Tiếng Việt
Bài 22: ph, nh .(T46)
I.Mục tiêu:
- HS nắm đơợc cấu tạo của âm, chữ “ph, nh”, cách đọc và viết các âm, chữ .
- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa âm mới.
-Phát triển lời nói theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
- Yêu quý mọi ngời trong gia đình,bảo vệ loài vật.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: Ôn tập.
- Viết: xe chỉ, củ sả.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’)
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Dạy âm mới ( 10’)
- Ghi âm: “ p, ph” và nêu tên âm.
- Âm “p” ít xuất hiện trong các tiếng.
- Nhận diện âm mới học,Âm p đợc viết bởi chữ nào?Đợc ghép bởi nét nào?.
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- Muốn có tiếng “phố” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “phố” trong bảng cài.
Tuần : 6 Thứ hai13 ngày tháng 10 năm 2008 Chào cờ Tuần 6 Tiếng Việt Bài 22: ph, nh .(T46) I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “ph, nh”, cách đọc và viết các âm, chữ . - HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa âm mới. -Phát triển lời nói theo chủ đề: chợ, phố, thị xã. - Yêu quý mọi người trong gia đình,bảo vệ loài vật. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: Tiết 1 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: Ôn tập. - đọc SGK. - Viết: xe chỉ, củ sả. - viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy âm mới ( 10’) - Ghi âm: “ p, ph” và nêu tên âm. - Âm “p” ít xuất hiện trong các tiếng. - theo dõi. - Nhận diện âm mới học,Âm p được viết bởi chữ nào?Được ghép bởi nét nào?. - cài bảng cài. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “phố” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “phố” trong bảng cài. - thêm âm ô đằng sau, thanh sắc trên đầu âm ô. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - phố xá. - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thể. - Âm “nh”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (5’) - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - cá nhân, tập thể: HSTB đánh vần, đọc trơn. HSKG đọc trơn, đọc nhanh. - Giải thích từ: phá cỗ. 5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’) - Đưa chữ mẫu: ph, nh, phố, nhà gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết: ph, nh, phố, nhà. - tập viết bảng: HSKG viết đúng, đẹp. HSTB viết được các chữ ph, nh, phố, nhà. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’) - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “p, ph, nh”, tiếng, từ “phố, nhà”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’) - YC HS quan sát tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - cô gái tưới hoa bên hành lang. -HSKG đọc - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể: HSTB đọc được câu. HSKG đọc đúng câu ứng dụng. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’) - Treo tranh, vẽ gì? - cảnh chợ, phố, thị xã. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - chợ, phố, thị xã. - Nêu câu hỏi về chủ đề: - Tranh vẽ cảnh gì? Chợ để làm gì? - Nhà con ai đi chợ? - Cảnh ở phố như thế nào? - HS nêu toàn bộ chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV tuỳ theo năng lực HS. 6. Hoạt động 6: Viết vở (5’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở: HSTB viết 1 số chữ, HSKG viết cả bài. 7.Hoạt động7: Củng cố - dặn dò (5’). - Chơi tìm tiếng có âm mới học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: g, gh. Thứ ba ngày14 tháng10 năm 2008 Toán Tiết 21:Số 10 I. Mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về số 10, biết vị trí số 10 trong dãy số từ 0 đến 10. - Đọc, viết số 10, đếm và so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết số lượng trong phạm vi 10. - Nhận biết hình vuông, hình tròn. - Hs thích đọc,viết số. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Các nhóm đồ vật có số lượng bằng 10. - Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc và viết số 9. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’) - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Lập số 10 (12’). - hoạt động cá nhân. - Treo tranh yêu cầu HS đếm có mấy bạn đang chơi? Mấy bạn đến thêm ? Tất cả là mấy bạn? - Yêu cầu HS lấy 9 con bướm,thêm 1 con bướm,có tất cả mấy con bướm?Lấy9 hình tròn, thêm 1 hình tròn, tất cả là mấy hình tròn? - Tiến hành tương tự với 10 que tính, 10 chấm tròn. - 9 bạn đang chơi, 1 bạn đến thêm, tất cả là 10 bạn. - là 10 hình tròn - tự lấy các nhóm có 9đồ vật,thêm 1 đồ vật. Chốt: Gọi HS nhắc lại. - 10 bạn, 10 hình vuông,10 con bướm, 10 chấm tròn 4. Hoạt động 4: Giới thiệu chữ số 10 (5’). - hoạt động theo - Số mười được biểu diễn bằng chữ số 1 đứng trước và chữ số 0 đứng sau. - Giới thiệu chữ số 10 in và viết, cho HS đọc số 10. - theo dõi và đọc số 10. 5. Hoạt động 5: Nhận biết thứ tự của số 10 trong dãy số 0;1;2;3;4;5;6;7; 8; 9;10. (4’) - Cho HS đếm từ 0 đến 10 và ngược lại. - Số 10 là số liền sau của số nào? - đếm xuôi và ngược. - số 9. 5. Hoạt động 5: Làm bài tập (17’). Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài viết số 10. - Yêu cầu HS viết ra bảng con số 10, quan sát giúp đỡ HS yếu. - Nhận xét, sửa. - Viết ra bảng con Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự đếm số nấm và điền số vào bài trong SGK. - làm và nêu kết quả. - Gọi HS chữa bài. - Chốt bài đúng. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài điền số. - Yêu cầu HS làm vào SGK, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. - Từ các phần HS đã làm GV hỏi HS 10 gồm mấy và mấy? - HSKG tự nêu, HSTB nhìn tranh trong BT và nêu: 10 gồm 9 và 1, gồm 1 và 9 Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS phát hiện dãy số tăng hay giảm? - từ đó HS điền số cho thích hợp. - Yêu cầu HS làm vào SGK, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 5: Nêu yêu cầu của bài. - theo dõi. - Các số 4; 2; 7 em khoanh số mấy ? vì sao? - số 7 vì số 7 lớn nhất. - Yêu cầu HS làm và chữa bài. - Chốt bài đúng - bổ sung cho bạn. 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’) - Thi đếm đồ vật có số lượng bằng 10. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập. Tiếng Việt Bài 23: g, gh I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “g, gh”, cách đọc và viết các âm, chữ đó. - HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa âm mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: gà ri, gà gô. - HS bảo vệ,yêu thích con vật nuôi có ích. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu Tiết1: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: p, ph, nh - đọc SGK. - Viết: p, ph, nh, phố, nhà. - viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy âm mới ( 9’) - Ghi âm: “g”và nêu tên âm. - theo dõi. - Nhận diện âm mới học. - cài bảng cài. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “gà” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “gà” trong bảng cài. - thêm âm a đằng sau , thanh huyền trên đầu âm a. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - gà ri. - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thể. - Âm “gh”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (5’) - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: nhà ga, gà gô, gồ ghề. 5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’) - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng: HSTB viết được các chữ: g, gh, gà, ghế. HSKG viết đúng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’) - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “g,gh”, tiếng, từ “gà, ghế, gà ri, ghế gỗ”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’) - YC HS quan sát tranh trong SGK và nêu nội dung tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - bà cháu đang lau bàn ghế. - HSKG đọc - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể: HSTB đọc được câu. HSKG đọc đúng câu ứng dụng. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’) - Treo tranh, vẽ gì? - con gà. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - gà gô, gà ri. - Nêu câu hỏi về chủ đề. - Nói toàn bộ chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV: 2HS cùng bàn luyện nói về gà ri, gà gô. 6. Hoạt động 6: Viết vở (5’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở: HSTB viết 1 số chữ. HSKG viết cả bài trong vở tập viết. 7.Hoạt động7: Củng cố – dặn dò (5’). - Thi đọc toàn bài. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: q, qu, gi Đạo đức Bài 3: Giữ gìn, sách vở đồ dùng học tập (Tiết2). I. Mục tiêu: - HS hiểu trẻ em có quyền được học tập, biết giữ gìn sách vở giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình. - HS biết giữ gìn,thích sách vở đồ dùng học tập của mình. . - HS có ý thức giữ gìn sách vở . II. Đồ dùng: - Học sinh: Sách vở và đồ dùng học tâp. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đồ dùng học tập là những vật gì? - Em cần làm gì để giữ gìn sách vở? 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’) - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Thi “sách vở ai đẹp nhất” (20’). - hoạt động . Mục tiêu: HS biết tìm ra ai là người giữ gìn sách vở cẩn thận nhất. Cách tiến hành: - GV tuyên bố yêu cầu cuộc thi,tiêu chuẩn chấm vở sạch chữ đẹp. - Tổ chức cho HS chấm thi 2 vòng,chấm tổ trước, sau đó chọn ra 2 bạn dự thi vòng lớp. - Khen thưởng các cá nhân thắng cuộc. - theo dõi nắm yêu cầu cuộc thi. - thi ... bảng. - tập viết vở: HSTB viết 1 số chữ, HSKG viết cả bài. 7.Hoạt động7: Củng cố - dặn dò (5’). - Thi tìm tiếng có âm mới học. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: y – tr. Toán Tiết 23: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Củng cố về nhận biết số lượng trong phạm vi 10, sắp xếp các số theo thứ tự ã xác định. - Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10. Nhận biết hình đã học. - HS thích đếm số từ 1 đến 10. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 5. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Viết và đọc số 10. - Đếm từ 0 đến 10 và ngược lại. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’) - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Làm bài tập (28’). Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nhìn tranh phát hiện và nêu yêu cầu của bài: Nối số đồ vật với số thích hợp. - Yêu cầu HS làm vào SGK, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài,có giải thích. - Chốt bài đúng - theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài - tự nêu yêu cầu của bài: viết số từ 0 đến 10. - Yêu cầu HS làm vào SGK, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS đọc kết quả. - Chốt bài đúng - theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài. Phần a): GV cho HS viết các số từ bé đến lớn. Phần b) Ngược lại phần - tự nêu yêu cầu của bài: điền số, sau đó làm rồi chữa bài và đọc kết quả. Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài. Phần a): GV cho HS viết các số từ bé đến lớn. Phần b) Ngược lại phần a). - chọn số bé nhất điền trước. - chọn số lớn nhất để điền hoặc dựa phần a) ghi ngược lại.( đối với những em còn chậm) Bài 5: GV nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. - Cho HS lấy 6 hình vuông và 3 hình tròn tự xếp theo mẫu - tự xếp hình theo mẫu - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’) - Đọc bài 3. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung Toán(BD) Luyện tập chung chuẩn bị cho kiểm tra I. Mục tiêu - Hoàn thiện kiến thức - Củng cố cách đọc, viết các số từ 0- 10 - Nhận biết so sánh các số từ 0-10, nêu được cấu tạo số - Rèn kĩ năng đọc, viết so sánh số - HS tích cực trong các hoạtđộng II. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động 1: Hoàn thiện kiến thức - GV cùng HS hoàn thiện kiến thức - Giải đáp những ý kiến thắc mắc của HS về nội dung tiết học 2. Hoạt động 2: Cặp đôi - Yêu cầu từng cặp kiểm tra nhau đọc, viết các số từ 0-10 - 2 HS cùng bàn kiểm tra nhau - Gọi Hs báo cáo kết quả kiểm tra - HS báo cáo kết quả kiểm tra - GV nhận xét chốt 3. Hoạt động 3:Cả lớp - Gọi HS nêu cấu tạo chữ số từ 0- 10 - HS nêu cấu tạo số: HSKG giúp đỡ HSTB. - Hỏi về nhận biết thứ tự số - Số liền trước, liền sau -GV nhận xét chốt 4. Hoạt động 4:Cá nhân - GV viết bảng bài tập, yêu cầu HS làm bảng con -Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm - 01 35 810 -HSTB làm 2 phép tính 20 66 97 - HSK,Glàm 2 phép tính của dãy mình xong làm các phép tính dãy bạn 5. Củng cố, dặn dò - Đếm xuôi từ 0- 10, ngược từ 10- 0 - Nhận xét tiết học Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Hoạt động làm sạch đẹp trường lớp I. Mục tiêu: -HS tham gia làm sạch trường lớp,hiểu được bổn phận phải giữ trường lớp sạch đẹp -HS biết tham gia làm sạch trường lớp. - HS yêu trường lớp. II. Chuẩn bị: GV: chổi,hót rác,giẻ lau. III. Các hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Cho hs hát bài: Em yêu trường em 2. Phân công: Nhóm 4:lau bàn Nhóm 3:lau bảng Nhóm2:quét rác Nhóm1: kê lại bàn ghế 3. Thực hiện: - Tổ chức cho hs thực hiện - GV quan sát nhắc nhở hs. 4. Nhận xét giờ học: GV đánh giá giờ học. Tự học Tiết 12: Ôn tập I. Mục tiêu. - Hoàn thiện kiến thức các môn học trong ngày. - Củng số khắc sâu kiến thức về môn toán. - HS tự giác trong giờ học. II. Các hoạt động dạy - học. 1. Hoạt động 1: Hoàn thiện kiến thức đã học trong ngày. - GV tổ chức các hoạt động cho HS hoàn thiện kiến thức các môn học trong ngày. - GV giải đáp những ý kiến thắc mắc của HS 2. Hoạt động 2: Củng cố khắc sâu kiến thức về môn toán. -Yêu cầu HS làm các bài tập trong VBT toán( tiết: Luyện tập) - HSTBlàm một số bài tập tuỳ khảnăng - HSK,G làm tất cả các bài tập - GV theo dõi, giúp đỡ Hs còn chậm - Nhận xét chữa bài 3 Củng cố, dặn dò - Gv nhận xét giờ học Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2008 . Toán Tiết 24: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Củng cố về nhận biết số lượng trong phạm vi 10, thứ tự của mỗi số từ 0 đến 10 Củng cố về đọc, viết so sánh các số trong phạm vi 10. Ham học toán. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Bảng phụ vẽ hình bài 5. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Viết và đọc số 10. - Đếm từ 0 đến 10 và ngược lại. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’) - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Làm bài tập (28’). Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài: ghi số. - Yêu cầu HS thi tiếp sức. - thi theo nhóm. - Gọi HS nhận xét bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - điền dấu. - Yêu cầu HS làm vào SGK, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS đọc kết quả. - Chốt bài đúng - theo dõi, nhận xét bài bạn. - đọc bài Bài 3: Tiến hành như bài tập 2.( viết số) - tự nêu yêu cầu của bài, sau đó làm rồi chữa bài và đọc các số. Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài. Phần a): GV cho HS viết các số từ bé đến lớn. Phần b) Ngược lại phần a). - chọn số bé nhất điền trước. - chọn số lớn nhất để điền hoặc dựa phần a) ghi ngược lại.. Bài 5: GV nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs quan sát và nhận biết số hình tam giác. - tự phát hiện . - Gọi HS chữa bài. - Chốt kết quả đúng. - theo dõi, nhận xét bài bạn. 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’) - Chơi xếp đúng thứ tự các số. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt Bài 26: y, tr I.Mục tiêu: - HS biết được cấu tạo của âm, chữ “y, tr”, cách đọc và viết các âm, chữ y-tr. - HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ và tiếng có chứa âm y-tr,đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: nhà trẻ. -HS yêu quý các em nhỏ. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: Tiết 1 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: ng, ngh. - đọc SGK. - Viết:ng, ngh, củ nghệ, cá ngừ. - viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy âm mới ( 10’) - Ghi âm: y và nêu tên âm. - theo dõi. - Nhận diện âm mới học Âm “y” được viết bởi chữ gì?Được ghép bởi nét gì?. -chữ y nét xiên trái,phải. - cài bảng cài. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “y” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “y” trong bảng cài. - giữ nguyên âm y. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - y tá. - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thể. - Âm “tr”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’) - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: y tế, chú ý, trí nhớ. 5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’) - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng: y, tr: HSTB viết được các chữ đó. HSKG viết đúng, đẹp. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’) - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “y, tr”, tiếng, từ “y tá, tre ngà”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc câu (5’) - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - mẹ bế bé ra trạm y tế. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: y tế. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể: HSTB đọc được câu. HSKG đọc đúng, đọc nhanh câu ứng dụng. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’) - Treo tranh, vẽ gì? - cô cho bé ăn. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - nhà trẻ. - Nêu câu hỏi về chủ đề: - Các em đang làm gì? - Người lớn nhất trong tranh gọi là gì? - So sánh nhà trẻ và lớp 1. - Một HS nói toàn bộ chủ đề - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 6. Hoạt động 6: Viết vở (5’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở: HSTB viết 1 số chữ, HSKG viết cả bài. 7.Hoạt động7: Củng cố – dặn dò (5’). - Thi tìm tiếng có âm mới học. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bài: Ôn tập. Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 6. I.Mục tiêu: - HS nắm được ưu nhược điểm của mình cả lớp. - Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ II. Nhận xét tuần qua: - Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ. - Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác - Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, có nhiều tiến bộ đạt điểm 9 và10 : Thiệp, Bắc, Hưng, Liên, - Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực phát biểu: Hưng, Vương, Đạt,... * Tồn tại: - Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng: Nga, Anh, Ly - Còn chưa chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp nên kết quả học tập chưa cao: Hưởng, Thuý, Thuỳ. - Chưa tập trung khi xếp hàng ra vào lớp. III. Sinh hoạt sao nhi đồng -Các sao tổ chức sinh hoạt - Kiểm điểm sĩ số, trang phục. -Văn nghệ. -Từng nhi đồng tự kể những việc tốt, cha tốt đã làm trong tuần. -Các thành viên nhận xét, góp ý - GV đánh giá, nhận xét. III. Phương hướng tuần tới: - Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 20- 10. - Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt. - Khắc phục các hạn chế đã nêu trên. - Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp. - Tiếp tục thi đua đạt điểm 10. - Thực hiện tốt luật ATGT.
Tài liệu đính kèm: