Tiếng Việt
Bài 13: n, m.
I. Mục tiêu:
- HS nắm đơợc cấu tạo của âm, chữ “n, m”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.
- HS đọc các tiếng,từ: no, nơ, nô,.,ca nô, bó mạ và câu : bò bê có cỏ, bò bê no nê.
-Phát triển lời nói theo chủ đề: bố mẹ, ba má.
-GDHS kính yêu cha mẹ.
II. Đồ dùng:
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Tiết 1.
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: i, a,cá bi,câu ứng dụng.
- Viết: i, a, cá, bi.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’)
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Dạy âm mới ( 11’)
- Ghi âm: n và nêu tên âm.
- Nhận diện âm mới học(viết bởi chữ gì? Ghép bởi nét gì?).
-Cho hs cài chữ n bảng cài.
- Phát âm mẫu,hớng dẫn p/â gọi HS đọc.
- Muốn có tiếng “nơ” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “nơ” trong bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng.
Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 3. I.Mục tiêu: - HS nắm được ưu ,nhược điểm của mình, của bạn. - HS có ý thức sửa sai.Tự phát huy ưu điểm. - Có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ bạn. II.Các hoạt động dạy học: 1. Nhận xét tuần qua - Đi học đầy đủ, đúng giờ, mặc đúng quy định. - Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ra vào lớp đúng quy định. - Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp: Liên, Thiệp, - Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, đi học đúng giờ, chuẩn bị sách vở chu đáo, làm bài tập đầy đủ. * Tồn tại: - Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng: Đức, Bích, Nga. - Còn có bạn chưa học bài ở nhà, và chưa chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp nên kết quả học tập chưa cao: Hưởng, Thạo,Thuý. 2. Sinh hoạt sao nhi đồng. -Các sao tổ chức sinh hoạt - Kiểm điểm sĩ số, trang phục. -Văn nghệ. -Từng nhi đồng tự kể những việc tốt, chưa tốt đã làm trong tuần. -Các thành viên nhận xét, góp ý - GV đánh giá, nhận xét. III. Phương hướng tuần tới: - Thi đua học tập tốt. - Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt. - Khắc phục các hạn chế đã nêu trên. - Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp. - Thực hiện mặc đồng phục đúng quy định. -Thực hiện tốt ATGT. Tuần : 4 Thứ hai, ngày 29 tháng 9 năm 2008 Chào cờ Tuần 4 Tiếng Việt Bài 13: n, m. I. Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “n, m”, cách đọc và viết các âm, chữ đó. - HS đọc các tiếng,từ: no, nơ, nô,...,ca nô, bó mạ và câu : bò bê có cỏ, bò bê no nê. -Phát triển lời nói theo chủ đề: bố mẹ, ba má. -GDHS kính yêu cha mẹ. II. Đồ dùng: - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: Tiết 1. 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: i, a,cá bi,câu ứng dụng. - Đọc bảng con, đọc SGK. - Viết: i, a, cá, bi. - viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy âm mới ( 11’) - Ghi âm: n và nêu tên âm. - HS nêu tên âm. - Nhận diện âm mới học(viết bởi chữ gì? Ghép bởi nét gì?). -Cho hs cài chữ n bảng cài. - chữ en nờ.nét sổ thẳng và móc xuôi trái. - cài bảng cài: n - Phát âm mẫu,hướng dẫn p/â gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “nơ” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “nơ” trong bảng cài. - thêm âm ơ đằng sau. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - cá nhân, tập thể. - Yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - nơ. - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thể. - Âm “m”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’) - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - cá nhân, tập thể: HSTB có thể đánh vần- đọc trơn, HSKG đọc trơn, đọc nhanh. - Giải thích từ: ca nô, bó mạ - lắng nghe. 5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’) - Đưa chữ mẫu(n-m,nơ-me), gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết:n, m, nơ, me. - tập viết bảng: HSTB viết được các chữ n, m,..., HSKG viết đúng, viết đẹp. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’) - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “n, m”, tiếng, từ “nơ, me”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’) - YC HS quan sát tranh vẽ trong sách -Tranh vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - bò và bê đang ăn cỏ. -bò bê có cỏ,bò bê no nê. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: no, nê. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể: HSTB đọc được câu ứng dụng, HSKG đọc đúng, đọc nhanh. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’) - Cho HS luyện đọc SG,(đọctheo phần. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’) - YC HS quan sát tranh vẽ trong SGK -Tranh vẽ gì? - bố mẹ đang bế em bé. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - bố mẹ, ba má. - Nêu câu hỏi về chủ đề: -Ai sinh ra chúng ta? Hằng ngày bố mẹ đã làm gì để chăm sóc các con? -Chúng ta phải làm gì để bố mẹ vui lòng? - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 6. Hoạt động 6: Viết vở (5’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. -Chấm bài, nhận xét. - tập viết vở: HSTB viết mỗi dòng 1/2 số chữ, HSKG viết cả bài. 7.Hoạt động7: Củng cố - dặn dò (5’). - Chơi tìm tiếng có âm mới học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm 2008 Toán Tiết 13: Bằng nhau. Dấu = (T22). I. Mục tiêu: - Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, một số bằng chính số đó. - Sử dụng từ bằng nhau, dấu = khi so sánh các số. -HS hăng say học dáu bằng II. Đồ dùng: -Giáo viên: Các nhóm đồ vật như ở SGK. - Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) Điền dấu . 1...2, 3...2; 1...4; 4...5; 5...3. - Cho hs đọc bài hoàn chỉnh. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’) - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Nhận biết quan hệ bằng nhau (13’). - hoạt động cá nhân. - Nhận biết 3 =3: Gắn nhóm đồ vật như SGK, yêu cầu HS trả lời có mấy con hươu? Mấy khóm cỏ? So sánh số con hươu và số khóm cỏ? - GV nói: Cứ mỗi con hươu lại có duy nhất một khóm cỏ, ta nói số hươu bằng số cỏ và viết là 3 = 3. - có 3 con hươu, và 3 khóm cỏ. - số con hươu bằng số khóm cỏ. - đọc 3 bằng 3. - Tiến hành tương tự để rút ra 4 = 4. 2 = 2; 5 = 5. - đọc lại kết qủa so sánh. 5. Hoạt động 5: Làm bài tập (18’). Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - viết dấu =. - Yêu cầu HS viết ra bảng con, quan sát nhắc nhở hs. - viết dấu = ra bảng con Bài2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - đếm số đồ vật so sánh rồi viết kết quả so sánh vào SGK - Yêu cầu HS làm vào SGK, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Chốt bài:Bằng nhau. Bài3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - điền dấu thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu HS làm vào SGK, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài, đọc trước lớp. - Chốt bài:kết quả đúng. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - dựa vào các hình vẽ để so sánh các số, - Yêu cầu HS làm vào SGK, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’) - Thi điền dấu nhanh:2...2,3...2,4...4. - Chốt toàn bài. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập. Tiếng Việt Bài 14: d, đ. (T30) I. Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “d, đ”, cách đọc và viết các âm, chữ đó. - HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới. -Phát triển lời nói theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa. - Yêu quý mến các con vật. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: Tiết 1 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc: n,m,nơ,me. - Đọc câu ứng dụng. - đọc SGK. - Viết: n, m, nơ, me. - viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy âm mới ( 12’) - Ghi âm: d và nêu tên âm. - theo dõi. - Nhận diện âm mới học(viết bởi chữ - gì? Gồm nét gì?. - cho hs thi lấy nhanh d. - chữ d,gồm 1nét cong hở phải vnét sổ thẳng. - cài bảng cài. - Phát âm mẫu,hướng dẫn p/â-gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “dê” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “dê” trong bảng cài. - thêm âm ê đằng sau âm d. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - dê. - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thể. - Âm “đ”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’) - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: da dê, đi bộ. 5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’) - Đưa chữ mẫu: d, đ, dê, đò, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết: d, đ, dê, đò. - tập viết bảng: HSTB viết được các chữ d,đ , dê,đò. HSKG viết đúng, viết đẹp. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’) - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “d, đ”, tiếng, từ “dê, đò”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể: HSTB có thể đánh vần- đọc trơn. HSKG đọc trơn, đọc nhanh. 3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’) - YC HS quan sát tranh vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - mẹ con đi bộ, và trên sông có người đi đò. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: dì, đò. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể: HSTB đọc được câu ứng dụng, HSKG đọc đúng. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’) - Treo tranh, vẽ gì? - cá, bi, lá đa, con dế mèn. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - dế, cá cờ, bi ve, lá đa. - Nêu câu hỏi về chủ đề: -Con có hay chơi bi không? chơi như thế nào? - Con đã nhìn thấy con dế bao giờ chưa? nó sống ở đâu? thường ăn gì? - Cá cờ thường sống ở đâu? có màu gì? - HS nói toàn bộ chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 6-. Hoạt động 6: Viết vở (5’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở TV: bài 14: HSTB viết mỗi dòng 1/2 số chữ. HSKG viết cả bài. 7.Hoạt động7: Củng cố - dặn dò (5’). - Thi đọc bài tốt.. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: t, th. Đạo đức Bài 2: Gọn gàng sạch sẽ (Tiết2). I. Mục tiêu: - Củng cố hiều biết cho HS ... o kết quả. + Hoạt động 2: cả lớp. - Gọi một số Hs đọc trước lớp. - Tổ chức cho Hs thi đọc nhanh, đoc đúng. - Hs thi đọc. + Hoạt động 3: Thi tìm ghép nhanh tiếng chứa m, n, d, đ, t, th. - Tổ chức cho Hs thi ghép và luyện đọc các tiếng đã ghép được. - HSTB ghép được 2 - 3 tiếng. - HSKG ghép khoảng 5 tiếng trở lên. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Giáo dục: Thực hành vệ sinh răng miệng. I. Mục tiêu: - Giúp HS biết cách giữ vệ sinh răng miệng để đề phòng sâu răng và có hàm răng khoẻ đẹp. - Chăm sóc răng đúng cách. - Thực hành vệ sinh răng miệng. - HS có ý thức bảo vệ răng miệng. II.Đồ dùng: mô hình răng, bàn chải. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp đôi - Vì sao lại không ăn vật rắn? - Không tước mía bằng răng? -HS thảo luận theo các câu hỏi. - Vì sao không ăn nhiều kẹo, bánh nhất là vào buổi tối? - HS trả lời trước lớp. - GV kết luận: Vì răng các em còn yếu, rễ bị sâu răng, sún răng nên tránh những việc làm trên. 2. Hoạt động 2: Thực hành vệ sinh răng miệng. - GV đưa ra mô hình răng và bàn chải hướng dẫn HS cách đánh răng. - HS quan sát nêu lại cách đánh răng. - Cho HS thực hành cách đánh răng. - HS thực hành trên mô hình răng. 3. Củng cố, dặn dò: - Tổng kết bài. - Nhận xét tiết học. tự học Tiết 8: ôn tập I. Mục tiêu. - Hoàn thiện kiến thức các môn học trong ngày. - Củng số khắc sâu kiến thức về môn toán. - Hs tự giác trong giờ học. II. Các hoạt động dạy - học. 1. Hoạt động 1: Hoàn thiện kiến thức đã học trong ngày. - GV tổ chức các hoạt động cho HS hoàn thiện kiến thức các môn học trong ngày. - GV giải đáp những ý kiến thắc mắc của HS. 2. Hoạt động 2: Củng cố khắc sâu kiến thức về môn toán. - Yêu cầu HS ôn và nêu ra vấn đề còn khúc mắc. - HS nêu vấn đề còn khúc mắc. - GV cùng học sinh giải quyết vấn đề còn khúc mắc. - Yêu cầu HS tự làm các bài tập trong vở bài tập VBT toán (tiết: số 6). - HSTB làm 2 bài tập. - HSKG làm hết tất cả các bài tập. - GV theo dõi giúp đỡ HS chậm hoàn thành bài tập. - GV nhận xét chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học. Thứ sáu ngày 3 tháng 10 năm 2008 Toán Tiết 16: Số 6 I. Mục tiêu: -Có khái niệm ban đầu về số 6, biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6. - Biết đọc, viết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6, nhận biết số lượng trong phạm vi 6. - HS thích học đếm. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Các nhóm đồ vật có số lượng bằng 6. - Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Điền dấu: 41 2.3 44 - Đọc bài vừa điền. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Lập số 6 (10’). - hoạt động cá nhân. - Treo tranh yêu cầu HS đếm có mấy bạn đang chơi? Mấy bạn đến thêm ? Tất cả là mấy bạn? - Yêu cầu HS lấy 5 hình tròn, thêm 1 hình tròn, tất cả là mấy hình tròn? - Tiến hành tương tự với 6 que tính, 6 chấm tròn. - 5 bạn đang chơi, 1 bạn đến thêm, tất cả là 6 bạn. - là 6 hình tròn - tự lấy các nhóm có 6 đồ vật. -6 bạn, , 6 hình vuông, 6 chấm tròn Chốt: Gọi HS nhắc lại. 4. Hoạt động 4: Giới thiệu chữ số 6 (5’). - hoạt động cá nhân - Số sáu được biểu diễn bằng chữ số 6. - Giới thiệu chữ số 6 in và viết, cho HS đọc số 6. - theo dõi và đọc số 6. 5. Hoạt động 5: Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1; 2; 3; 4; 5; 6. (5’) - Cho HS đếm từ 1 đến 6 và ngược lại. - Số 6 là số liền sau của số nào? - đếm xuôi và ngược. - số 5. 5. Hoạt động 5: Làm bài tập (13’). Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài viết số 6.. - Giúp HS nắm yêu cầu. - - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Giúp hs nắm yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Có mấy chùm nho xanh? Mấy chùm nho trắng? Tất cả có mấy chùm nho? - Vậy 6 gồm mấy và mấy? - Tiến hành tương tự với các hình còn lại. - có 4 chùm nho xanh, 2 chùm nho trắng, tất cả có 6 chùm nho. - 6 gồm 4 và 2. - 6 gồm 3 và 3, 5 và 1. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - đếm số ô trống rồi điền số ở dưới. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Chốt: Gọi HS đọc lại các số xuôi và ngược. Số lớn nhất trong các số em đã học là số nào? - đọc cá nhân. - số 6. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - điền số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu HS làm vào SGK, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. 6. Hoạt động 6 : Củng cố- dặn dò (5’) - Thi viết số 6. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau: Số 7. Tập viết Bài 3: lễ, cọ, bờ hổ I. Mục tiêu: - HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật viết chữ: lễ, cọ, bờ, hổ. - Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu. - Ham thích luyện viết chữ đẹp. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Chữ lễ, cọ, bờ, hổ và vần, từ ứng dụng đặt trong khung chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :(5’) - Hôm trước viết bài chữ gì? - Yêu cầu HS viết bảng: lò cò, vơ cỏ 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’) - Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài - Gọi HS đọc lại đầu bài. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chữ và viết vần từ ứng dụng( 30’) - Treo chữ mẫu: “lễ” yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu nét? Gồm các nét gì? Độ cao các nét? - GV nêu quy trình viết chữ trong khung chữ mẫu, sau đó viết mẫu trên bảng. - Gọi HS nêu lại quy trình viết? - Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai. - Các tiếng còn lại: cọ, bờ, hổ. - HS quan sát GV viết mẫu vần và từ ứng dụng trên bảng. - HS tập viết trên bảng con. 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS viết bài vào vở (30’) - HS tập viết chữ:lễ, cọ, bờ, hổ: HSTB viết 1 số chữ. HSKG viết cả bài. - GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở 5. Hoạt động 5: Chấm bài (8’) - Thu 18 bài của HS và chấm. - Nhận xét bài viết của HS. 6. Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò (4’) - Nêu lại các chữ vừa viết? - Nhận xét giờ học. Tập viết Bài 4: mơ, do, ta, thơ I. Mục tiêu: - HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật viết chữ: mơ, do, ta, thơ . - Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ: mơ, do, ta, thơ, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu. - Ham thích luyện viết chữ đẹp. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Chữ mơ, do, ta, thơ và vần, từ ứng dụng đặt trong khung chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :(5’) - Hôm trước viết bài chữ gì? - Yêu cầu HS viết bảng: lễ, cọ, bờ hổ. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’) - Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài - Gọi HS đọc lại đầu bài. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chữ và viết vần từ ứng dụng( 30’) - Treo chữ mẫu: “mơ” yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu nét? Gồm các nét gì? Độ cao các nét? - GV nêu quy trình viết chữ trong khung chữ mẫu, sau đó viết mẫu trên bảng. - Gọi HS nêu lại quy trình viết? - Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai. - Các tiếng còn lại: do, ta, thơ. - HS quan sát GV viết mẫu vần và từ ứng dụng trên bảng. - HS tập viết trên bảng con. 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết .(30’) - HS tập viết chữ: mơ, do, ta, thơ. HSTB viết 1 số chữ. HSKG viết cả bài. - GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở 5. Hoạt động 5: Chấm bài (8’) - Thu 18 bài của HS và chấm. - Nhận xét bài viết của HS. 6. Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò (4’) - Nêu lại các chữ vừa viết? - Nhận xét giờ học. Luyện viết Tiết 8: Luyện viết t - th,d, đ, n, m I. Mục tiêu. - Viết đúng qui trình, đúng độ cao khoảng cách các chữ t - th, d, đ, n, m. - Rèn kĩ năng viết đẹp, đúng tốc độ. - HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. Các hoạt động dạy - học. 1. Hoạt động 1: Cặp đôi. - Yêu cầu từng cặp nêu cho nhau nghe các âm đã học ở tiết tiếng việt trước. - 2 HS cùng bàn nêu cho nhau nghe: t - th. - Gọi 1 số cặp báo cáo kết quả trước lớp. - Từng cặp báo cáo 2. Hoạt động 2: Cả lớp. + Chữ: t. - Chữ t gồm mấy nét? - Gồm 2 nét: nét móc ngược và nét gạch ngang. - Chữ t cao mấy li? - Cao 3 li. - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết. - Hs viết bảng con. - Nhận xét sửa chuẩn. + Chữ th, d, đ, n, m. (qui trình tương tự) 3. Hoạt động 3: Cá nhân. - Hướng dẫn Hs viết vào vở li - HSTB viết mỗi chữ 1 dòng. - HSKG viết mỗi chữ 3-4 dòng. - GV quan sát uốn nắn HS. - Chấm bài nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 4. I.Mục tiêu: - HS nắm được ưu ,nhược điểm của mình, của bạn. - HS có ý thức sửa sai.Tự phát huy ưu điểm. - Có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ bạn. II.Các hoạt động dạy học: 1. Nhận xét tuần qua - Đi học đầy đủ, đúng giờ, mặc đúng quy định. - Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ra vào lớp đúng quy định. - Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp: Liên, Thiệp, - Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, đi học đúng giờ, chuẩn bị sách vở chu đáo, làm bài tập đầy đủ. * Tồn tại: - Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng: Đức, Bích, Nga. - Còn có bạn chưa học bài ở nhà, và chưa chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp nên kết quả học tập chưa cao: Hưởng, Thạo,Thuý. 2. Sinh hoạt sao nhi đồng. -Các sao tổ chức sinh hoạt - Kiểm điểm sĩ số, trang phục. -Văn nghệ. -Từng nhi đồng tự kể những việc tốt, chưa tốt đã làm trong tuần. -Các thành viên nhận xét, góp ý - GV đánh giá, nhận xét. III. Phương hướng tuần tới: - Thi đua học tập tốt. - Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt. - Khắc phục các hạn chế đã nêu trên. - Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp. - Thực hiện mặc đồng phục đúng quy định. -Thực hiện tốt ATGT.
Tài liệu đính kèm: