Giáo án giảng dạy môn khối 1 năm 2013 - 2014 - Tuần 23

Giáo án giảng dạy môn khối 1 năm 2013 - 2014 - Tuần 23

Học vần (T.101+102):

BÀI 95: OANH - OACH

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức

 - Đọc được: oanh, oach; doanh trại, thu hoạch; từ và các câu ứng dụng.

 - Viết được: oanh, oach;doanh trại, thu hoạch.

 2. Kĩ năng:

 - Biết đọc, viết đúng các chữ có vần đã học.

 - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

 3. Thái độ:

 Tự giác, tích cực học tập.

 II. Đồ dùng dạy học:

 - Thầy: Hộp sữa (giới thiệu từ khoá), phấn màu.

 - Trò: Bảng con, bộ thực hành Tiếng Việt.

 

doc 45 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn khối 1 năm 2013 - 2014 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 23
 Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2013
Hoạt động tập thể (T. 23):
chào cờ đầu tuần
Học vần (T.101+102):
Bài 95: oanh - oach
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức
 - Đọc được: oanh, oach; doanh trại, thu hoạch; từ và các câu ứng dụng.
 - Viết được: oanh, oach;doanh trại, thu hoạch.
 2. Kĩ năng: 
 - Biết đọc, viết đúng các chữ có vần đã học.
 - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
 3. Thái độ: 
 Tự giác, tích cực học tập.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Thầy: Hộp sữa (giới thiệu từ khoá), phấn màu.
 - Trò: Bảng con, bộ thực hành Tiếng Việt.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Viết: ỏo choàng,liến thoắng.
 - Nhận xét, chỉnh sửa và cho điểm.
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: 
 3.2.Phỏt triển bài
Hoạt động 1: Dạy vần:
 Giới thiệu ghi bảng: oanh
 + Nhận diện vần:
 - Vần “oanh” gồm mấy âm ghép lại? 
 - Đánh vần mẫu: o - a - nh - oanh
 - Cho HS đánh vần, đọc trơn vần 
 - Cho HS so sánh “oanh” với “oan”.
+ Tiếng khóa:
 - Ghi bảng: doanh, yêu cầu HS phân tích.
 - Đánh vần mẫu.
 - Cho HS đánh vần, đọc trơn.
 - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Từ khóa:
 - Cho HS xem tranh (SGK), giải thích.
 - Giới thiệu từ khoá: doanh trại.
 - Cho HS đọc.
 - Yêu cầu HS đọc: oanh - doanh - doanh trại.
 - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
 oach (quy trình tương tự):
 - Cho HS so sánh oach với oanh.
Hoạt động2: Đọc từ ứng dụng:
 - Viết các từ ứng dụng ( SGK) lên bảng, yêu cầu HS tìm tiếng có vần mới học. 
 - Chỉ bảng cho HS đọc.
 - Giải thích từ, đọc mẫu. 
 - Cho HS đọc lại toàn bài trên bảng. 
 Hoạt động3; Hướng dẫn viết bảng con:
 - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết .
 - Cho HS tập viết.
 - Chỉnh sửa cho HS. 
Tiết 2:
Hoạt động 4. Ôn lại bài của tiết 1: 
 - Hướng dẫn đọc bài trên bảng lớp.
+ Đọc câu ứng dụng:
 - Hướng dẫn HS xem tranh (SGK).
 - Giới thiệu câu ứng dụng.
 - Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc, nhắc HS ngắt hơi sau dấu phảy.
 - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Đọc bài trong SGK: .
- Nhận xét, khen ngợi. ẫn đọc bài trong SGK
Hoạt động5: Luyện nói:
 - Giới thiệu tranh (SGK) và hỏi:
 + Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
 - Hướng dẫn HS luyện nói dựa theo các câu hỏi gợi ý:
 + Tranh vẽ gỡ?
 + Đú chớnh là chủ đề luyện núi hụm nay
 + Nhà mỏy là nơi như thế nào?
 + ở địa phương ta có nhà máy gì? ...
Hoạt động6 : Viết vào vở tập viết
 - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết .
 - Hướng dẫn viết vào vở Tập viết:
 - Cho HS tập viết. Theo dõi, giúp đỡ.
 - Thu chấm một số bài.
 4. Củng cố:
- Chỉ bài trên bảng, yêu cầu HS đọc lại. 
- Cho HS tìm tiếng có vần oanh, oach ngoài bài.
 - Nhận xét, cho điểm.
5. Dặn dò:
 Đọc lại bài trong SGK, làm bài tập (VBT) và xem trước bài 96.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Nghe
- Quan sát, trả lời.
- Lắng nghe.
- Đánh vần, đọc trơn theo nhóm, cá nhân
- 1 HS trả lời, HS khác theo dõi.
- Phân tích.
- Theo dõi.
- Đánh vần, đọc trơn theo cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Quan sát, trả lời.
- Đọc cá nhân, cả lớp.
- Đọc cá nhân, cả lớp.
- Trả lời.
- 2 HS lên bảng gạch chân, cả lớp theo dõi.
- Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Lắng nghe.
- 2 em đọc, cả lớp đọc lại.
- Viết bảng con.
- Theo dõi.
- Đọc cá nhân, cả lớp.
- Quan sát.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Đọc cá nhân, cả lớp.
- Quan sát.
- Quan sát, trả lời.
- Trả lời.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
- Tranh vẽ nhà mỏy, cửa hàng, doanh trại bộ đội
- Nhà mỏy là nơi làm việc của cụng nhõn.
 - Theo dõi.
- Tập viết vào vở.
- Đọc cá nhân, cả lớp.
- Thực hiện theo yêu cầu của .
Toán (T. 89): 
Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 - Củng cố cách giải bài toán có lời văn.
 2. Kĩ năng:
 - Biết dùng thước có chia vạch xăng - ti - mét vẽ được đoạn thẳng có độ dài dưới 10 cm.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Thước có vạch chia thành từng xăng- ti- mét. 
- HS : Thước có vạch chia thành từng xăng- ti- mét, bảng con. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt dộng của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Có: 5 quyển vở
Có: 5 quyển sách
Có tất cả . Quyển vở và quyển sách 
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3. 1. Giới thiệu bài:
3. 2. Phỏt triển bài
Hoạt động 1:Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước:
- Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4cm.
+ Đặt thước lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút. Chấm một điểm trùng với vạch 0, chấm một điểm trùng với vạch 4.
- HS lên bảng trình bày bài giải, dưới lớp làm vào nháp.
- Theo dõi, cùng thực hiện
+ Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4 thẳng theo mép thước. Nhấc thước ra, viết chữ A lên điểm đầu, viết chữ Blên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4cm.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ.
.- 1 vài HS nhác lại cách vẽ
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1: 
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS nêu, cả lớp theo dõi. 
- Cho HS thao tác trên giấy nháp và sử dụng chữ cái in hoa để đặt tên cho đoạn thẳng.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
- 5cm; 7cm;2cm; 9cm.
- Quan sát, giúp đỡ HS.
Bài 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS thực hiện.
- Cho HS nêu tóm tắt; dựa vào tóm tắt để nêu bài toán
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải, dưới lớp làm vào nháp.
Túm tắt
- Đoạn thẩng AB : 5cm
- Đoạn thẳng BC : 3cm
- Cả hai đoạn thẳng : cm?
- 2 HS thực hiện, cả lớp theo dõi. 
- Thực hiện theo hướng dẫn.
Bài giải
Cả hai đoạn thẳng là:
5cm + 3cm = 8cm
Đỏp số: 8cm
- Chữa bài, cho điểm.
Bài 3: Vẽ các đoạn thẳng AB, BC có độ dài nêu trong bài tập 2.
A B
B C
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu.
- Hướng dẫn:
+ Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BC có
chung một điểm nào?
- Theo dõi, trả lời.
- Khuyến khích vẽ theo nhiều cách khác nhau.
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng có độ dài
10 cm.
- Hoạt động cá nhân.
- Thực hiện trên bảng con.
- Quan sát, nhận xét.
5. Dặn dò:
 Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe.
Đạo đức (T.23):
Đi bộ đúng quy định
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè, theo đèn tín hiệu giao thông, theo vạch sơn quy định; ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải.
 - Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, không gây cản trở việc đi lại của mọi người.
2. Kĩ năng:
 Thực hiện đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hằng ngày và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
3. Thái độ:
 Tôn trọng quy định về an toàn giao thông đường bộ.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV + HS: VBT Đạo dức 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi
em cần phải đối xử với bạn NTN khi học, khi chơi ?
- 2 em trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
- Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Nghe
3.2. Phỏt triển bài:
 Hoạt động 1: Phân tích tranh bài tập 1.
- Hướng dẫn HS phân tích lần lượt tranh từng tranh ở bài tập 1:
- Trả lời các câu hỏi.
+ 2 người đi bộ đang đi ở phần đường nào?
+ Khi đó, đèn tín hiệu giao thông có màu gì? 
- Đại diện một số nhóm trình bày ý kiến
- Đi ở vạch sơn trắng.
- Cú mầu xanh.
+ Đường đi nông thôn ở tranh 2 có gì khác so với đường ở thành phố? 
- Cú lề đường và hẹp hơn
 Kết luận: ở thành phố, cần đi bộ trên vỉa hè, khi qua đường thì theo tín hiệu đền xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định.
- Lắng nghe.
+ ở nông thôn, đi theo lề đường phía tay 
 Hoạt động 2: Bài tập 2.
- Yêu cầu HS quan sát tranh ở bài tập 2 và 
- Từng bàn quan sát tranh và thảo 
cho biết: 
- Những ai đi bộ đúng quy định, bạn nào sai? Vì sao?
luận.
- Hai bạn đi đỳng, một bạn chạy qua đườngsai. Vỡ.....
- Mời HS trình bày kết quả theo từng tranh.
- Một số em trình bày trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận:
- Lắng nghe.
Tranh 1: Đi bộ đúng quy định.
Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là
sai quy định.
 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu HS tự liên hệ:
- HS tự liên hẹ theo hướng dẫn.
+ Hằng ngày, các em thường đi bộ theo đường nào? Đi đâu?
- Đi bộ bờn phải và đi sỏt lề đường.Khi đi học
4. Củng cố: 
- HS nhắc lại việc đi bộ đúng quy định.
- 2 HS thực hiện.
- Nhận xét chung giờ học.
5. Dặn dò:
 Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện.
- Lắng nghe.
 Thứ ba ngày 19 tháng 02 năm 2013.
Học vần(T.103+104):
Bài 96: oat - oăt
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức
 - Đọc được: oat, oăt; hoạt hình, loắt choắt; từ và các câu ứng dụng trong bài.
 - Viết được: oat, oăt; hoạt hình, loắt choắt.
 2. Kĩ năng: 
 - Biết đọc, viết đúng các chữ có vần đã học: oat, oăt; hoạt hình, loắt choắt.
 - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình.
 3. Thái độ: 
 Tự giác, tích cực học tập.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Thầy: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, phấn màu.
 - Trò: Bảng con, bộ thực hành Tiếng Việt.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Viết: khoanh tay, kế hoạch.
- Nhận xét, chỉnh sửa và cho điểm.
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: 
 3.2. Phỏt triển bài:
 Hoạt động 1: Giới thiệu ghi bảng: oat
+ Nhận diện vần:
 - Vần “oat” gồm mấy âm ghép lại? 
 - Yêu cầu HS ghép vần oat.
 - Đánh vần mẫu: o - a - t - oat
 - Cho HS đánh vần, đọc trơn vần 
+ Tiếng khóa:
 - Hướng dẫn ghép tiếng: hoạt.
 - Ghi bảng: hoạt, yêu cầu HS phân tích.
 - Đánh vần mẫu.
 - Cho HS đánh vần, đọc trơn.
 - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Từ khóa:
 - Cho HS xem tranh (SGK), giải thích.
 - Giới thiệu từ khoá: hoạt hình.
 - Cho HS đọc.
 - Yêu cầu HS đọc: oat - hoạt - hoạt hình.
 - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
 oăt (Quy trình tương tự).
 - Cho HS so sánh “oăt” với “oat” 
Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng:
 - Viết các từ ứng dụng ( SGK) lên bảng, yêu cầu HS tìm tiếng có vần mới học. 
 - Chỉ bảng cho HS đọc.
 - Giải thích từ, đọc mẫu. 
 - Cho HS đọc lại toàn bài trên bảng.
Hoạt động 3:  ... g.
? 1 bó que tính nay là mấy chục que tính?
- GV viết 1 chục còn được gọi là bao nhiêu?
- GV viết số 10 vào cột số 
? Ai đọc được nào ?
- GV viết "Mười" vào cột đọc số
b- Giới thiệu 2 chục (20):
- Cho HS lấy 2 bó que tính theo yêu cầu 
- Hai chục
- HS lấy ra bó 1 chục que tính
- 1 chục que tính
- Mười
- Mười
- HS thực hiện lấy 2 bó Q.tính
- GV gài 2 bó que tính lên bảng
? 2 bó que tính này là mấy chục que tính ?
- GV viết 2 chục vào cột chục.
? 2 chục còn gọi là bao nhiêu?
- GV viết số 20 vào cột viết số 
- 2 chục que tính
- Hai mươi
? Ai đọc được nào ?
- GV viết 20 vào cột đọc số 
- Hai mươi
c- Giới thiệu3 chục (30):
- HS lấy 3 bó que tính theo yêu cầu .
- HS lấy 3 bó que tính
- GV gài 3 bó que tính lên bảng gài.
? 3 bó que tính làm mấy chúc que tính?
- 3 chục que tính
- GV viết 3 chục vào cột chục trên bảng.
- GV nêu: 3 chục còn gọi là bao nhiêu
- 3 - 4 HS nhắc lại
+ GV viết bảng :
- Số 30 cô viết như sau: Viết 3 rồi viết 0 ở bên phải ở số 3.
- HS viết vào bảng con
d- Giới thiệu các số 40, 50,90
 (tương tự như số 30)
3- Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- GV lật bảng phụ ghi sẵn bài 1
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- Viết theo mẫu
- HS làm trong sách, lần lượt lên bảng chữa.
Bài 2:
 ?Bài yêu cầu gì ?
- Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống
- Cho 2 HS đọc lại các số tròn chục từ 10 đến 90 và theo thứ tự ngược lại?
- 10, 20, 3, 40, 50, 60, 70,80, 90, 100.
- 100, 90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20,10
- Lưu ý HS: Mỗi ô trống chỉ được viết 1 số.
- GV nhận xét, cho điểm
- Diền dấu >, <, = vào chỗ chấm
- HS làm bài theo hướng dẫn
Bài 3:
? Bài yêu cầu gì ?
- Gợi ý cách so sánh: Dựa vào kết quả bài tập 2 để làm bài tập 3:
- HS khác nhận xét.
+ Chữa bài: 
- Gọi HS viết và đọc kết quả theo cột 
- GV hỏi HS cách so sánh 1vài số
- Nhận xét, cho điểm.
 40 60
 80 > 40 60 < 90
4- Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc các số tròn chục từ 10 đến 90 và từ 90 đến 10.
- HS đọc ĐT
 - GV ghi bảng các số: 15, 20, 9, 11.
Cho HS tìm số nào là số tròn chục
- Số 20
- Trong các số: 10, 20, 30, 40, 50, 60 , 70, 80, 90, chữ số 0 không thuộc hàng chục nào ?
- Hàng đơn vị 
- Hàng chục
? Các chữ số còn lại thuộc hàng nào ?
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Tập viết lại các số vừa học
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ sáu ngày 24 tháng 02 năm 2006
Tiết 23:
Âm nhạc:
Ôn hai bài hát
Bầu trời xanh - Tập tầm vông
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Ôn lại 2 bài hát: Tập tầm vông và bầu trời xanh
2- Kĩ năng: 
- HS thuộc lời bài hát và hát đúng giai điệu
- Biết hát kết hợp với vỗ tay theo phách và theo tiết tấu biết hát kết hợp với trò chơi.
3- Giáo dục: Yêu thích âm nhạc
B- Giáo viên chuẩn bị: 1 số nhạc cụ gõ
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS hát lại hai bài hát tập tầm vông và bầu trời xanh
- Yêu cầu HS nêu lại tên tác giả của từng bài hát
- GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS hát, mỗi em 1 bài 
- HS nêu theo yêu cầu.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2- Ôn tập bài "Bầu trời xanh"
- Cho cả lớp hát kết hợp với vỗ tay theo phách.
- GV theo dõi, sửa sai
- Cho cả lớp hát và gõ đệm bằng nhạc cụ gõ
- HS hát và vỗ tay theo phách
- HS thực hiện: Nhóm, lớp
+ Cho HS dùng nhạc cụ gõ, song loan, trống nhỏ
- HS thực hiện: Nhóm trưởng sử dụng 1oại nhạc cụ gõ.
- GV theo dõi, sửa sai
+ Cho HS hát kết hợp vận động phụ hoạ
+ Cho HS thi biểu diễn trước lớp
- HS thực hiện
- HS thực hiện CN, nhóm, lớp
3- Hoạt động 2: Ôn bài "Tập tầm vông"
+ Cho cả lớp ôn lại bài hát 
+ Trò chơi (có - không)
- Cho HS hát kết hợp với trò chơi
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm
- Cho HS hát, gõ đệm theo phách và theo nhịp 2.
4- Hoạt động 3: Nghe hát
- GV dùng đĩa nhạc cho HS nghe hát 1 bài hát về tự nhiên.
? Em cảm nhận về bài hát đó như thế nào ?
- HS hát CN, nhóm, lớp
- HS hát kết hợp với trò chơi
- HS hát kết hợp gõ điệm bằng nhạc cụ gõ 
- HS chú ý nghe
- HS tự trả lời
5- Củng cố - dặn dò :
- Cho cả lớp hát lại 2 bài hát 
- Tuyên dương những HS học tốt, bạo dạn
ờ: Ôn lại 2 bài hát vừa học
- Cả lớp hát mỗi bài 1lần
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 23:
Đạo đức:
Đi bộ đúng quy định (T2)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- HS hiểu đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè, theo tín hiệu giao thông (đèn xanh) theo vạch sơn quy địn, ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải.
- Đi bộ dúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác không gây cản trở việc đi lại của mọi người.
2- Kĩ năng: Biết đi bộ đúng quy định
3- Thái độ: Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhỏ mọi người cùng thực hiện.
B- Tài liệu và phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức1
- Hai tranh BT1 phóng to
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
? Giờ trước các em học bài gì ?
? Cư xử tốt với bạn em cần làm gì ?
? Cư xử tốt với bạn em có lợi gì ?
- GV nhận xét, cho điểm.
- Bài: Em và các bạn
- HS trả lời
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Phân tích tranh BT1:
+ Hướng dẫn HS phân tích lần lượt từng tranh BT1.
- HS quan sát tranh
- GV treo tranh phóng to lên bảng, cho HS phân tích theo gợi ý.
Tranh 1:
H: Hai người đi bộ đang đi ở phần nào ?
- Đi trên vỉa hè
H: Khi có đèn tín hiệu giao thông có màu gì?
- Màu xanh
H: ở thành phố, thị xã, khi đi bộ qua đường thì theo quy định gì ?
- Đi theo tín hiệu đèn xanh
Tranh 2:
H: Đường đi nông thông ở tranh 2 có gì khác so với đường ở thành phố ?
H: Các bạn đi theo phần đường nào ?
- Đường không có vỉa hè
- Đi theo lề đường phía tay phải
+ GV kết luận theo từng tranh.
- ở thành phố cần đi bộ trên vỉa hè, khi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định.
- HS chú ý nghe
- ở nông thôn, đi theo lề đường phía tay phải.
3- Làm bài tập 2 theo cặp:
- Yêu cầu các cặp quan sát từng tranh ở bài tập 2 và cho biết. Những ai đi bộ đúng quy định, bạn nào sai ? Vì sao ? như thế có an toàn không ?
- Từng cặp HS quan sát tranh và TL
- Theo từng tranh, HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến.
+ GV kết luận theo từng tranh ?
Tranh 1: ở nông thôn, 2 bạn HS và 1 người đi bộ đúng vì họ đi đúng phần đường của mình như thế là an toàn.
Tranh 2: ở đường phố có 2 bạn đi theo tín hiệu giao thông mầu xanh, theo vạch quy định là đúng. Hai bạn đang dừng lại trên vỉa hè vì có tín 
Hiệu đèn đỏ là đúng, những bạn này đi như vậy mới an toàn, 1 bạn chạy ngang đường là sai, rất nguy hiểm cho bạn thân vì tai nạn có thể xảy ra.
Tranh 3: ở đường phố 2 bạn đi bộ theo vạch son khi có tín hiệu đèn xanh đúng là đúng, 2 bạn dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ cũng đúng, 1 cô gái đi trên vỉa hè là đúng. Những người nàyđi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn.
- HS chú ý nghe
4- Liên hệ thực tế:
+ Yêu cầu HS tự liên hệ
H: Hàng ngày, các em thường đi bộ theo đường nào ? đi đâu ?
- Đi học trên đường bộ
H: Đường giao thông đó như thế nào ? có đèn tín hiệu giao thông không ? có vỉa hè không ?
- HS trả lời
HS em đã thực hiện việc đi bộ ra sao ?
+ GV kết luận: (Tóm tắt lại ND)
- Đi đúng theo luật định
5- Củng cố - dặn dò:
- Khen ngợi những HS đi bộ đúng quy định. Nhắc nhở các em thực hiện việc đi lại hàng ngày cho đúng luật định.
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Đi bộ đúng quy định
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 23:
Tự nhiên xã hội:
Cây Hoa
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Nắm được nơi sống và tên các bộ phận của 1 số cây hoa
- Nắm được ích lợi của hoa
2- Kĩ năng:
- Biết được 1 số cây hoa và nơi sống của chúng
- Biết quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa.
- Nói được ích lợi của hoa
3- Thái độ: - ý thức chăm sóc các cây hoa, không bẻ cành, hái hoa ở mọi công cộng.
B- Chuẩn bị:
- HS sưu tầm cây hoa mang đến lớp
- Hình ảnh các cây hoa ở bài 23
- Phiếu kiểm tra
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao chúng ta nên ăn những sau?
- Ăn sau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng.
? Khi ăn sau cần chú ý gì ?
- Lựa chọn rau sạch, rửa rạch
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Quan sát cây hoa:
+ Mục đích: HS biết chỉ và nói đúng tên các bộ phận của cây hoa, phân biệt được các loại hoa.
+ Cách làm:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện
- Hướng dẫn HS quan sát cây hoa mà mình mang đến lớp ?
- Chỉ rõ các bộ phận của cây hoa ?
- Vì sao ai cũng thích ngắm hoa ?
- HS làm việc CN
Bước 2: KT kết quả hoạt động
- Gọi HS nêu yêu cầu trên.
- Cây hoa gồm: Rễ, thân lá và hoa.
- Ai cung thích ngắm hoa vì nó vừa thơm lại vừa có mầu sắc đẹp
+ GVKL: Các cây hoa đều có rễ, thân, lá, hoa. Có những loại hoa khác nhau mỗi loại hoa có mầu sắc, hương thơm, hình dánh khác nhau.có loại hoa có mầu sắc đẹp, có loại hoa lại không có hương thơm, có loại vừa có hương thơm lại vừa có mầu sắc đẹp.
3- Làm việc với SGK:
+ Mục đích: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình trong SGK. Biết ích lợi của việc trồng hoa
+ Cách làm:
- HS quan sát nhóm 4, 1 em đặt câu hỏi, 1 em trả lời 
- Chia nhóm 4 HS, giúp đỡ và kiểm tra hành động của HS.
- Hoa hồng, huệ, đồng tiền
- Gọi từng nhóm lên hỏi và trả lời
- HS trả lời
? Trong bài có những loại hoa nào ?
? Em còn biết những loại hoa nào nữa không?
? Hoa dùng để làm gì ?
- Hoa để trang trí cho đẹp, làm nước hoa, làm thuốc
4- Trò chơi với phiếu KT:
+ Mục đích: HS so sánh hiểu biết về cây hoa
+ Cách làm: Chia lớp thành 2 đội dán 2 phiếu KT lên bảng trong 3 phút đội nào được nhiều câu đúng nhất đội đó sẽ thắng.
+ Nội dung phiếu: Điền =
- Cây hoa là loại thực vật 
- Cây hoa khác cây su hào 
- Cây hoa có rễ, thân, lá, hoa
- Lá của cây hoa hồng có gai.
- Thân cây hoa hồng có gai 
- Cây hoa để trang trí, làm cảnh
- Cây hoa đồng tiền có thân cứng
+ GV nhận xét và tuyên dương đội nhất
5- Củng cố - dặn dò:
? Em hãy cho biết ích lợi của cây hoa ?
- 1 vài HS trả lời
GV: Cây hoa có những ích lợi. Vì vậy chúng ta không nên ngắt hoa, bẻ cành ở nơi công cộng.
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Chăm sóc cây hoa
- HS nghe và ghi nhớ
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 23

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc