Tập đọc (T.13 + 14):
HOA NGỌC LAN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Các từ ngữ: ngan ngát.
- Nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
- Ôn các vần ăm, ăp.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng được cả bài và các từ ngữ: hoa ngọc lan, bạc trắng, sáng sáng, .
- Biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phảy.
3. Thái độ:
Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây hoa.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh hoạ cho bài Tập đọc và phần luyện nói trong SGK.
- HS : SGK.
Tuần 27 Giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013 Hoạt động tập thể (T. 27): chào cờ đầu tuần Tập đọc (T.13 + 14): hoa ngọc lan I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Các từ ngữ: ngan ngát. - Nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ. - ôn các vần ăm, ăp. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng được cả bài và các từ ngữ: hoa ngọc lan, bạc trắng, sáng sáng, .... - Biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phảy. 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây hoa. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh minh hoạ cho bài Tập đọc và phần luyện nói trong SGK. - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Tiết 1: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài Cái Bống và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3. 1. Giới thiệu bài: - 2 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi. - Cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi: - Quan sát, trả lời. 3.2. Hướng dẫn luyện đọc: - Đọc mẫu, tóm tắt nội dung bài. - Lắng nghe. a) Luyện đọc tiếng, từ khó: - Yêu cầu HS tìm tiếng khó đọc trong bài. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Hướng dẫn HS đọc tiếng, từ vừa tìm được - Đọc cá nhân, đồng thanh. kết hợp phân tích tiếng. - Giải nghĩa từ: ngan ngát (có mùi thơm ngát, lan toả rộng). b) Luyện đọc câu: - Gọi HS xác định câu. - 2 HS thực hiện, cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS đọc từng câu. - Đọc nối tiếp câu c) Luyện đọc đoạn: - Hướng dẫn chia đoạn. - Đọc đoạn tronh nhóm - Thực hiện theo hướng dẫn. - Các nhóm đọc - Đại diện nhóm thi đọc d) Đọc cả bài: - Gọi 2 HS đọc toàn bài. - Nhận xét, chấm điểm. - 2 HS thực hiện. - Yêu cầu đọc đồng thanh 1 lần. - Cả lớp đọc. 3.3. Ôn vần: ăm, ăp. - Nêu yêu cầu 1 trong SGK. + Tìm tiếng trong bài có vần ăn. - Cho HS đọc và phõn tích tiếng vừa tìm được. - Thực hiện yêu cầu. - Nêu yêu cầu 2 trong SGK, cho HS quan - Suy nghĩ, nêu theo yêu cầu. sát tranh và đọc câu mẫu trong SGK. - Quan sát tranh và đọc câu mẫu. - Yêu cầu HS thảo luận với nhau để tìm - Thực hiện theo nhóm bàn, đại các câu chứa tiếng có vần ăm, ăp. - Gọi các nhóm khác bổ sung. diện HS nói trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. Tiết 2: 3.4. Tìm hiểu bài: - Đọc mẫu lần 2. - Theo dõi, đọc thầm. - Hướng dẫn HS đọc bài theo đoạn kết hợp - Thực hiện theo hướng dẫn. trả lời câu hỏi trong SGK. - Hs trả lời. + Nụ hoa lan có màu gì? Nụ hoa lan có màu trắng ngần + Hương hoa lan thơm như thế nào? - Giảng: ngan ngát. Kết luận nêu nội dung: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ 3.5. Luyện nói: Kể tên các loài hoa em biết. - Cho học sinh quan sát tranh trong SGK, quan sát hoa thật. - Quan sát, thực hiện. - Yêu cầu HS gọi tên các loài hoa đó, nói thêm những điều em biết về các loài hoa đó ( hoa có màu gì, lá to hay nhỏ, lá như thế nào, nở vào mùa nào?, ...) - Thực hiện theo nhóm bàn. - Mời một số nhóm trình bày trước lớp. - Đại diện 1 số HS trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. 4. củng cố: + Gọi 1 HS đọc lại toàn bài, hỏi: - 1 HS thực hiện. 5. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: - Lắng nghe. Ai dậy sớm. Hỏt nhạc: Giỏo viờn bộ mụn dạy Toán (T. 105): luyện tập I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số. - Củng cố về tìm số liền sau của một số có hai chữ số. 2. Kĩ năng: - Biết đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số. Biết tìm số liền sau của một số - Biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Phiếu (BT2). III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, mỗi HS làm một phần: 46 ... 34 45 ... 54 12 ... 93 64 ... 71 39 ...70 37 ... 37 - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm ra nháp. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: Viết số. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài ? - 1HS nêu. - GV đọc số, yêu cầu HS viết vào bảng con. - Thực hiện trên bảng con. - Nhận xét, chữa bài. Viết số: a,30,13,12,20 B,77,44,96,69 C, 81,10,99,48 Bài tập 2: Viết (theo mẫu). - Gọi HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn mẫu: M: Số liền sau của 80 là 81. - Theo dõi. + Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm như thế nào? - Cho HS làm bài vào SGK 2 em làm vào phiếu. - Gọi 2 HS đọc chữa. - Nhận xét, chữa bài. * ý c, d dành cho HS, K,G. - Trả lời. - Hoạt động cá nhân. - 2 HS đọc kết quả. KQ: 24,85; 71,99 55,40; 70,41 Bài tập 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp. - Nhận xét, chữa bài. * ý c HS - K,G. - Thực hiện theo yêu cầu. -KQ: a, 34 45 78 > 69 81< 82 72 90 62 = 62 61 < 63 Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn và giao việc. - Cho HS làm bài theo nhóm, dán bài lên bảng lớp. - Chữa bài, cho điểm. - Hoạt động nhóm 2. a) 59 gồm 5 chục và 9 đơn vị; ta viết: 59 = 50 + 9 4. Củng cố: - Mời một số HS đọc các số theo thứ tự từ 20 đến 40; từ 50 đến 60; từ 80 đến 99. - 3 HS thực hiện, cả lớp theo dõi. - Nhận xét chung giờ học. 5. Dặn dò: - Lắng nghe. Luyện đọc, viết các số từ 1 đến 99. Giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2013. Chính tả (T.5): nhà bà ngoại I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Chép lại đúng đoạn văn Nhà bà ngoại. - Điền đúng vần ăm, ăp; chữ c, k vào chỗ thích hợp. 2. Kĩ năng: Viết đúng cự li, tốc độ. 3. Thái độ: Có thói quen viết cẩn thận, đúng chính tả. II. Đồ dùng dạy- học:p - GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn và hai bài tập. - HS : Bảng con, VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết ra nháp: ngà voi, chú nghé. - Chữa bài, cho điểm. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn học sinh tập chép: - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc - 2 em đọc đoạn văn. đoạn văn cần chép. - Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết và PT - Thực hiện theo yêu cầu cuả GV. - Hướng dẫn viết tiếng, từ khó. - Thực hiện trên bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - Thực hiện theo yêu cầu. - Yêu cầu HS chép bài vào vở. - Chép bài theo hướng dẫn của GV. - Quan sát, uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở... - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Soát lại bài. - Chấm chữa một số bài, nhận xét. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: Điền vần ăm hoặc ăp. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK. - Cho học sinh quan sát tranh và hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì ? - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - Gọi 2 em lên bảng làm bài. - 2 em lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài trong VBT. - Nhận xét, chữa bài: - năm nay, chăm học, sắp xếp, ngăn nắp. Bài tập 3: Điền c hay k ? (Tiến hành tương tự bài 2) - Nhận xét, chữa bài. - Theo dõi Đáp án: hát đồng ca, chơi kéo co. 4. Củng cố: - Nhận xét chung giờ học. Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. 5. Dặn dò: - Lắng nghe. - Xem lại bài, tập viết lại cho đúng các lỗi viết sai trong bài. - Nghe, ghi nhớ. .. Tập viết (T. 25): tô chữ hoa e, ê, g I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách tô các chữ hoa E, Ê, G. 2. Kỹ năng: - Tô được các chữ hoa: E, Ê, G. - Viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2. - Chữ viết đúng mẫu, đúng cỡ. 3. Thái độ: Cần phải kiên nhẫn, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: + Mẫu chữ cái viết hoa E, Ê, G . - HS: Bảng con, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động cuả thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết vào bảng con: bàn tay, sạch sẽ. - Nhận xét, chữa bài. 3. Bài mới: - Thực hiện theo yêu cầu. 3.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. Hướng dẫn tô chữ hoa: - Gắn bảng chữ hoa E, hỏi: + Chữ hoa E gồm mấy nét? (1 nét viết liền không nhác bút). - Quan sát, trả lời. + Chữ hoa E có độ cao mấy li ? - Chỉ lên chữ hoa E nêu cấu tạo chữ và quy trình viết: - Quan sát. - Vừa tô chữ mẫu vừa nhắc lại quy trình viết. - Cho HS so sánh chữ E và chữ Ê. - Theo dõi. - Hướng dẫn cách viết trên bảng con. - Tập viết vào bảng con. - Nhận xét, chỉnh sửa. - Hướng dẫn viết chữ hoa G tương tự. 3.3. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng: - Gọi HS đọc các vần và từ ngữ viết - Cả lớp đọc đồng thanh. trên bảng phụ. - Những chữ nào có độ cao 2,5 li ? - Trả lời. - Chữ nào có độ cao 2 li ? - Chữ nào có độ cao hơn 1 li ? - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Nhắc lại cách nối giữa các con chữ. - Yêu cầu HS viết vào bảng con. - Nhận xét. - Theo dõi. - Tập viết vào bảng con. 3.4. Hướng dẫn HS tập viết vào vở: - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Cho HS tập viết vào vở. - Quan sát, uốn nắn thêm. - HS viết vở theo yêu cầu của GV. 3.5. Chấm, chữa bài: - Thu vở, chấm và chữa một số bài. 4. Củng cố: - Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp. - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện viết lại các chữ hoa. - Lắng nghe. Toán (T. 106): bảng các số từ 1 đến 100 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về đọc, viết các số từ 1 đến 100. - Nhận biết được 100 là số liền sau của 99 và là số có ba chữ số. 2. Kĩ năng: - Biết đọc, viết và lập ddược bảng các số từ 1 đến 100. - Biết một số đặc điểm các số trong bảng. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: + Bảng các số từ 1 đến 100. + Bảng gài, que tính. - HS: Nháp. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số HS làm miệng: + Số liền sau của 25 là bao nhiêu ?... - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Giới thiệu bước đầu về số 100: - GV gắn lên bảng tia số có viết các số 90 đến 99 và 1 vạch để không. - Cho HS đọc BT1 và nêu yêu cầu. - Mời HS đọc chữa. - Thực hiện theo hướng dẫn. - Nhận xét đúng, sai. - GV treo bảng gài có sẵn 99 que tính ... tập về nhà. - Lắng nghe. Thủ công (T.27): Cắt, dán hình vuông (T.2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông. 2. Kĩ năng: Kẻ, cát, dán được hình vuông. Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng. 3. Thái độ: Yêu thích sản phẩm lao động. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Mẫu hình vuông bằng giấy màu. - HS: Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị dụng cụ của HS. - Thực hiện theo yêu cầu . 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Cho HS xem lại hình vuông mẫu. - Quan sát. 3.2. Thực hành: - Nhắc lại cách kẻ hình vuông. - Theo dõi. - Cho HS thực hành kẻ, cắt, dán hình. - Thực hành. - Q/sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng 3.3. Đánh giá sản phẩm: - Cho HS trưng bày sản phẩm. - Thực hiện theo yêu cầu. tìm ra những sản phẩm mà mình thích, lý do thích ? 4. Củng cố: - Nhận xét về tinh thần học tập; kỹ năng kẻ, cắt, dán của HS. - Lắng nghe. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị giấy màu, giấy có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán để học bài “Cắt, dán hình tam giác”. - Lắng nghe. Sinh hoạt (T.27): nhận xét tuần 27 I. Mục tiờu: Gv nhận xột cỏc mặt ưu điểm, nhược điểm của lớp của từng em trong tuần vừa qua. HS nhận thấy cỏc mặt ưu, nhược, cú ý thức vươn lờn trong học tập. II. Nội dung: 1. Nhận xét chung: - Nền nếp: Thực hiện tốt nội quy của trường, của lớp đã đề ra. - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép, biết vâng lời thầy cô, hòa nhã với bạn bè. - Học tập: + Đi học tương đối đều, đúng giờ. Có ý thức chuẩn bị bài khi đến lớp. + Nhiều em có tiến bộ trong học tập; trong giờ học. - Vệ sinh: + Vệ sinh lớp và khu vực sạch sẽ. Vệ sinh cá nhân gọn gàng, sạch sẽ. * Tuyên dương Duyên A, Vinh. * Phê bình: Đi học muộn: Ninh. Chưa cố gắng trong học tập: Vũ. 2. Phương hướng tuần tới: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Thực hiên chương trình của tuần 28. - Học bài và làm bài tập ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp. Thủ công Cắt, dán hình vông (T2) I- Mục tiêu: - Rèn kỹ năng cắt, dán hình vuông II- Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - 1 hình vuông mẫu bằng giấy màu - 1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn - Bút chì, thước kẻ, hồ dán 2- Học sinh: - Giấy mầu có kẻ ô - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán - Vở thủ công III- Các hoạt động dạy - học: 1- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học - GV nêu nhận xét sau kiểm tra. 2- Dạy - học bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: + Cho HS xem lại mẫu - HS quan sát - GV nêu lại 2 cách cắt hình vuông cho HS nhớ - HS theo dõi - Giao việc 2.2- Thực hành: + Cho HS lật trái tờ giấy mầu để thực hành - HS thực hiện đếm, kẻ hình vuông tô theo 2 cách đã học. - Sau khi kẻ xong thì cắt rời hình và dán sản phẩm vào vở thủ công - GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng khi thực hành + Trưng bày sản phẩm. - GV cùng HS bình chọn sản phẩm đẹp. - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm đôi. IV- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét về tinh thần học tập của HS, sự chuẩn bị đồ dùng và kiểm tra cắt, kẻ, dán hình - HS theo dõi ờ: Chuẩn bị giấy mầu, 1 tờ giấy có kẻ ô, thước kẻ, kéo, bút chì.... - HS nghe và ghi nhớ Thứ năm ngày 19 tháng 3 năm 2009 Tập đọc: Mưu chú sẻ I- Mục đích yêu cầu: - Đọc: - HS đọc được cả bài Mưu chú sẻ - Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu l, n; hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy. - Ôn các tiếng có vần uôn, uông . - Tìm được tiếng ngoài bài có vần uôn, uông - Nói được câu có tiếng chứa vần uôn, uông. - Hiểu. - Hiểu được các từ ngữ: chộp, lễ phép, hoảng, nén sợ - Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của sẻ đã giúp chú tự cứu được mình thoát nạn. II- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Các thẻ từ bằng bìa cứng III- Các hoạt động dạy - học: 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ "Ai dậy sớm" - Yêu cầu HS trả lời lại các câu hỏi của bài - GV nhận xét, cho điểm. - 3 HS đọc. 2- Dạy - học bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc a- GV đọc mẫu lần 1. - HS đọc thầm SGK. b- Hướng dẫn HS luyện đọc. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ. - GV ghi bảng các từ: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ. - HS đọc cá nhân, lớp - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Luyện đọc câu. + Bài có mấy câu ? - Bài có 5 câu - Yêu cầu HS luyện đọc từng câu - GV theo dõi và chỉnh sửa. - HS đọc nối tiếp cá nhân. + Luyện đọc đoạn, bài: + Bài gồm mấy đoạn ? - Cho HS đọc theo đoạn - Cho HS đọc cả bài - 3 đoạn - HS đọc đoạn (bàn, tổ) - Mỗi tổ cử 1 HS đọc thi, 1 HS chấm điểm - Cả lớp đọc đồng thanh. - GV nhận xét, tuyên dương. 3- Ôn các vần uôn, uông: a- Tìm tiếng trong bài có vần uôn. - Yêu cầu HS đọc và phân tích - HS tìm: muộn - Tiếng muộn có âm m đứng trước, vần uôn đứng sau, dấu (.) dưới ô. b- Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn. - Cho HS xem tranh trong SGK và hỏi ? + tranh vẽ cảnh gì ? - Tranh vẽ: chuồn chuồn, buồng chuối. + Trò chơi: tìm tiếng nhanh - HS chia hai tổ: 1 tổ nói tiếng chứa vần uôn; 1 tổ nói tiếng có vần uông - GV ghi nhanh các tiếng, từ lên bảng trong 3 phút đội nào tìm được nhiều đội đó sẽ thắng cuộc. Uôn: buồn bã, muôn năm Uông: luống rau, ruộng lúa c- Nói câu chứa tiếng có vần uôn hoặc uông. - Cho HS quan sát tranh trong SGK + Bức tranh vẽ cảnh gì ? - HS quan sát - Bé đưa cuộn len cho mẹ - Bé đang lắc chuông - Hãy đọc câu mẫu dưới tranh - 2 HS đọc + Tổ chức cho HS thi nói câu có tiếng chứa vần uôn, uông - HS thi tìm tiếng có chứa vần uôn, uông. - GV nhận xét, cho điểm + Nhận xét chung giờ học. Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. + GV đọc mẫu lần 2 - Cho HS đọc đoạn 1. - HS chú ý nghe - 2 HS đọc + Buổi sớm, điều gì xảy ra? - Một con mèo chộp được một chú sẻ - Cho HS đọc đoạn 2. - 2 HS đọc + Khi sẻ bị mèo chộp được, sẻ đã nói gì với mèo? - Thưa anh, tại sao một người sạch sẽ như anh, trước khi ăn sáng lại không rửa mặt . - Cho HS đọc đoạn 3. - 3 HS đọc. - + Sẽ đã làm gì khi mèo đặt nó xuống đất ? - Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3. - GV giao thẻ từ cho HS. - Yêu cầu HS lên bảng thi xếp nhanh thẻ - GV nhận xét, cho điểm. - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. + Hương dẫn HS đọc phân vai - GV theo dõi,hướng dẫn thêm. IV- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học, biểu dương những HS đọc bài tốt. ờ: Luyện đọc lại câu chuyện. - Chuẩn bị trước bài: Mẹ và cô - HS nghe và ghi nhớ Toán Luyện tập chung I- Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số và giải toán có lời văn. II- Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập bài tập 5. III- Các hoạt động dạy - học: 1- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các số từ 50 đến 100. HS 1: Viết các số từ 50 - 80 - GV kiểm tra và chấm một số bài làm ở nhà của HS. HS 2: Viết các số từ 80 - 100 2- Dạy - học bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Luyện tập: Bài tập 1(147): Viết các số. - Cho HS tự đọc yêu cầu và chữa bài - Gọi 2 HS lên bảng làm. a- 15, 16, 17, 19, ... -Gọi HS nhận xét, chữa và đọc lại b- 69, 70, 71, 72, 73, ... + Bài củng cố gì ? - Củng cố về đọc, viết, thws tự các số từ 1 đến 100. Bài tập 2(147): Đọc các số sau. - GV viết lên bảng các số 35, 41, 64, 85, 69, 70 - HS đọc số:ấc nhân, lớp - Ba mươi lăm, bốn mươi mốt... - Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài tập 3(147): Điền dấu > , < , = + Bài yêu cầu gì ? - Hướng dẫn và giao việc - Yêu cầu HS làm bảng con. - GV nhận xét, chữa bài. a)72 65 c)15 > 10 + 4 85 > 81 42 < 76 16 = 10 + 6 45 < 47 33< 66 18 = 15 + 3 Bài tập 4(147) - Cho HS đọc thầm bài toán, nêu tóm tắt và giải -Gọi HS đọc, phân tích, tóm tắt và giải Tóm tắt Có: 10 câu cam Có: 8 cây cam Tất cả có: .......... cây ? - GV nhận xét, chỉnh sửa. - 1 HS lên bảng làm Bài giải Số cây có tất cả là: 10 + 8 = 18 (cây) Đáp số: 18 cây - Gọi HS đọc bài toán. - GV phát phiếu hướng dẫn cách làm. - Yêu cầu HS làm bài trên phiếu. - Dán bài, kiểm tra chữa. Bài tập 5(147): - HS thi viết nhanh. - Số lớn nhất có hai chữ số là số 99 IV- Củng cố - Dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét chung giờ học. ờ: Làm bài tập (VBT) Tự nhiên xã hội Con Mèo I- Mục tiêu: - Kiến thức: - Nắm được đặc điểm và ích lợi của con mèo - Kĩ năng: - Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của mèo - Tả được con mèo - Biết được ích lợi của việc nuôi mèo - Thái độ: - Tự chăm sóc mèo II- Chuẩn bị: - Tranh ảnh về con mèo - Phiếu học tập III- Các hoạt động dạy - học: 1- Kiểm tra bài cũ: + Nuôi gà có ích lợi gì ? - 1 vài em trả lời + Cơ thể gà có những bộ phận nào ? - GV nhận xét và cho điểm 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài : 2.2- Hoạt động 1: Quan sát và làm bài tập + Mục đích: HS tự khám phá kiểm tra và biết - Cấu tạo của mèo - ích lợi của mèo - Vẽ được con mèo + Cách làm: - Cho HS quan sát tranh vẽ con mèo - GV nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu - HS làm (VBT) Nội dung phiếu bài tập + Khoanh tròn vào trước câu em cho là đúng. - Mèo sống với người - Mèo sống ở vườn - Mèo có nhiều mầu lông - Mèo có 4 chân - Mèo có 2 chân - Mèo có mắt rất sáng + Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng. - Ria mèo để đánh hơi - Mèo chỉ ăn cơm với cá + Cơ thể mèo gồm: Đầu Tai Tay Chân Đuôi Ria Mũi Mang Lông - HS làm vở + Nuôi mèo có ích lợi Để bắt chuột Để trông nhà Để làm cảnh + Vẽ 1 con mèo và tô mầu mà em thích - GV thoe dõi, uốn nắn thêm - HS thực hành vẽ 3- Hoạt động 2: Đi tìm kết luận + Mục đích: Củng cố những hiểu biết về con mèo cho HS + Cách làm: + Con mèo có những bộ phận nào ? + Nuôi mèo để làm gì ? - Đầu, mình, lông, chân, ria - Bắt chuột + Con mèo ăn gì ? + Em chăm sóc mèo như thế nào ? - ăn cá, cơm, chuột... - Hàng ngày cho mèo ăn, chơi đùa với mèo, không trêu chọc làm cho mèo tức giận. + Khi mèo có những biểu hiện khác lạ và bị mèo cắn em sẽ làm gì ? - Khi mèo có những biểu hiện khác em nhốt mèo lại.... IV- Củng cố - dặn dò: - Gọi HS lên bảng chỉ vào con mèo mình vẽ và tả, kể về hoạt động - GV nhận xét giờ học ờ: Chuẩn bị trước bài 28 - 1 vài em Sinh hoạt Nhận xét tuần 27
Tài liệu đính kèm: