: Học vần
Âm: l - h
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
_ Học sinh đọc và viết được l, h, lê , hè
2. Kỹ năng :
_ Biết ghép được tiếng lê , hè
_ Đọc được câu ứng dụng ve ve ve, hè về
3. Thái độ :
_ Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt
_ Tự tin trong giao tiếp
II/ CHUẨN BỊ :
4. Giáo viên :
_ Tranh minh họa trong sách giáo khoa trang 18
5. Học sinh :
_ Bảng con
_ Bộ đồ dùng
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TuÇn 3 Thứ hai, ngày 31 tháng 8 năm 2009 Tiết 1 : Học vần Âm: l - h I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : Học sinh đọc và viết được l, h, lê , hè Kỹ năng : Biết ghép được tiếng lê , hè Đọc được câu ứng dụng ve ve ve, hè về Thái độ : Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt Tự tin trong giao tiếp II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên : Tranh minh họa trong sách giáo khoa trang 18 Học sinh : Bảng con Bộ đồ dùng III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Hát. Kiểm tra bài cũ : Giáo viên cho học sinh đọc ê , v , bê , ve Đọc câu ứng dụng Cho học sinh viết ê , v , bê , ve Nhận xét Dạy và học bài mới: Giới thiệu bài : Giáo viên treo tranh trong SGK trang 18 Tranh vẽ gì ? Trong tiếng lê và hè chữ nào đã học ? Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ và âm còn lại : l _ h _ giáo viên ghi bảng Giáo viên cho học sinh đọc l – h , lê – hè Chữ l : Học sinh đọc Học sinh đọc Học sinh viết Học sinh quan sát, thảo luận và nêu nội dung tranh Vẽ qủa lê, vẽ mùa hè Học sinh nêu : ê , e Học sinh nhắc lại tựa bài Học sinh đọc đồng thanh Hoạt động 1 : Nhận diện chữ Giáo viên viết chữ l Chữ l và b giống nhau và khác nhau cái gì ? Hoạt động 2: Phát âm đánh vần Giáo viên phát âm mẫu l (lưỡi cong chạm lợi) Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh Giáo viên viết lê và đọc Trong tiếng lê chữ nào đứng trước, chữ nào đứng sau ? Giáo viên đánh vần lờ-ê-lê Giáo viên sửa sai cho học sinh Hoạt Động 3: Hướng dẫn viết chữ Giáo viên hướng dẫn viết l : điểm bắt đầu từ đường kẻ 2 , viết nét khuyết trên, lia bút viết nét móc ngược Giáo viên cho học sinh viết tiếng lê, lưu ý học sinh nối nét chữ l và ê Chữ h : Quy trình tương tự như l Chữ h gồm nét khuyết trên và nét móc 2 đầu So sánh l và h Hoạt Động 4 : Đọc tiếng ứng dụng Cho học sinh lấy bộ đồ dùng và ghép âm l với ê sau đó thêm dấu thanh để tạo tiếng mới Giáo viên chọn các tiếng cho học sinh luyện đọc : lê , lề , lễ , he , hè , hẹ Giáo viên gọi học sinh đọc toàn bài trên bảng lớp Hát múa chuyển sang tiết 2 Học sinh quan sát Giống nhau đều có nét khuyết trên , khác nhau là chữ b có nét thắt và chữ l có nét móc ngược Học sinh nhìn bảng phát âm Học sinh đọc lê Chữ l đứng trước, chữ ê đứng sau Học sinh đánh vần lớp, tổ , cá nhân Học sinh tập tô chữ lên không, trên bàn Học sinh viết bảng con Học sinh viết bảng con Học sinh so sánh và nêu Học sinh ghép và nêu các tiếng tạo được Học sinh đọc cá nhân (nhiều học sinh ) 2-3 học sinh đọc Tiết 2 : Học vần Âm : l - h I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : Học sinh đọc, viết được các tiếng l , h , lê , hè Luyện nói được theo chủ đề bế le le Kỹ năng : Rèn viết đúng mẫu , đều đẹp Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề le le Thái độ : Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt Tự tin trong giao tiếp II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên : Tranh minh hoạ câu ứng dụng: ve ve ve, hè về , phần luyện nói le le Học sinh : Sách giáo khoa Vở tập viết III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu : Chúng ta sẽ vào tiết 2 Dạy và học bài mới: a) Hoạt động 1 : Luyện đọc Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc trang trái và hướng dẫn cách đọc Đọc ®Çu bài và từ dưới tranh Đọc tiếng, từ ứng dụng Giời thiệu câu ứng dụng và cho học sinh xem tranh Trong tranh em thấy gì ? Giáo viên đọc mẫu : ve ve ve , hè về Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh b) Hoạt Động 2 : Luyện viết Yêu cầu học sinh nêu lại tư thế ngồi viết Giáo viên hướng dẫn học sinh từng chữ và tiếng theo qui trình Chữ l : Điểm đầu tiên ở đường kẻ 2, viết nét khuyết trên lia bút viết nét móc ngược, điểm kết thúc trên đường kẻ 1 Chữ h : Sau khi viết nét khuyết trên rê bút viết nét móc hai đầu, điểm dừng bút trên đường kẻ 1 Tiếng lê : Viết l nối với e sau đó nhấc bút viết dấu mũ trên e Tiếng hè : Viết h lia bút nối với e, sau đó nhấc bút viết dấu huyền Giáo viên theo dõi các em chậm c) Hoạt Động 3 : Luyện nói Giáo viên treo tranh le le Trong tranh vẽ gì ? Con vịt, con ngan được người ta nuôi,nhưng cũng có loại vịt sống không có người nuôi gọi là vịt trời Trong tranh là con le le, có hình dáng giống vịt trời nhưng nhỏ hơn, chỉ có 1 vài nơi ở nước ta Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh Học sinh quan sát tranh Các bạn đang vui chơi Học sinh đọc câu ứng dụng Học sinh nêu Học sinh quan sát Học sinh viết vở chữ l Học sinh viết h Học sinh viết lê Học sinh viết hè Học sinh quan sát tranh Học sinh nêu theo nhận xét Củng cố – Tổng kết : Trò chơi thi đua Giáo viên cho học sinh cử đại diện lên gạch chân tiếng có âm vừa học : cá he , lê thê, lá hẹ , qủa lê Nhận xét Hoạt động lớp Học sinh cử đại diện mỗi tổ 3 em lên gạch chân thi đua Dặn dò : Về nhà tìm thêm trên sách báo các chữ vừa học Xem trước bài mới ********************************************* TiÕt 3 Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về : nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5 Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5 Thái độ: Học sinh tích cực tham gia các hoạt động , yêu thích học Toán II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Tranh vẽ 16 / sách giáo khoa , bộ đồ dùng học toán Học sinh : Sách giáo khoa Bộ đồ dùng học toán III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Bài cũ : Các số 1 , 2 , 3 , 4 , 5 Tìm các đồ vật có số lượng là 4 , 5 Đếm các nhóm đồ vật Nhận xét Bài mới: Giới thiệu : Chúng ta sẽ luyện tập Hoạt động 1: Ôn các kiến thức cũ Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Cho học sinh đếm từ 1 đến 5 Cho học sinh đếm ngược từ 5 đến 1 Hoạt động 2: Luyện tập Giáo viên cho học sinh mở sách giáo khoa trang 16 Bài 1 : điền số vào ô trống Bài 2 : nhóm có mấy chấm tròn Bài 3 : viết số thích hợp vào ô trống à Gọi 1 em đọc số từ 1 đến 5 và đọc ngược lại từ 5 đến 1 Bài 4 : Các em viết các số 1 2 3 4 5, cách 1 ô viết tiếp số 5 4 3 2 1 cứ thế viết hết dòng Củng cố: Trò chơi: Thi đua nhận biết thứ tự các số Cô có các số 1 , 2 , 3 , 4 , 5 trong rổ các đội lên chọn số và gắn theo thứ tự từ lớn đến bé , từ bé đến lớn qua trò chơi gió thổi Nhận xét Dặn dò: Xem lại bài Chuẩn bị bài : bé hơn, dấu < Hát Học sinh nêu Học sinh đếm và nêu số lượng Học sinh quan sát Học sinh đếm cá nhân, tổ , lớp Học sinh đếm cá nhân Học sinh điền số vào ô 3 chấm tròn điền số 3 Học sinh làm bài Học sinh đọc Học sinh làm bài Học sinh chia ra làm 2 đội Mỗi đội cử ra 5 em để thi đua Tuyên dương đội thắng ************************************************* TiÕt 4 ĐẠO ĐỨC GỌN GÀNG SẠCH SẼ (tiết 1) I/. MỤC TIÊU : 1/. Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ 2/. Kỹ năng : Học sinh biết cách ăn mặc gọn gàng sạch sẽ 3/. Thái độ : Học sinh biết giữ vệ sinh cá nhân: đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ II/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên : Vở Bài Tâïp Đạo Đức Tranh vẽ của bài tập 1 trang 7 Tranh vẽ của bài tập 2 trang 8 2/. Học sinh tập thủ công, giấy nháp, giấy màu, hồ, kéo, bút chì, khăn lau III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/. Ổn định : Hát 2/. Bài cũ Em có vui và tự hào khi mình là học sinh lớp một ? vì sao? Em phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp một? Đọc lại 2 câu thớ của nhà văn Trần Đăng Khoa? Nhận xét. 3/. Bài Mới : Giới thiệu bài : “Gọn Gàng Sạch Sẽ” HOẠT ĐỘNG 1 Nhận Biết bạn có trang phục Sạch sẽ gọn gàng Giáo viên nêu yêu cầu Tìm và nêu tên bạn trong nhóm hôm nay có đầu tóc, áo quần gọn gàng, sạch sẽ. Vì sao em cho rằng bạn đó gọn gàng sạch sẽ? Giáo viên khen những HS đã nhận xét chính xác. c. Kết luận : Aên mặc gọn gàng, sạch sẽ là đầu tóc phải chải gọn gàng, quần áo mặc sạch se,õ lành lặn, không nhăn nhúm Chuyển ý : các em đã biết thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. Vậy , muốn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ chúng ta làm như thế nào? à qua hoạt động 2 HOẠT ĐỘNG 2 Biết cách chỉnh sửa quần áo gọn gàng, sạch sẽ Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài tập 1 trong sách giáo khoa Giáo viên đưa ra 1 số câu hỏi gợi ý: Em hãy tìm xem bạn nào có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ Tại sao em cho rằng bạn gọn gàng , sạch sẽ. Bạn nào chưa gọn gàng, sạcg sẽ? Vì sao? Em hãy giúp bạn sửa lại quần áo đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ Giáo viên cho học sinh sửa bài tập 1 theo những câu hỏi gợi ý đã có. Giáo viên nhận xét c. Kết luận : Dù ở nhà hay đi ra ngoài đường, phố các em phải luôn luôn mặc quần áo sạch, gọn và phải phù hợp với lứa tuổi của mình. Giảo lao giữa tiết (4 – 5’) Chuyển ý : Để kiểm tra xem các bạn đã biết cách ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ chưa; chúng ta sẽ sang hoạt động 3. HOẠT ĐỘNG 3: Giáo vi ... nghe. Thực hiện vẽ màu vào hình đơn giản (h2, h3, h4, bài 3, VTV1). Nền cờ màu đỏ, ngôi sao màu vàng. Vẽ màu theo ý thích: * Quả xanh hoặc quả chín. * Dãy núi có thể màu lam, màu tím, Theo dõi để thực hiện đúng cách cầm bút và cách vẽ màu. Nhận xét một số bài vẽ của các bạn khác. Tuỳ ý thích của mỗi học sinh. Trả lời theo sự hiểu biết của mình Thực hiện ở nhà. ****************************************************************************** Thứ sáu, ngày 4 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 Học vần Âm i- a I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Đọc và viết được i, a, bi, cá và các tiếng từ ứng dụng Kỹ năng: Biết ghép âm, tạo tiếng Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Bài soạn Mẫu vật bi, tranh vẽ cá, ba lô Học sinh: Sách, bảng, bộ đồ dùng tiếng Việt III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh đọc bài ở SGK Cho học sinh viết bảng con Bài mới: Giới thiệu bài: Giáo viên treo tranh 26/ SGK Tranh vẽ gì? Cô có tiếng : bi Giáo viên treo tranh 26/ SGK Tranh vẽ gì? Cô có tiếng : cá Trong tiếng bi, cá có âm nào chúng ta đã học Hôm nay chúng ta học âm : i , a Hoạt động1: Dạy chữ ghi âm i Giáo viên ghi: i Chữ i gồm có nét gì? Lấy bộ đồ dùng tìm cho cô âm i Phát âm và đánh vần Giáo viên ghi i. Khi phát âm i miệng mở hẹp Giáo viên ghi bi. Cô có tiếng gì? Phân tích tiếng bi Giáo viên đọc: bờ- i- bi Hướng dẫn viết: chữ i cao 1 đơn vị. Khi viết đặt bút ở đưưòng kẻ thứ 2 để viết nét xiêng phải lia bút viết nét móc ngược, nhấc bút chấm trên chữ i Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm a Quy trình tương tự như âm i Chữ a gồm 1 nét cong hở phải và 1 nét móc ngược Phát âm miệng mở to môi không tròn Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Cho học sinh lấy bộ đồ dùng và tìm âm b, c, v để tạo tiếng mới Chọn 1 số tiếng cho học sinh đọc: bi , vi , li , ba , va , la Giáo viên đưa bi, ba lô để giới thiệu từ bi, ba lô Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc Bảng ôn 1, bảng ôn 2, Từ , câu ứng dụng Học sinh viết lò cò, vơ cỏ Học sinh quan sát 2 bạn đang bắn bi Học sinh quan sát Vẽ 2 con cá Âm b, âm c đã học Học sinh đọc cả lớp Học sinh quan sát Nét xiên phải, nét móc ngược, phía trên có dấu chấm Học sinh thực hiện Học sinh đọc cá nhân Tiếng bi Âm b đứng trước, âm i đứng sau Học sinh viết trên không, trên bàn, trên bảng con Học sinh ghép và nêu Học sinh luyện đọc Đọc toàn bài Học sinh luyện đọc cá nhân, lớp Tiết 2 Học vần Âm i- a I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Đọc được câu ứng dụng: Bé hà có vở ô li Nói được thành câu theo chủ đề Nắm được nét cấu tạo i- a Kỹ năng: Đọc trơn, nhanh, đúng câu Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề lá cờ Viết đúng quy trình i- a, bi- cá Thái độ: Rèn chữ để rèn nết người Tự tin trong giao tiếp II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Chữ mẫu i- a, tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 27 Học sinh: Vỡ viết in, sách giáo khoa III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Cho học sinh luyện đọc bài tiết 1 Giáo viên hướng dẫn đọc Giáo viên treo tranh (bé khoe với chị, bé có vở ô li rất đẹp) Tóm tắt viết câu ứng dụng Hoạt động 2: Luyện viết Giáo viên hướng dẫn Chữ i: đặt bút ở đường kẻ 2 viết nét xiên phải, lia bút viết nét móc ngược, đặt dấu chấm phía trên. Chữ a: đặt bút dưới đướng kẻ 3 viết nét cong hở phải, nhấc bút viết nét móc ngược Bi: viết b rê bút viết i Cá: viết c, lía bút viết a, nhấc bút viết dấu ‘ trên a Học sinh viết vở Hoạt động 3: Luyện nói Giáo viên cho học sinh xem lá cờ Em thấy cờ tổ quốc có màu gì? Ngoài cờ tổ quốc em còn thấy cờ nào? Ngoài ra còn có cờ hội, cờ hội có màu gì? Củng cố: Trò chơi Lớp chia 2 dãy , cử đại diện lên viết tiếng có âm i, a vừa học Nhận xét Dặn dò: Đọc lại bài Chuẩn bị m-n Học sinh thực hiện Học sinh đọc Học sinh qs, thảo luận, nx Đọc từ ứng dụng Học sinh nêu Học sinh đọc câu ứng dụng HS quan sát gv viết mẫu. Học sinh viết vở Học sinh quan sát Nền đỏ, sao vàng Cờ đội ở giữa có huy hiệu đội Đỏ, xanh , vàng, tím Học sinh cử 5 đại diện mỗi nhóm *************************************************** Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Bước đầu giới thiệu quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn, khi so sánh 2 số Củng cố những khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn Kỹ năng: Biết sử dụng các dấu và các từ “ bé hơn, lớn hơn” khi so sánh 2 số Thái độ: Học sinh tích cực tham gia các hoạt động , yêu thích toán học II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Sách giáo khoa Vở bài tập Bộ đồ dùng học toán Học sinh : Sách giáo khoa III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Bài cũ Gọi học sinh lên bảng viết dấu lớn hơn Giáo viên đọc : 5 lớn hơn 1 nhận xét Bài mới: Giới thiệu : Hôn may chúng ta luyện tập Hoạt động 1: Oân kiến thức cũ Giáo viên đính bảng 5 quả và 2 quả 5 qủa so với 2 qủa như thế nào ? Thực hiện tương tự với : 5>3 , 3<5 Hoạt động 2: Luyện tập ở sách giáo khoa Giáo viên cho học sinh quan sát tranh ở sách giáo khoa trang 21 5 chấm tròn so với 3 hình vuông và ngược lại 5 chiếc thuyền so với 4 lá cờ và ngược lại Hoạt động 3: Luyện tập ở vở bài tập trang 14 Cho học sinh làm bài tập Bài 1 : yêu cầu em làm gì ? Bài 2 : em phải đếm số hình, ghi số rồi so sánh Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi đua ai nhanh hơn Giáo viên cho học sinh nối ô vuông với số thích hợp, dãy nào có nhiều hơn nối đúng và nhanh sẽ thắng Nhận xét Xem lại bài đã học Chuẩn bị bài : Bằng nhau, dấu = Há Học sinh viết bảng con Học sinh nhắc lại Học sinh quan sát Học sinh thao tác 3 > 2 2 < 3 Học sinh quan sát, so sánh 5 > 3 3 < 5 5 > 4 4 < 5 Học sinh mở vở bài tập Điền dấu vào chỗ chấm Học sinh điền 3 > 4 5 > 2 4 > 3 2 > 5 Học sinh ghi và so sánh 5 > 3 3 > 5 5 > 4 4 > 5 3 > 5 5 > 3 Học sinh thi đua nối và sửa ************************************************************** Tiết 4 Hát nhạc MỜI BẠN VUI MÚA CA I/ MỤC TIÊU : -HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát. -Biết bài Mời bạn vui múa ca là một sáng tác của nhạc sĩ Phạm Tuyên. II/ CHUẨN BỊ : -Hát chuẩn xác bài hát. -Nhạc cụ, máy cát xét và băng, song loan hoặc thanh phách. -Chuẩn bị vài động tác vận động phụ hoạ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Học sinh xung phong hát lại bài hát: “Quê hương tươi đẹp”. 2.Bài mới : - GT bài Hoạt động 1: Dạy bài hát Mời bạn vui múa ca. Giới thiệu bài hát. Hát mẫu . Trước khi dạy hát, GV đọc lời ca từng câu hát ngắn cho học sinh đọc theo. Dạy hát từng câu, chú ý những chỗ lấy hơi: Chim ca líu lo. Hoa như đón chào Bầu trời xanh. Nước long lanh La la lá la. Là là la là Mời bạn cùng vui múa vui ca. Hoạt động 2 : Khi học sinh đã hát được, GV dùng thanh phách (hoặc song loan) gõ đệm theo phách: Chim ca líu lo. Hoa như đón chào x x x x x x x x Bầu trời xanh. Nước long lanh x x x x x x La la lá la. Là là la là x x x x x x x x Mời bạn cùng vui múa vui ca. x x x x x x x Cho học sinh vừa hát vừa vổ tay (hoặc gõ theo phách) theo tiết tấu lời ca: GV thực hiện mẫu: Chim ca líu lo. Hoa như đón chào x x x x x x x x Vừa hát vừa gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca. Tổ chức cho HS vừa gõ theo tiết tấu lời ca. Tổ chức cho học sinh biểu diển bài hát. Thi đua giữa các tổ nhóm biểu diển. 4.Củng cố : Hỏi tên bài hát. HS hát có vận động phụ hoạ, gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò về nhà: Học thuộc lời ca, tập hát và biểu diễn cho bố mẹ cùng xem. 3 học sinh xung phong hát. Vài HS nhắc lại Lắng nghe. Đọc lời ca theo GV. Chú ý lắng nghe và thực hiện theo GV Học sinh thực hiện Các tổ thi biểu diển. Thực hiện. Thực hiện ở nhà. **************************************************** Tiết 5 SINH HOẠT LỚP I/ Giáo viên nêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần . Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua . Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 - Giáo viên nhận xét chung lớp . - Về nề nếp tương đối tốt, nhưng vẫn còn một em chưa nghe lời, hay nói chuyên riêng . Một số em chưa có đủ đồ dùng học tập như: Tú, Thành, Đạt . - Vệ sinh lớp học chưa sạch sẽ . Thể dục giữa giờ xếp hàng chưa nhanh nhẹn. II/ Biện pháp khắc phục: Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời . Thành lập đôi bạn cùng tiến Giữ gìn trường lớp , cá nhân sạch sẽ . Học thuộc và thực hiện tốt nội quy trường, lớp . ******************************************************************************
Tài liệu đính kèm: