Tiết 1 + 2 Học vần
ACH
I/ MỤC TIÊU :
-HS hiểu được cấu tạo vần ach tiếng: sách.
-Đọc và viết đúng vần ach, từ cuốn sách.
-Nhận ra ach trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.
II/ CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng. Tranh luyện nói: Giữ gìn sách vở.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TUẦN 20 Thứ hai, ngày 4 tháng 01 năm 2010 Tiết 1 + 2 Học vần ACH I/ MỤC TIÊU : -HS hiểu được cấu tạo vần ach tiếng: sách. -Đọc và viết đúng vần ach, từ cuốn sách. -Nhận ra ach trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở. II/ CHUẨN BỊ : -Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng. Tranh luyện nói: Giữ gìn sách vở. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV cho học sinh ghép vần Giới thiệu : Viết - đọc b. Nhận diện vần: Nêu vị trí của các âm trong vần ach Lớp cài vần ach So sánh vần ach với ac. c. HD đánh vần Cho hs phát âm – đánh vần Có ach, muốn có tiếng sách ta làm thế nào? Cài tiếng sách Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng sách Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng sách Dùng tranh giới thiệu từ “cuốn sách”. d. HD viết bảng con: ach, cuốn sách. GV viết mẫu, nêu quy trình viết GV nhận xét và sửa sai. e. Đọc từ ứng dụng: GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc GV ghi bảng : viên gạch kênh rạch sạch sẽ cây bạch đàn Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Gọi đọc toàn bảng. Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: Cho hs luyện đọc bài tiết 1 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Mẹ , mẹ ơi cô dạy Phải giữ sạch đôi tay Bàn tay mà dây bẩn Sách, áo cũng bẩn ngay. - GV nhận xét và sửa sai. b. Luyện viết: Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Uốn nắn học sinh viết Chấm bài, nhận xét c. Luyện nói: Chủ đề: Giữ gìn sách vở. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? Tại sao phải giữ gìn sách vở? Em đã làm gì để giữ gìn sách vở? Quan sát sách vở của bạn em thấy thế nào? Sách vở dùng xong phải như thế nào? 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm các từ tiếp sức: Giáo viên phát cho 4 tổ 4 tờ giấây, học sinh chuyền tay nhau mỗi em viết 1 từ có vần ach. Hết thời gian. Học sinh dán tờ giấy lên bảng. GV cho học sinh nhận xét, bỏ tiếng sai. Tổ nào được nhiều tiếng đúng thì thắng. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em Viết: xanh biếc, cái lược. Ghép : ach Đọc : ĐT a trước, ch sau Cài bảng cài. Giống nhau: Bắt đầu bằng âm a Khác nhau: ach kết thúc bằng âm ch Đọc cn, nhóm, lớp Thêm âm s đứng trước vần ach HS ghép: sách s trước, ach sau, sắc trên a Đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài khoá xuôi, ngược. Quan sát Viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh nêu Tìm tiếng có vấn mới. Đọc tiếng Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. Đánh vần các tiếng có gạch chân. Đọc trơn tiếng có vần mới. Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh. Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Qsát và nêu. Giúp em học tốt, tiết kiệm tiền cho bố mẹ. Bọc bìa, dán nhãn vở, mở sách nhẹ nhàng. Đọc bài sgk Học sinh thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của GV. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. *************************************************************** Tiết 3 Toán PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Giúp học sinh biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 20. Tập cộng nhẩm dạng 14 + 3. Ôn tập củng cố lại phép cộng trong phạm vi 10. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán nhanh. Thái độ: Yêu thích môn học. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Bảng gài, que tính. Học sinh: Que tính, bộ đồ dùng toán. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Hai mươi – Hai chục Số 13 gồm? chục? đơn vị. Số 17 gồm? chục? đơn vị. Số 10 gồm? chục? đơn vị. Số 20 gồm? chục? đơn vị. Đếm các số từ 10 đến 20. Viết các số: 11, 12, 17, 18, 19, 20. 3. Bài mới: Giới thiệu: Học bài phép cộng dạng 14 + 3. Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3. Lấy 14 que tính (lấy bó 1 chục và 4 que rời). Lấy thêm 3 que nữa. Có tất cả bao nhiêu que? Hoạt động 2: Hình thành phép cộng 14 + 3. Các em cùng với cô lấy bó 1 chục que tính để bên trái, 4 que rời để ở hàng bên phải. Có 1 chục que, viết 1 ở cột chục, 4 que rời viết 4 ở cột đơn vị. Thêm 3 que tính rời viết 3 dưới cột đơn vị. 14 3 Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? Gộp 4 que rời với 3 que rời được 7 que rời. Có bó 1 chục que tính và 7 que rời là 17 que tính. Có phép cộng: 14 + 3 = 17. Hoạt động 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. Viết phép tính từ trên xuống dưới. + Đầu tiên viết số 14 rồi viết số 3 cho thẳng với số 4. + Viết dạng cộng bên trái ở giữa hai cột. + Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. Nhắc lại cách đặt tính. Viết phép tính vào bảng con. Hoạt động 4: Luyện tập. Cho học sinh làm bài tập. Bài 1: Đã đặt sẵn phép tính, nhiệm vụ của các em là thực hiện phép tính sao cho đúng. Bài 2: Tính nhẩm Cho hs tính nhẩm theo nhóm. Gọi hs nêu kquả. Lưu ý: Một số cộng với o bằng chính nó. Bài 3: Điền số thích hợp. Muốn điền được số chính xác ta phải làm gì? 1 2 3 4 5 6 14 15 4. Củng cố: Trò chơi: Tính nhanh. Hai đội cử đại diện lên gắn số thích hợp vào chỗ trống. 11 13 14 15 + 2 + 2 + 1 + 3 Nhận xét. 5. Dặn dò: Làm lại các bài vừa học ở bảng con. - Chuẩn bị luyện tập. Hát. Học sinh trả lời. Học sinh viết vào bảng con. Học sinh lấy 1 chục và 4 que rời. 17 que tính. Học sinh lấy và để bên trái, 4 que rời để bên phải. Học sinh nêu. 14 Ỉ 3 Học sinh viết vào bảng con. Học sinh làm bài. Học sinh làm bài trên bảng con. Sửa bài ở bảng lớp. Học sinh tính theo cột, tiếp nối nêu kết quả. Lấy số ở đầu bảng cộng lần lượt với các số ở hàng trên rồi ghi kết quả vào ô trống. Hai bạn ở 2 tổ thi đua sửa bài ở bảng lớp. Mỗi đội cử 4 bạn lên thi đua tính số. Lớp hát 1 bài. ************************************************************** Tiết 4 Đạo đức LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU : - Học sinh hiểu cần phải lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo là những người có công dạy dỗ các em nên người, rất thương yêu các em. - Để tỏ ra lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo, các em cần chào hỏi thầy cô giáo khi gặp gỡ hoặc chia tay, nói năng nhẹ nhàng, dùng tai tay khi trao hay nhận vật gì đó, phải thực hiện theo lời thầy, cô giáo không nên làm trái. - Học sinh có tình cảm yêu quý, kính trọng thầy giáo cô giáo, có hành vi lễ phép, vâng lời trong học tập rèn luyện và sinh hoạt hằng ngày. II/ CHUẨN BỊ : - Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. - Một số đồ vật phục vụ cho diễn tiểu phẩm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Hỏi bài trước: Hỏi học sinh về nội dung bài cũ. Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải làm gì? Chúng ta có thực hiện đúng những lời thầy (cô) giáo dạy bảo hay không? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đầu bài. * Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 3 Giáo viên gọi học sinh kể trước lớp nội dung bài tập 3. Cho cả lớp trao đổi. Giáo viên kể 1, 2 tấm gương của các bạn trong lớp, trong trường về việc lễ phép và vâng lời thầy (cô) giáo. Cho học sinh nhận xét: Bạn nào trong câu chuyện đã lễ phép vâng lời thầy giáo (cô) giáo? * Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm (bài tập 4) Giáo viên chia nhóm theo tổ (4 nhóm) và nêu yêu cầu: Em sẽ làm gì nếu bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo? Tổ chức cho các em thảo luận. Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến. GV kết luận: Khi các bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy. * Hoạt động 3: Học sinh vui múa hát về chủ đề: “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo”. Giáo viên hướng dẫn cho học sinh vui múa theo chủ đề. 4..Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi học sinh nêu nội dung bài học và đọc 2 câu thơ cuối bài. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau. HS nêu tên bài học. 4 học sinh trả lời. Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải lễ phép cất mũ nón, đứng nghiêm chào thầy (cô) giáo. Chúng ta cần thực hiện đúng những lời thầy (cô) giáo dạy bảo. Vài HS nhắc lại. Học sinh kể trước lớp theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh trao đổi nhận xét. Học sinh lắng nghe. Học sinh nhận xét phát biểu ý kiến của mình trước lớp. Học sinh thực hành theo nhóm. Khi các bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở và ... nh chú ý quan sát và lắng nghe. Học sinh nhắc lại. Nhánh chuối Học sinh thực hành bài vẽ hoặc nặn hoàn chỉnh theo ý thích của mình. Quả chuối Học sinh cùng GV nhận xét bài vẽ hoặc nặn của các bạn trong lớp. Học sinh nêu lại cách vẽ hoặc nặn quả chuối. ********************************************************************************* Thứ sáu, ngày 8 tháng 01 năm 2010 Tiết 1 + 2 Học vần ăp- âp I/ MỤC TIÊU : -HS hiểu được cấu tạo các vần ăp, âp, các tiếng: bắp, mập. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ăp, âp. -Đọc và viết đúng các vần ăp, âp, các từ: cải bắp, cá mập. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Trong cặp sách của em. II/ CHUẨN BỊ : -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Trong cặp sách của em. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV cho học sinh ghép vần Giới thiệu : Viết - đọc b. Nhận diện vần: Nêu vị trí của các âm trong vần ăp Lớp cài vần ăp So sánh vần ăp với op. c. HD đánh vần Cho hs phát âm – đánh vần Có ăp, muốn có tiếng bắp ta làm thế nào? Cài tiếng bắp. Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng bắp Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng bắp Dùng tranh giới thiệu từ “cải bắp”. * Vần âp (dạy tương tự) d. HD viết bảng con: ăp, cải bắp, âp, cá mập. GV viết mẫu, nêu quy trình viết GV nhận xét và sửa sai. e. Đọc từ ứng dụng: GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc GV ghi bảng : gặp gỡ tập múa ngăn nắp bập bênh Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Gọi đọc toàn bảng. Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: Cho hs luyện đọc bài tiết 1 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Chuồn chuồn bay thấp Mưa ngập bờ ao Chuồn chuồn bay cao Mưa rào lại tạnh. - GV nhận xét và sửa sai. b. Luyện viết: Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Uốn nắn học sinh viết Chấm bài, nhận xét c. Luyện nói: Chủ đề: Trong cặp sách của em. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? Trong cặp sách của bạn ở trong tranh có những đồ dùng gì? Giới thiệu đồ dùng của em với các bạn ở trong nhóm? Đại diện nhóm lên giới thiệu. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em Viết: họp nhóm, giấy nháp. Ghép : ăp Đọc : ĐT ă trước, p sau Cài bảng cài. Giống nhau: Kết thúc bằng âm p. Khác nhau: ăp bắt đầu bằng âm ă Đọc cn, nhóm, lớp Thêm âm b đứng trước vần ăp HS ghép: bắp b trước, ăp sau, sắc trên ă. Đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài khoá xuôi, ngược. Quan sát Viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh nêu Tìm tiếng có vấn mới. Đọc tiếng Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. Đánh vần các tiếng có gạch chân. Đọc trơn tiếng có vần mới. Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh. Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Qsát và nêu. Học sinh lên bảng chỉ h/ả và nêu tên. Học sinh thực hiện theo yêu cầu. Đọc bài sgk Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. ******************************************************************* Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Giúp học sinh củng cố cách thực hiện phép tính trừ không nhớ. Kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính trừ không nhớ. Rèn luyện kỹ năng cộng trừ nhẩm không nhớ trong phạm vi 20. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Nội dung luyện tập. Học sinh: SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Phép trừ dạng 17 – 3. Cho học sinh làm bảng con. 13 14 18 - 2 - 3 - 6 Nhận xét. Bài mới: Luyện tập. Giới thiệu: Học bài luyện tập. - Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Nêu cách đặt tính. Bài 2: Nêu yêu cầu của bài? Nêu cách tính nhẩm. Gọi hs nêu kết quả. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Đây là dãy tính, phải thực hiện mấy bước? Lấy số thứ nhất cộng (trừ) với số thứ 2, được bao nhiêu cộng (trừ) cho số còn lại. 12 + 3 - 1 = 15 - 1 = 14 Bài 4: Nối ( theo mẫu ). Em hãy nhẩm kết quả của các phép tính rồi nối với số thích hợp.VD : 14 – 1 = 13. Nối phép tính 14 – 1 với số 13 Củng cố: Trò chơi tiếp sức. Cô có 1 số phép tính và số, mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua đặt số cho đúng với phép tính. 12 – 0 19 – 7 17 – 3 15 – 4 16 – 4 18 – 5 Nhận xét. Dặn dò: Làm lại các bài còn sai. Chuẩn bị: Phép trừ dạng 17 –7. Hát. Học sinh làm, 2 em làm ở bảng lớp. Đặt tính rồi tính. Học sinh nêu: Viết số 4 thẳng cột với số 3. Học sinh làm bài vào bảng con. Sửa ở bảng lớp. Tính nhẩm. Học sinh nêu. Lần lượt hs tiếp nối tiếp nêu kết quả. Tính. 2 bước. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Học sinh làm bài. Hai đội lên thi nối nhanh. Lớp chia 2 đội, mỗi đội cử 3 em lên 5thi đua. Lớp hát 1 bài. 12 11 15 12 13 14 12 *************************************************************** Tiết 4 ÂM NHẠC ÔN : BẦU TRỜI XANH I/ MỤC TIÊU : -HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát: Bầu trời xanh. -Học sinh một vài động tác phụ hoạ. -Học sinh biết phân biệt âm thanh cao thấp. II/ CHUẨN BỊ : -Nhạc cụ quen dùng. -Lưu ý học sinh chuẩn bị thanh phách, song loan, trống nhỏ. -Một vài động tác vận động phụ hoạ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ Gọi HS hát trước lớp. Gọi HS nhận xét. GV nhận xét phần KTBC. 2.Bài mới : GT bài, ghi đầu bài. a) Hoạt động 1 : * Ôn tập bài hát: Bầu trời xanh. Ôn luyện bài hát đúng giai điệu lời ca. Giáo viên hát mẫu. Nhắc nhở học sinh lấy hơi ở giữa mỗi câu hát. * Hướng dẫn động tác phụ hoạ Câu hát 1: Em yêu bầu trời xanh xanh, yêu đám mây hồng hồng. a) Động tác 1: Miệng hát, thân người hơi nghiêng sang trái, mắt hướng theo ngón tay chỉ bầu trời và kết hợp nhún chân vào tiếng “xanh” thứ nhất. Động tác 2: Miệng hát, thân người hơi nghiêng sang phải, mắt hướng theo ngón tay chỉ đám mây và kết hợp nhún chân vào tiếng “hồng” thứ hai. Câu hát 2: Em yêu lá cờ xanh xanh, yêu cánh chim trắng trắng. Cách thể hiện động tác tương tự câu hát 1, thêm động tác giang hai tay làm động tác chim bay. Câu hát 3: Em yêu màu cờ xanh xanh, yêu cánh chim hoà bình. Câu hát 4: Em cất tiếng ca vang vang, vui bước chân tới trường. Động tác: Miệng hát, thân người đung đưa và kết hợp vỗ tay, hai chân nhún nhẹ. Gọi từng tổ học sinh hát, nhóm hát và tập làm theo các động tác GV chú ý để sửa sai. b) Hoạt động 2 : Phân biệt âm thanh cao, thấp. Giáo viên hát, hướng dẫn học sinh lắng nghe Mi (âm thấp); Son (âm trung); Đố (âm cao) Khi nhận ra âm thấp, học sinh để tay lên đùi, khi nhận ra âm trung học sinh để tay trước ngực, khi nhận ra âm cao học sinh giơ hai tay lên cao. Giáo viên làm mẫu, hướng dẫn hs quan sát. c) Hoạt động 3 : Hát kết hợp vận động phụ họa. 4.Củng cố, dặn dò Hỏi tên bài hát, tên tác của bài hát. HS hát lại kết hợp vận động phụ hoạ Nhận xét, tuyên dương. Về luyện hát có múa phụ hoạ. HS nêu. 4 em lần lượt hát trước lớp. HS khác nhận xét bạn hát. Vài HS nhắc lại Học sinh lắng nghe. Học sinh theo dõi GV thực hiện và làm theo hướng dẫn của giáo viên . Học sinh thực hành theo tổ, theo dãy bàn do giáo viên phân công. Học sinh theo dõi GV thực hiện và làm theo hướng dẫn của giáo viên . Học sinh thực hành phân biệt âm thanh cao thấp do giáo viên hát bằng các động tác đã hướng dẫn . Học sinh thực hành cá nhân, tổ Học sinh khác nhận xét. *************************************************************** SINH HOẠT LỚP I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Giáo viên nhận xét chung lớp. Về học tập: II/ Biện pháp khắc phục: Tiếp tục giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. Hướng tuần tới: Tiếp tục duy trì và củng cố các nề nếp cũ Khắc phục các nhược điểm còn tồn tại.
Tài liệu đính kèm: