Tiết 1 + 2 Học vần
OANH – OACH
I/ MỤC TIÊU :
- HS hiểu được cấu tạo các vần oanh, oach, các tiếng: doanh, hoạch.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oanh, oach.
- Đọc và viết đúng các vần oanh, oach, các từ: doanh trại, thu hoạch.
- Đọc được từ và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ luyện nói: nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
- Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TUẦN 23 Thứ hai, ngày 25 tháng 01 năm 2010 Tiết 1 + 2 Học vần OANH – OACH I/ MỤC TIÊU : - HS hiểu được cấu tạo các vần oanh, oach, các tiếng: doanh, hoạch. - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oanh, oach. - Đọc và viết đúng các vần oanh, oach, các từ: doanh trại, thu hoạch. - Đọc được từ và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: nhà máy, cửa hàng, doanh trại. II/ CHUẨN BỊ : - Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ luyện nói: nhà máy, cửa hàng, doanh trại. - Bộ ghép vần của GV và học sinh. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV cho học sinh ghép vần Giới thiệu : Viết - đọc b. Nhận diện vần: Nêu vị trí của các âm trong vần oanh Lớp cài vần oanh So sánh vần oanh với oang. c. HD đánh vần Cho hs phát âm – đánh vần Có oanh, muốn có tiếng doanh ta làm ntn? Cài tiếng doanh. Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng doanh Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng doanh Dùng tranh giới thiệu từ “doanh trại”. * Vần oach (dạy tương tự) d. HD viết bảng con: oanh, doanh trại, oach, thu hoạch GV viết mẫu, nêu quy trình viết GV nhận xét và sửa sai. e. Đọc từ ứng dụng: GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc GV ghi bảng : khoanh tay kế hoạch mới toanh loạch xoạch Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Gọi đọc toàn bảng. Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: Cho hs luyện đọc bài tiết 1 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ. - GV nhận xét và sửa sai. b. Luyện viết: Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Uốn nắn học sinh viết Chấm bài, nhận xét c. Luyện nói: Chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? Em thấy cảnh gì trong tranh? Cảnh đó em thấy những gì? Có những ai ở trong ảnh? Họ đang làm gì? Em đã đến cửa hàng, nhà máy, doanh trại bộ đội bao giờ chưa? Làm gì? Khi nào? 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 7 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em Viết: trang hoàng, dài ngoẵng. Ghép : oanh Đọc : ĐT o trước, a giữa, nh sau Cài bảng cài. Giống nhau: bắt đầu bằng âm o,a. Khác nhau: oanh kết thúc bằng âm nh Đọc cn, nhóm, lớp Thêm âm d đứng trước vần oanh. HS ghép: doanh d trước, oanh sau. Đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài khoá xuôi, ngược. Quan sát Viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh nêu Tìm tiếng có vấn mới. Đọc tiếng Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. Đánh vần các tiếng có gạch chân. Đọc trơn tiếng có vần mới. Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh. Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Qsát và nêu. Học sinh thảo luận trả lời theo câu hỏi Đọc bài sgk Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. *************************************************************** Tiết 3 Toán VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Giúp học sinh bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành từng xăng ti met để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Giải bài toán có lời văn có số liệu là các số đo độ dài với đơn vị đo là xăng ti met. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán nhanh, chính xác. Thái độ: Yêu thích học toán. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Thước có vạch chia thành từng xăng ti met. Học sinh: Thước có vạch chia cm, bảng con. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Luyện tập. Cho học sinh làm bảng con. Có 5 quyển vở Và 5 quyển sách Có tất cả quyển Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Vẽ đoạn thẳng AB dài 4 cm. Đặt thước lên giấy, chấm 1 điểm trùng với điểm 0, 1 điểm trùng với 4. Nhấc bút nối 0 và 4, viết chữ A lên điểm đầu, chữ B lên điểm cuối -> ta vẽ được đoạn thẳng. Vẽ các đoạn thẳng có độ dài 9 cm, 12 cm, 20 cm. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu. Nhắc lại cách vẽ. Lưu ý học sinh dùng chữ cái in hoa để đặt tên đoạn thẳng. Giáo viên theo dõi giúp đỡ các em chậm. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Gọi học sinh đọc tóm tắt. Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết cả hai đoạn dài bao nhiêu ta làm sao? Lời giải như thế nào? Nêu cách trình bày bài giải. Củng cố: Trò chơi : Ai nhanh hơn? Cho học sinh cử đại diện lên bảng thi đua vẽ đoạn thẳng có độ dài: 10 cm, 15 cm. Nhận xét. Dặn dò: Tập vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước ở bảng con. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát. Học sinh giải vào bảng con. 2 học sinh làm bảng lớp. Học sinh theo dõi theo thao tác của giáo viên. Học sinh nhắc lại cách vẽ. Cho học sinh vẽ bảng con. Vẽ đoạn thẳng dài 5 cm, 7 cm, 2 cm, 9 cm. Học sinh nhắc. Vẽ vào vở. Giải bài toán theo tóm tắt sau. Học sinh đọc tóm tắt. Phân tích đề. Đoạn thẳng dài 5 cm, đoạn dài 3 cm. Cả hai đoạn dài bao nhiêu cm? Học sinh nêu. Học sinh nêu nhiều lời giải. Ghi: Bài giải Lời giải Phép tính Đáp số Học sinh làm bài. 1 em sửa bảng lớp. Học sinh cử đại diện lên thi đua. Nhận xét. **************************************************************** Tiết 4 Đạo đức ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (T1) I/ MỤC TIÊU : - Học sinh hiểu được đi bộ đúng quy định là đi trên vĩa hè,theo đèn tín hiệu giao thông (đèn xanh), đi theo vạch sơn quy định; ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải. - Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, không gây cản trở việc đi lại của mọi người. - Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Học sinh thực hiện việc đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hàng ngày. II/ CHUẨN BỊ : - Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. - Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh, màu đỏ. - Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho người đi bộ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Học sinh tự liên hệ về việc mình đã cư xử với bạn như thế nào? Gọi 3 học sinh nêu. Bạn đó là bạn nào? Tình huống gì xãy ra khi đó? Em đã làm gì khi đó với bạn? Tại sao em lại làm như vậy? Kết quả như thế nào? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đầu bài. * Hoạt động 1 : Phân tích tranh bài tập 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích từng bức tranh bài tâp 1. Tranh 1: Hai người đi bộ đi đang đi ở phần đường nào? Khi đó đèn tín hiệu có màu gì? Vậy, ở thành phố, thị xã khi đi bộ qua đường thì đi theo quy định gì? Tranh 2: Đường đi ở nông thôn (tranh 2) có gì khác đường thành phố? Các bạn đi theo phần đường nào? Giáo viên gọi một vài học sinh nêu ý kiến trước lớp. Giáo viên kết luận từng tranh: Tranh 1: Ở thành phố, cần đi bộ trên vỉa hè, khi đi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định (giáo viên giới thiệu đèn xanh và vạch sơn trắng quy định cho học sinh thấy). Tranh 2: Ở nông thôn đi theo lề đường phía tay phải. * Hoạt động 2: Làm bài tập 2 theo cặp: Nội dung thảo luận: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở bài tập 2 và cho biết: Những ai đi bộ đúng quy định? Bạn nào sai? Vì sao? Như thế có an toàn hay không? GV kết luận: Tranh 1; Ở đường nông thôn, hai bạn học sinh và một người nông dân đi bộ đúng, vì họ đi vào phần đường của mình, sát lề đường bên phải. Như thế là an toàn. Tranh 2: Ở thành phố,có ba bạn đi theo tín hiệu giao thông màu xanh, theo vạch quy định là đúng .hai bạn đang dừng lại trên vỉa hè vì có tín hiệu đèn đỏ là đúng, những bạn này đi như vậy mới an toàn. Một bạn chạy ngang đường là sai, rất nguy hiểm cho bản thân vì tai nạn có thể xãy ra. Tranh 3: Ở đường phố hai bạn đi theo vạch sơn khi có tín hiệu đèn xanh là đúng, hai bạn dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ cũng đúng, một cô gái đi trên vỉa hè là đúng, những người này đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn. * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế: Giáo viên ... äp vẽ, tẩy, chì Học sinh nhắc lại. Học sinh QS tranh ảnh các con vật để nhận biết và trả lời các câu hỏi trên. Gà, trâu, mèo, bướm, chim. Mèo, gà nổi bật nhất trong tranh. Rất đẹp. Ông mặt trời đang chiếu nắng xuống mặt đất và cây nấm dể thương. Hài hoà đẹp mắt. Thích, vì rất đẹp. Gà, trâu, chim. Rất xinh. Học sinh chỉ vào tranh và nêu. Thích, vì rất đẹp. Học sinh nêu những con vật mà gia đình nuôi và em được chăm sóc. Vỗ tay tuyên dương các bạn. Học sinh vẽ con vật em thích ở nhà. ******************************************************************************** Thứ sáu, ngày 29 tháng 01 năm 2010 Tiết 1 + 2 Học vần UƠ - UYA I/ MỤC TIÊU : - HS hiểu được cấu tạo các vần uơ, uya, các tiếng: huơ, khuya. - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uơ, uya. - Đọc và viết đúng các vần uơ, uya, các từ: huơ vòi, đêm khuya. - Đọc được từ và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. II/ CHUẨN BỊ : - Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ luyện nói: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. - Bộ ghép vần của GV và học sinh. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV cho học sinh ghép vần Giới thiệu : Viết - đọc b. Nhận diện vần: Nêu vị trí của các âm trong vần uơ Lớp cài vần uơ So sánh vần uơ với uê. c. HD đánh vần Cho hs phát âm – đánh vần Có uơ, muốn có tiếng huơ ta làm ntn? Cài tiếng huơ. Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng huơ Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng huơ Dùng tranh giới thiệu từ “huơ vòi”. * Vần uya (dạy tương tự) d. HD viết bảng con: uơ, huơ vòi, uya, đêm khuya. GV viết mẫu, nêu quy trình viết GV nhận xét và sửa sai. e. Đọc từ ứng dụng: GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc GV ghi bảng : thuở xưa giấy pơ-luya huơ vòi phéc-mơ-tuya Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Gọi đọc toàn bảng. Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: Cho hs luyện đọc bài tiết 1 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Nơi ấy ngôi sao khuya Soi vào trong giấc ngủ Ngọn đèn khuya bóng mẹ Sáng một vầng trên sân. - GV nhận xét và sửa sai. b. Luyện viết: Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Uốn nắn học sinh viết Chấm bài, nhận xét c. Luyện nói: Chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? Tranh vẽ những cảnh nào trong ngày? Trong tranh em thấy người hoặc vật đang làm gì? Nó diễn ra vào thời gian nào trong ngày? Hãy nói về buổi sáng nơi em ở? 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 7 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em Viết: bông huệ, khuy áo. Ghép : uơ Đọc : ĐT u trước, ơ sau Cài bảng cài. Giống nhau: bắt đầu bằng âm u. Khác nhau: uơ kết thúc bằng âm ơ Đọc cn, nhóm, lớp Thêm âm h đứng trước vần uơ. HS ghép: huơ h trước, uơ sau. Đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài khoá xuôi, ngược. Quan sát Viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh nêu Tìm tiếng có vấn mới. Đọc tiếng Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. Đánh vần các tiếng có gạch chân. Đọc trơn tiếng có vần mới. Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh. Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Qsát và nêu. Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. Đọc bài sgk Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. ***************************************************************** Tiết 3 Toán CÁC SỐ TRÒN CHỤC I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Bước đầu giúp học sinh: Nhận biết về số lượng các số từ 10 đến 90. Biết so sánh các số tròn chục. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, viết các số tròn chục từ 10 đến 90. Thái độ: Yêu thích môn học. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Các bó que tính, mỗi bó 1 chục, bảng gài, thanh thẻ. Học sinh: Các bó que tính 1 chục. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Luyện tập chung. Cho học sinh làm bảng con. Tính: 15 + 3 = 19 – 4 = AB: 6cm. BC: 2 cm. AC: cm? Nhận xét. Bài mới: Các số tròn chục. Giới thiệu: Học bài các số tròn chục. Hoạt động 1: Giới thiẹâu các số tròn chục. Lấy bó 1 chục que tính, giáo viên gài lên bảng. 1 bó que tính là mấy chục que tính? 1 chục còn gọi là bao nhiêu? Giáo viên ghi 10 vào cột viết số. Đọc cho cô số này. Ghi bảng. Tương tự cho các số còn lại: 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. Kết luận: Các số từ 10 đến 90 là các số tròn chục, chúng là các số có 2 chữ số. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Đã cho đọc thì phải viết số vào chỗ chấm. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Viết theo thứ tự số tròn chục từ 10 đến 90 vào vòng tròn (từ bé đến lớn). Viết từ lớn đến bé. Bài 3: Nên yêu cầu. Cho hs làm bài. Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn? Chia lớp thành 2 đội, cho mỗi đội 1 rổ có chứa các số, chọn các số tròn chục gắn lên bảng. Kết thúc bài hát, đội nào chọn nhiều sẽ thắng. Nhận xét. Dặn dò: Về nhà tập đếm và viết các số tròn chục từ 10->90. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Học sinh làm vào bảng. 8 + 2 = 10 – 2 = Học sinh lấy. 1 chục que tính. 10. mười. Học sinh đọc các số tròn chục từ 10 đến 90. Đếm từ 1 chục đến 9 chục. Học sinh nêu: viết. 50 30 60 40 Viết số tròn chục. Học sinh viết. 10 -> 20 -> 30 -> 40 -> 90-> 80 -> 70 -> 60 -> Điền dấu >, <, = 80 > 70 10 < 60 20 40 50 < 90 30 < 80 Học sinh làm bài. Sửa bảng lớp. Học sinh chia 2 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn lên thi đua tiếp sức. Lớp hát 1 bài. Nhận xét. ************************************************************* Tiết 4 ÂM NHẠC ÔN TẬP BÀI: BẦU TRỜI XANH - TẬP TẦM VÔNG. I/ MỤC TIÊU : - Học sinh thuộc 2 bài hát. - Học sinh biết hát kết hợp vỗ tay (hoặc gõ) đệm theo phách hoặc theo tiết tấu lời ca, biết vừa hát vừa kết hợp trò chơi (bài Tập tầm vông). II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên thuộc và hát chuẩn xác 2 bài hát. - Nhạc cụ quen dùng. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ Gọi học sinh hát trước lớp. GV nhận xét phần KTBC. 2.Bài mới : GT bài, ghi đầu bài. Hoạt động 1 : Ôn tập bài hát : Bầu trời xanh. Hoạt động 2 : Ôn tập bài hát : Tập tầm vông. Hoạt động 3 : Nghe hát. Giáo viên dùng băng nhạc cho học sinh nghe 1 bài hát thiếu nhi tự chọn hoặc bản nhạc không lời. 3.Củng cố : Cho học sinh hát lại kết hợp vận động phụ hoạ “đố nhau” bài Tập tầm vông. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò về nhà: Thực hành bài hát và đố những người trong gia đình cùng tham gia trò chơi. Chuẩn bị tiết sau. HS nêu. 4 em lần lượt hát trước lớp bài: Tập tầm vông. HS khác nhận xét bạn hát. Lớp hát tập thể 1 lần có phụ hoạ trò chơi. Vài HS nhắc lại Hát và vỗ tay đệm theo phách tiết tấu lời ca và vận động phụ hoạ. Từng nhóm tập biểu diễn trước lớp. Hát và tổ chức trò chơi “Có – Không” kết hợp bài hát. Hát kết hợp gõ đệm theo phách hoặc nhịp 2. Học sinh nghe theo băng nhạc. Múa hát tập thể và đố nhau. ************************************************************** SINH HOẠT LỚP 1. Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. Tổ 1 - Tổ 2 - Tổ 3 . Giáo viên nhận xét chung lớp. Về nề nếp : Về học tập: 2. Giáo viên: Nhận xét thêm tuyên dương khuyến khích và nhắc nhở. Tuyên dương các tổ, nhóm, cá nhân tham gia tốt. Nhắc nhở các tổ, nhóm, cá nhân thực hiện chưa tốt. 3.Kế hoạch tuần tới: Thực hiện tuần 24 -Thi đua học tốt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường. Thi đua nói lời hay làm việc tốt. Phân công trực nhật. Chú ý: Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp. Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập tốt. Lưu ý: Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng, đủ sách vở, đồ dùng học tập các môn học. Những em chưa học tốt trong tuần cần cố gắng hơn. ********************************************************************************
Tài liệu đính kèm: