. * Hoạt động 3: Tổ chức cho hs thảo luận lớp. Đi học đều có lợi gì? Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ? Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học cần làm gì? Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài. Trò ngoan đến lớp đúng giờ, Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì. Kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học của mình. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò : Học bài, xem bài mới. - Cần thực hiện: Đi học đều đúng giờ, không la cà dọc đường, nghỉ học phải xin phép. HS nêu tên bài học. GV gọi 4 học sinh để kiểm tra bài. Học sinh nêu. Vài HS nhắc lại. Hs mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống. Các nhóm thảo luận và đóng vai trước lớp. Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. Cho học sinh thảo luận nhóm. Học sinh trình bày trước lớp, học sinh khác nhận xét. Học sinh nhắc lại. Vài em trình bày. Học sinh lắng nghe vài em đọc lại. Học sinh nêu tên bài học. Học sinh nêu nội dung bài học. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. ******************************************************************************* Thứ ba, ngày 24 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 + 2 Học vần ăm - âm I/ MỤC TIÊU : -HS hiểu được cấu tạo các vần ăm, âm, các tiếng: tằm, nấm. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ăm và âm. -Đọc và viết đúng các vần ăm, âm, các từ nuôi tằm, hái nấm. -Nhận ra ăm, âm trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm. II/ CHUẨN BỊ : -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Thứ, ngày, tháng, năm. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV cho học sinh ghép vần Giới thiệu : Viết - đọc b. Nhận diện vần: Nêu vị trí của các âm trong vần ăm. Lớp cài vần ăm So sánh vần ăm với am. c. HD đánh vần Cho hs phát âm – đánh vần Có ăm, muốn có tiếng tằm ta làm thế nào? Cài tiếng tằm Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng tằm Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng tằm Dùng tranh giới thiệu từ “nuôi tằm”. * Vần âm (dạy tương tự) d. HD viết bảng con: ăm, nuôi tằm, âm, hái nấm. GV viết mẫu, nêu quy trình viết GV nhận xét và sửa sai. e. Đọc từ ứng dụng: GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc GV ghi bảng : tăm tre mầm no ... vẽ cây GV cĩ thể giới thiệu cách vẽ cây theo các bước sau : -Vẽ thân , cành -Vẽ vịm lá (tán lá) -Vẽ thêm chi tiết -Vẽ màu theo ý thích 3 . Thực hành GV cho HS vẽ vào vở Lưu ý : HS khơng nên vẽ tán lá trịn hay thân cây thẳng khiến hình dáng của cây thiếu sinh động GV giúp HS yếu kém để các em hồn thành bài vẽ 4 . Nhận xét đánh giá GV giới thiệu một số bài và hướng dẫn HS nhận xét về hình vẽ , cách sắp xếp , màu sắc 5 . Dặn dị GV nhận xét tiết học – tuyên dương Về nhà quan sát cây nơi mình ở HS quan sát và nhận xét về : tên cây , các bộ phận của cây Một số HS tìm HS theo dõi HS vẽ vào vở : Cĩ thể vẽ 1 hoặc nhiều cây thành hàng cây , vườn cây ăn quả theo sự quan sát, nhận biết ở thiên nhiên. Vẽ xong vẽ màu theo ý thích HS nhận xét và chọn bài vẽ mà mình thích ******************************************************************************* Thứ sáu, ngày 27 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 Tập viết NHÀ TRƯỜNG – BUÔN LÀNG – HIỀN LÀNH ĐÌNH LÀNG – BỆNH VIỆN – ĐOM ĐÓM I/ MỤC TIÊU : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II/ CHUẨN BỊ : -Mẫu viết bài 13, vở viết, bảng . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 4 HS lên bảng viết. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đầu bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước. 4 HS lên bảng viết: con ong, cây thông, vầng trăng, củ gừng, Lớp viết vào bảng con HS nhắc lại. HS theo dõi ở bảng lớp. Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, l, b. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: đ. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS nêu: Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. ************************************************************ Tiết 2 Tập viết ĐỎ THẮM – MẦM NON – CHÔM CHÔM TRẺ EM – GHẾ ĐỆM – MŨM MĨM I/ MỤC TIÊU : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II/ CHUẨN BỊ : -Mẫu viết bài 14, vở viết, bảng . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 6 HS lên bảng viết. Lớp viết bảng con Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đầu bài. GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết trước. 4 học sinh lên bảng viết: Nhà trường, buôn làng, hiền lành, bệnh viện. HS nhắc lại. HS theo dõi ở bảng lớp. Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: đ. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS nêu: Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. ****************************************************************** Tiết 3 TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : hình thành bảng trừ trong phạm vi 10 Kĩ năng : làm đúng các dạng toán Thái độ: giáo dục HS tính chính xác , khoa học II/ CHUẨN BỊ : GV: mẫu vật có số lượng là 10 , tranh minh hoạ HS : Đồ dùng học toán III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1 . Khởi động : Hát 2 . Bài cũ : Điền số vào chỗ chấm : 5 + = 10 6 - = 4 8 - = 1 9 - = 8 0 + = 10 4 + = 7 GV nhận xét Yêu cầu HS đọc phép cộng trong phạm vi 10 3 . Bài mới: Tiết này các em học phép trừ trong phạm vi 10- Ghi đầu bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS a) Hoạt động 1 : thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 ( 10’) GV gắn vật mẫu : Có 10 bông hoa bớt 1 bông hoa còn lại mấy bông hoa ? 10 bớt 1 còn mấy ? 10 trừ 1 bằng mấy ?- ghi 10 – 1= 9 Tương tự GV giới thiệu các phép trừ với các mẫu vật. Các em tự thành lập phép tính . GV ghi : 10 – 2 = 8 10 – 6 = 4 10 – 3 = 7 10 – 7 = 3 10 – 4 = 6 10 – 8 = 2 10 – 5 = 5 10 – 1 = 9 GV xóa bảng từ từ , khuyến khích hs học thuộc tại lớp b) Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1: Em hãy nêu yêu cầu . Yêu cầu hs đọc phép trừ trong phạm vi 10 Nhắc lại cách đặt tính dọc. Cả lớp làm vào bảng con Bài 2 : Em hãy nêu yêu cầu ? Muốn tìm số chưa biết, em lấy 10 trừ đi số đã biết Bài 3: Em hãy nêu yêu cầu ? Muốn thực hiện bài này em thực hiện như thế nào? Cả lớp làm bài vào vở Bài 4. Yêu cầu HS đặt đề toán, phép tính. Nhận xét. 4. Củng cố : Đọc bảng trừ trong phạm vi 10 Gviên nêu phép tính – học sinh nêu kết quả Nhận xét giờ học. Có 10 bông hoa bớt 1 bông hoa còn lại 9 bông hoa 10 bớt 1 còn 9. 10 – 1 = 9 Hs nhắc lại cá nhân,đồng thanh. HS đọc thuộc tại lớp Tính Viết kết quả thẳng cột Hs làm bài vào bảng con Nhận xét, chữa bài. HS làm bài, chữa bài theo hình thức” đúng – sai” Điền dấu : , = Thực hiện phép tính sau đó so sánh kết quả Sửa bài băng chuyền Đặt đề tóan Phép tính : 10 – 6 = 4 ****************************************************************** Tiết 4 ÂM NHẠC ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: ĐÀN GÀ CON - SẮP ĐẾN TẾT RỒI I/ MỤC TIÊU : -HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca 2 bài hát. -Biết hát kết hợp vỗ tay (hoặc gõ) đệm theo phách theo tiết tấu lời ca. -Biết tập biểu diễn hát kết hợp vận động phụ hoạ. -Tập đọc những câu tơ 4 chữ theo tiết tấu bài: Sắp đến tết rồi. II/ CHUẨN BỊ : -Nhạc cụ, tranh, trống, nhỏ, thanh phách -GV nắm vững cách thể hiện các bài hát. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ Gọi HS hát trước lớp. Gọi HS nhận xét. GV nhận xét phần KTBC. 2.Bài mới : GT bài, ghi đầu bài. a) Hoạt động 1 : Ôn bài hát: Đàn gà con. Tập hát thuộc lời ca. Vỗ tay (gõ phách) theo tiết tấu. Tập hát kết hợp vận động phụ hoạ. Tập biểu diễn cá nhân, từng nhóm. Tập hát đối đáp. GV chú ý để sửa sai. b) Hoạt động 2 : Ôn bài hát: Sắp đến tết rồi. Vừa hát vừa vỗ tay theo phách. Hát kết hợp vận động phụ hoạ. Tập biểu diễn cá nhân hoặc từng nhóm. 4.Củng cố : - Hỏi tên bài hát. - HS biểu diễn bài hát. - Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò về nhà: Về hát lời ca, giai điệu của hai bài hát. HS nêu. 4 em lần lượt hát trước lớp. HS khác nhận xét bạn hát. Vài HS nhắc lại Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Trông kìa đàn gà con lông vàng. x x x x x x x Học sinh hát kết hợp vận động. Học sinh hát và biểu diễn. Nhóm 1: Trông kìa đàn gà con lông vàng. Nhóm 2: Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn. Nhóm 3: Cùng tìm mồi ăn ngon ngon. Nhóm 4: Đàn gà con đi lon ton. Hát xoay vòng đối đáp. Học sinh hát theo nhóm. Lớp hát kết hợp vận động phụ hoạ. Học sinh biểu diễn trước lớp. Học sinh nêu. Học sinh 2 em một hát song ca và biểu diễn động tác phụ hoạ. Lớp hát đồng thanh. **************************************************************** SINH HOẠT LỚP I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3. Giáo viên nhận xét chung lớp. Về nề nếp: Về học tập: Về vệ sinh: II/ Biện pháp khắc phục: Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. III/ Phương hướng tuần tới : Tiếp tục tham gia phong trào chăm ngoan – học giỏi. Duy trì tốt các hoạt động và nề nếp Thu nộp các khoản tiền đúng quy định *******************************************************************************
Tài liệu đính kèm: