Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Tuần số 1 năm 2011

Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Tuần số 1 năm 2011

Học vần:

 Tiết 1+2: Ổn định tổ chức

A- Mục tiêu:

Giúp học sinh:Nắm được nội quy học tập trong lớp học.

- Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp.

- Biết được các kí hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học.

- Bầu ban cán sự lớp, giúp cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao.

- Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có.

- Biết cánh bọc, ghép dán và giữ gìn sách vở sạch đẹp.

B- Đồ dùng dạy học:

+ Học sinh: - Chuẩn bị toàn bộ đồ dùng, sách vở của mình.

+ Giáo viên: - Dự kiến trước cán sự lớp.

 - Chuẩn bị sẵn nội quy lớp học.

 

doc 69 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Tuần số 1 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: 
 Ngày soạn: 14/ 08 / 2011
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 15/ 08/2011
 Học vần:
 Tiết 1+2: ổn định tổ chức
Mục tiêu:
Giúp học sinh:Nắm được nội quy học tập trong lớp học.
Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp.
Biết được các kí hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học.
Bầu ban cán sự lớp, giúp cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao.
Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có.
Biết cánh bọc, ghép dán và giữ gìn sách vở sạch đẹp.
Đồ dùng dạy học:
+ Học sinh: - Chuẩn bị toàn bộ đồ dùng, sách vở của mình.
+ Giáo viên: - Dự kiến trước cán sự lớp.
 - Chuẩn bị sẵn nội quy lớp học.
C - Các hoạt động dạy học:
 Tiết 1:
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra sĩ số học sinh - Lớp trưởng báo cáo
 - Kiểm tra sách vở và đồ dùng môn học - Để toàn bộ sách, vở, đồ dùng của
 môn TV cho GV kiểm tra.
 - Giáo viên nhận xét ,tuyên dương.
3- Dạy học bài mới:
 a- Giới thiệu bài.
 b- Dạy nội dung lớp học.
 - GVđọc nội quy lớp học - HS chú ý nghe 
 ? Khi đi học em cần phải tuân theo những 
quy định gì ? 
 - 1 số HS phát biểu
 - Xếp chỗ ngồi cho HS - HS ngồi theo quy định của GV. - Đi học đúng giờ, trong lớp chú 
 - GV chốt ý và tuyên dương ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý 
 kiến.
 c - Sắp xếp chỗ ngồi và chia tổ 
 - Chia lớp thành hai tổ 
 Tổ 1: 6 em
 Tổ 2: 5 em
 - Đọc tên từng HS của mỗi tổ -Nghe để nhớ xem mình ở tổ nào
 ? Những em nào ở tổ một giơ tay? - HS giơ tay
 ? Những em còn lại ở tổ nào? - ở tổ hai
 - Chốt lại nội dung
 d - Bầu ban cán sự lớp:
 - GVđưa ra dự kiến về ban cán sự - HS nghe và lấy biểu quyết
 lớp gồm: Lớp trưởng, lớp phó, quản ca,
 tổ trưởng. . . 
 - Nêu nhiệm vụ của mỗi cá nhân
trong ban cán sự lớp -HS nghe và nhắc lại nhiệm vụ của 
 mình.
 - Hướng dẫn thực hiện - Lần lượt từng cá nhân trong ban 
 cán sự lớp thực hành nhiệm vụ của 
 mình 
 4- Củng cố dặn dò:
 ? Khi đi học em cần tuân theo những
 nội quy gì ? -2 HS nêu
 Tiết 2:
1- ổn định tổ chức: 
2- Kiểm tra bài cũ:
 ? Khi đến lớp; lớp trưởng, lớp phó,quản 
 - HS nêu; lớp trưởng điều
 ca, cần làm những việc gì ? khiển chung cả lớp, quản
 -GV nhận xét cho điểm ca cho các bạn hát trước khi ra 
 vào lớp.
3- Dạy học bài mới:
a - Kiểm tra sách vở và đồ dùng của học sinh.
 - Yêu cầu để toàn bộ đồ dùng, sách vở lên mặt - HS thực hiện theo yêu cầu.
 bàn. 
 - GV kiểm tra và thống kê số sách vở và đồ 
 dùng còn thiếu của HS và yêu cầu các em mua 
bổ xung cho đủ.
 b - Hướng dẫn cách bọc, dán và bảo quản.
 - GV dùng giấy bọc và sách vở đã chuẩn bị
 sẵn và làm thao tác mẫu vừa làm vừa hướng dẫn. - HS theo dõi và thực hành. 
 - GV theo dõi và HD những HS còn lúng túng. 
 c - Giới thiệu một số kí hiệu và hiệu lệnh của 
GV trong giờ học.
 - GV viết ký hiệu và nêu
 + Khoanh tay,nhìn lên bảng - HS theo dõi
 B lấy bảng
 V lấy vở
 S lấy sách
 N hoạt động nhóm
 - GVchỉ vào từng ký hiệu có trên bảng và yêu - HS thực hành.
cầu HS thực hành.
 + Nêu một số hiệu lệnh cơ bản
 - Gõ hai tiếng thước: giơ bảng - HS nghe và thực hành
 - Gõ hai tiếng tiếp: xoay bảng theo hiệu lệnh.
 - Gõ một tiếng tiếp: hạ bảng
 4- Củng cố - dặn dò:
 +Trò chơi : Làm theo hiệu lệnh”
 - GV nêu luật chơi và cách chơi.
 - Chia lớp thành hai nhóm. Cử một người
 làm quản trò để nêu hiệu lệnh, các nhóm thực - HS chơi theo sự điều 
hiện theo hiệu lệnh.Mỗi lần đúng sẽ được một khiển của quản trò.
 điểm sẽ thắng cuộc.
* Chuẩn bị cho tiết học sau.
 Toán:
 Tiết 1: Tiết học đầu tiên 
 A-Mục tiêu:
 Giúp học sinh: 
- Nhận biết các việc phải làm trong các tiết học toán lớp 1.
 - Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập môn toán lớp 1
B-Đồ dùng dạy học:
-Sách toán lớp 1
-Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh.
C- Các hoạt động trên lớp:
1 - ổn định tổ chức:
2 - Kiểm tra bài cũ:
3- Bài mới:
a- Hướng dẫn học sinh sử dụng sách toán 1.
- GV giơ sách toán và yêu cầu HS lấy sách toán.
- GV mở bài: :Tiết học đầu tiên”
- Giới thiệu ngắn gọn về sách toán 1. Mỗi tiết học có một phiếu, tên của bài học được đặt đầu trang mỗi phiếu gồm phần bài học và thực hành.
- HD gấp sách, mở sách, cách giữ gìn sách.
b- Hướng dẫn học sinh làm quen với một số hoạt động học tập môn toán.
- HS lớp 1 thường có những HĐ nào ?
- Bằng cách nào? Sử dụng những dụng cụ nào trong tiết học toán?
c- Những yêu cầu cần đạt sau khi học xong toán 1:
 Học toán 1 các em sẽ biết:
- Đếm, đọc số, viết số, so sánh hai số
- Làm tính cộng, trừ.
- Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải bài toán.
- Biết đo độ dài.
- Biết xem lịch (hôm nay là thứ mấy? Đặc biệt biết cách học tập và làm việc, biết cách suy nghĩ và nêu thành lời.
- Muốn học giỏi toán các em phải làm gì
4- Giới thiệu bộ đồ dùng:
- GV giơ và nêu tên gọi từng đồ dùng, tác dụng của từng đồ dùng.
 - HD cách lấy và cất đồ dùng.
 5- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về xem lại và chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học toán
- Chuẩn bị bài sau.
 -Hát
 -HS để đồ dùng môn học lên bàn
- 
- HS quan sát - lấy theo
- HS quan sát SGK.
- HS thực hành theo
- HS mở bài 1: Quan sát thảo luận. HS thảo luận 2 nhóm
- Trong tiết học toán GV phải giới thiệu các đồ dùng môn toán.
- Có khi HS làm việc vói que tính, các hình bằng gỗ, bìa để học số 
- Đo độ dài bằng thước 
- Có khi học sinh phải làm việc chung cả lớp 
- Có khi phải học nhóm để trao đổi ý kiến với các bạn .
VD: đếm 1, 2, 3, 4, 5,. . . 
Đọc số 1, số 2,. . .
- Viết được: Số 1, số 2, 
- So sánh: lớn hơn, bé hơn, bằng nhau.
- Đo quyển vở, quyển sách.
- Đi học đều, học và chuẩn bị đồ dùng ở nhà, chịu khó tìm tòi suy nghĩ.
- HS mở hộp đồ dùng, HS giơ và nêu tên lại từng đồ dùng.
- HS Thực hành lấy và cất đồ dùng
 Đạọ đức:
 Tiết 1: Em là học sinh lớp 1 
A- Mục tiêu:
1. KT: HS biết được trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- Vào lớp 1 - em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ
2. KN: Biết tự giới thiệu được họ tên, sở thích, chỗ ở của mình.
3. GD: Vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp 1. Biết yêu quý bạn bè, thầy cô, trường, lớp.
B- Các hoạt động dạy học: 
1- ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng sách vở của lớp.
3- Dạy - học bài mới:
+ Giới thiệu bài (ghi bảng)
* Hoạt động 1: Chơi trò chơi
"Vòng tròn giới thiệu tên" (BT1)
+ Mục đích: Giúp HS biết tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp biết trẻ em có quyền có họ tên 
+ Cách chơi: Cho HS đứng thành vòng tròn điểm danh từ 1 đến hết sau đó lần lượt giới thiệu tên của mình bắt đầu từ em đầu tiên đến hết.
? Trò chơi giúp em điều gì ?
? Em có thấy tự hào và sung sướng khi giới thiệu tên mình với bạn và khi nghe các bạn giới thiệu tên với mình không ?
+ Kết luận: 
Mỗi người đều có cái tên, trẻ em cũng có quyền có tên.
* Hoạt động 2:
Học sinh tự giới thiệu về sở thích của mình (BT2)
+ Mục đích: Giúp HS tự giới thiệu về sở thích của mình.
+ Cách làm : Cho HS tự giới thiệu tên những điều mình thích rong nhóm 2 người sau đó CN HS sẽ giới thiệu trước lớp.
? Những điều các bạn thích, lo hoàn toàn giống như em không ?
+ Kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích, Những điều đó có thể giống nhau và khác nhau giữa người này với người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của mọi người.
* Hoạt động 3: - HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình (BT3) 
+ Mục đích: Giúp HS nhớ lại buổi đầu đi học của mình và kể lại được .
+ Cách làm: Cho HS thảo luận nhóm và kể cá nhân.
- GV nêu câu hỏi:
? Em đã mong chờ và chuẩn bị cho ngày đầu tiên đến lớp ntn ?
? Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em ra sao ?
? Em đã làm gì để xứng đáng là HS lớp 1.
+ Giáo viên kết luận:
- Vào lớp 1 em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ học được nhiều điều mới lạ. Em sẽ biết đọc, biết viết và làm toán...
- Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.
- Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp 1
- Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan
4- Hoạt động nối tiếp:
Củng cố: trẻ em có quyền gì ?
- Em phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 1?
ờ: Vận dụng và làm theo những điều đã học.
- Báo cáo sĩ số và hát đầu giờ
- HS lấy sách vở nêu đặc điểm để lên bàn cho GV kiểm tra.
- HS thực hiện trò chơi (2 lần)
- Biết tên các bạn trong lớp
- HS trả lời 
- HS tự giới thiệu sở thích của mình trước nhóm và trước lớp.
- HS trả lời theo ý thích
- HS múa hát tập thể
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nêu
 Ngày soạn: 08 / 08/2010
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 10/ 08/ 2010
 Học vần:
 Tiết 3- 4: Các nét cơ bản
A- Mục tiêu:
 - HS làm quen và nhận biết được các nét cơ bản.
 - Đọc và viết được các nét cơ bản.
 - Có ý thức trong học tập.
B- Chuẩn bị: Các mẫu nét cơ bản.
C- Các hoạt động dạy - học:
 Tiết 1:
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra đồ dùng nhữnh em còn thiếu. 
 - GV nhận xét
3-Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Dạy các nét cơ bản:
 * GV treo mẫu và giới thiệu:
 - Đây là nét ngang ( - )
 - Nét ngang được viết từ trái sang phải.
 ? Nét ngang đươc viết như thế nào ?
 - GV viết mẫu và nêu quy trình.
 * Quy trình dạy các nét tương tự.
Nét thẳng: 	
Nét xiên trái: \
Nét xiên phải: /
Nét móc xuôi:
Nét móc ngược:
Nét móc hai đầu:
 c. Luyện viết vở:
 - Yêu cầu HS mở vở tập viết.
 - Hướng dẫn HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
 - GV viết mẫu. 
 4-Củng cố:
 ? Chúng ta vừa học được những nét cơ bản nào?
 - GV nhận xét.
 5-Dặn dò:
 - Về nhà đọc lại bài cho nhớ. 
 Tiết 2:
1- ổn định tổ chức: 
2- Kiểm tra bài cũ:
? chúng ta vừa học các nét cơ bản nào ? 
3-Bài mới:
 a- Giới thiệu bài mới.
 b-Dạy các nét cơ bản.
 - GV đưa nét mẫu 
 - Đây là nét cong hở phải C
 - Đặt bút dưới dòng ly thứ 2 (từ dưới lên) vòng qua bên trái dừng bút giữa dòng ly 1.
- GV hướng dẫn viết mẫu.
* Quy trình tương tự với các nét:
Nét cong hở trái: 
Nét cong kín : O
Nét khuyết trên: 
Nét khuyết dưới
Nét thắt: 
c. Luyện viết vở: 
- GV viết mẫu  ... êu:
 - Qua tiết sinh hoạt học sinh nhận ra những ưu, khuyết điểm để khắc phục và phát huy.
 - Tuyên dương, nhắc nhở những em có cố gắng và chưa cố gắng.
- Phương hướng tuần sau
B- Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
- Duy trì số lượng 100% đi học đều, nghỉ học đều có lý do.
- Duy trì tốt các hoạt động học tập
- Các em đã có sự chuẩn bị đồ dùng tương đối đầy đủ.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến XD bài
2. Nhược điểm: 
- Còn một số em chưa có ý thức học bài và làm bài ở nhà như em: Dân
- Chưa mang đủ đồ dùng, sách vở theo buổi học 
- Một số em còn nói chuyện trong lớp ( Tiên ) 
3. Phương hướng:
- Duy trì mọi nề nếp.
- Đi học đều, đúng giờ, mang đầy đủ đồ dùng học tập.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến XD bài.
- Tiếp tục thi đua học tập giữa các tổ
- Thực hiện đúng các quy định của trường lớp
 sinh hoạt lớp
 Nhận xét cuối tuần 29
A. Mục tiêu:
 - Qua tiết sinh hoạt học sinh nhận ra những ưu, khuyết điểm để khắc phục và phát huy.
 - Tuyên dương, nhắc nhở những em có cố gắng và chưa cố gắng.
- Phương hướng tuần sau
B- Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
- Duy trì tốt các hoạt động học tập
- Đi học đều, đúng giờ, quần áo gọn gàng.
- Các em đã có sự chuẩn bị đồ dùng tương đối đầy đủ.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến XD bài
2. Nhược điểm: 
- Còn một số em chưa có ý thức học bài và làm bài ở nhà như em: Tiên, Đoàn.
- Chưa mang đủ đồ dùng, sách vở theo buổi học 
* Tuyên dương: Đại, Phương, Quang.
* Phê bình: Dân ( chưa có cố gắng )
3. Phương hướng:
- Duy trì mọi nề nếp.
- Đi học đều, đúng giờ, mang đầy đủ đồ dùng học tập.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến XD bài.
- Tiếp tục thi đua học tập giữa các tổ
- Ren luyện chữ viết để thi cấp trường.
- Thực hiện đúng các quy định của trường lớp
 sinh hoạt lớp
 Nhận xét cuối tuần 30
A. Mục tiêu:
 - Nhận xét các hoạt động trong tuần
 - Tuyên dương, nhắc nhở những em có cố gắng và chưa cố gắng để phát huy và khắc phục.
 - Đề ra phương hướng tuần sau
B. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
- Thực hiện tương đối tốt giờ truy bài.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ 
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bi bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Ngoan ngoãn, lễ phép, biết giúp đỡ bạn bè. Vệ sinh cá nhận tương đối sạch sẽ.
 - Trong tuần đã tiến hành thi “Giữ vở sạch, viết chữ đẹp” cấp trường đạt em Sen giải ba.
2. Tồn tại: 
- ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép
- Còn một số em chưa cố gắng trong học tập 
3. Tuyên dương- Phê bình:
 + Tuyên dương: Tiên, Kiến. ( có nhiều tiến bộ trong học tập)
 + Phê bình: Quang ( mất trật tự)
B. Kế hoạch tuần 31: 
- Duy trì nề nếp học tập
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt giữa các tổ trong lớp.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. 
 - Tiếp tục thu các loại quỹ
 sinh hoạt lớp
 Nhận xét cuối tuần 31
A- Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần
- Thấy được những ưu nhược điểm, tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục.
- Nắm được kế hoạch tuần 32
B-chuẩn bị:
 - Nội dung sinh hoạt
c- Lên lớp:
1- Nhận xét chung:
 + Ưu điểm: 
 - Các em đều ngoan ngoãn, lễ phép, đoàn kết, vâng lời thầy cô giáo.
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ, có sự chuẩn bị bài trước khi đến lớp
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
Nhiều em đã có sự tiến bộ đọc viết có nhiều cố gắng như em Đoàn, Tiên, Thùy. 
 - Trang phục sạch sẽ, vệ sinh đúng giờ.
 + Tồn tại: 
	- Vẫn còn học sinh quên đồ dùng: Kiến
	- Chữ viết còn xấu, bẩn, chậm ( Kế )
	- Còn lười học ở nhà: Dân
+ Phê bình: Dân
+Tuyên dương: Phương, Đại, 
2- Kế hoạch tuần 32:
- Duy trì nề nếp của lớp, trường
 - Duy trì các nề nếp học tập
- Phấn đấu giữ vở sạch, viết chữ đẹp
- 100% đến lớp có đầy đủ đồ dùng, sách vở.
 - Vệ sinh sạch sẽ, đúng giờ
- Trang phục sạch sẽ, gọn gàng.
sinh hoạt lớp
 Nhận xét cuối tuần 32
A. Mục tiêu:
 - Qua tiết sinh hoạt học sinh nhận ra những ưu, khuyết điểm để khắc phục và phát huy.
 - Tuyên dương, nhắc nhở những em có cố gắng và chưa cố gắng.
- Phương hướng tuần sau
B- Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
- Duy trì tốt các hoạt động học tập
- Đi học đều, đúng giờ, quần áo gọn gàng.
- Các em đã có sự chuẩn bị đồ dùng tương đối đầy đủ.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến XD bài
2. Nhược điểm: 
- Còn một số em chưa có ý thức học bài và làm bài ở nhà như em: Dân
- Chưa mang đủ đồ dùng, sách vở theo buổi học 
- Một số em còn nói chuyện trong lớp ( Sen ) 
* Tuyên dương: Đoàn, Thùy
* Phê bình: Nhắc nhở những em chưa có cố gắng.
3. Phương hướng:
- Duy trì mọi nề nếp.
- Đi học đều, đúng giờ, mang đầy đủ đồ dùng học tập.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến XD bài.
- Tiếp tục thi đua học tập giữa các tổ
- Thực hiện đúng các quy định của trường lớp
 sinh hoạt lớp
 Nhận xét cuối tuần 33
A- Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần
- Thấy được những ưu nhược điểm, tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục.
- Nắm được kế hoạch tuần 34
B-chuẩn bị:
 - Nội dung sinh hoạt
c- Lên lớp:
1- Nhận xét chung:
 + Ưu điểm: 
 - Các em đều ngoan ngoãn, lễ phép, đoàn kết, vâng lời thầy cô giáo.
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ, có sự chuẩn bị bài trước khi đến lớp
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
Nhiều em đã có sự tiến bộ đọc viết có nhiều cố gắng như em Học, Vinh, Minh. 
 - Trong tuần đã tiến hành kiểm tra toán
 - Trang phục sạch sẽ, vệ sinh đúng giờ.
 + Tồn tại: 
	- Vẫn còn học sinh quên đồ dùng: Toản, Bích
	- Chữ viết còn xấu, bẩn, chậm ( Học, Vinh)
+ Phê bình: Toản
+Tuyên dương: Phòng, vinh, Thắng, Linh, Anh, 
2- Kế hoạch tuần 34:
- Duy trì nề nếp của lớp, trường
- 100% đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì các nề nếp học tập
- Phấn đấu giữ vở sạch, viết chữ đẹp
- 100% đến lớp có đầy đủ đồ dùng, sách vở.
 - Vệ sinh sạch sẽ, đúng giờ
- Trang phục sạch sẽ, gọn gàng.
 sinh hoạt lớp
 Nhận xét cuối tuần 34
A- Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần
- Thấy được những ưu nhược điểm, tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục.
- Nắm được kế hoạch tuần 26
B-chuẩn bị:
 - Nội dung sinh hoạt
c- Lên lớp:
1- Nhận xét chung:
 + Ưu điểm: 
 - Các em đều ngoan ngoãn, lễ phép, đoàn kết, vâng lời thầy cô giáo.
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ, có sự chuẩn bị bài trước khi đến lớp
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
Nhiều em đã có sự tiến bộ đọc viết có nhiều cố gắng như em Tiên, Kiến 
 - Trang phục sạch sẽ, vệ sinh đúng giờ.
 + Tồn tại: 
	- Vẫn còn học sinh quên đồ dùng: Hùng, Đạt
	- Chữ viết còn xấu, bẩn, chậm: Đạt, kiến
	- Còn lười học ở nhà: Dân
+ Phê bình: Dân
+Tuyên dương: Đại , Quang, Kế
2- Kế hoạch tuần 35:
- Duy trì nề nếp của lớp, trường
- 100% đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì các nề nếp học tập
- Phấn đấu giữ vở sạch, viết chữ đẹp
- 100% đến lớp có đầy đủ đồ dùng, sách vở.
 - Ôn tập Kiểm tra cuối năm.
- Vệ sinh sạch sẽ, đúng giờ
- Trang phục sạch sẽ, gọn gàng.
- Tiếp tục thu các loại quỹ
hoạt lớp
 Nhận xét cuối tuần 35
A. Mục tiêu:
 - Qua tiết sinh hoạt học sinh nhận ra những ưu, khuyết điểm để khắc phục và phát huy.
 - Tuyên dương, nhắc nhở những em có cố gắng và chưa cố gắng.
- Tổng kết năm học
B- Nhận xét chung:
 - Duy trì tốt các hoạt động học tập
- Đi học đều, đúng giờ, quần áo gọn gàng.
- Các em đã có sự chuẩn bị đồ dùng tương đối đầy đủ.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến XD bài
- Trong tuần đã tiến hành kiểm tra cuối năm môn Tiếng việt, toán kết quả tương đối cao.
* kết quả: 
 + Hạnh kiểm: Đạt: 12 em
 + Học lực:
 G: 2 em
 K: 5 em
 TB: 5 em
 Y: 0
 * Danh hiệu:
 - Học sinh giỏi: 2 em
 - Học sinh tiên tiến: 5 em
 - Cháu ngoan Bác Hồ: 7 em
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam
Độc lập - Tư do - Hạnh phúc
Biên bản rà soát học sinh tháng 9
Thời gian: 15 giờ 00, ngày 30/05/2010
Địa điểm: Văn phòng trường Tiểu học Lý Tự Trọng
Thành phần: BGH nhà trường, các tổ trưởng CM.
Thư ký : Bà: La Thị Hòa
Nội dung:
Rà soát chất lượng học sinh.
Tiến hành:
1. Bà: Đặng Thị Thanh Phương triển khai nội dung rà soát.
2. Bà: Trần Thị Thơm Tổ trưởng tổ 1 báo cáo.
 + Hạnh kiểm: Đạt:em
 Chưa đạt:em
 + Học lực: 
 Giỏi:em
 Khá:em
 T.Bình:.em
 Yếu:em
3. Bà: Vi Thị Kim Thảo Tổ trưởng tổ 2+ 3 báo cáo:
 + Hạnh kiểm: Đạt:em
 Chưa đạt:em
 + Học lực: 
 Giỏi:em
 Khá:.em
 T.Bình:.em
 Yếu:em
4. Bà: Nguyến Thị Kim Ngọc Tổ trưởng tổ 4+ 5 báo cáo:
 + Hạnh kiểm: Đạt:em
 Chưa đạt:em
 + Học lực: 
 Giỏi:em
 Khá:em
 T.Bình:.em
 Yếu:em
* Tổng: + Hạnh kiểm: Đạt:em, đạt..%
 C.Đạt:  ..em, đạt..%
 + Học lực: Giỏi:..em, đạt..%
 Khá:em, đạt..%
 T.Bình:em, đạt..%
 Yếu:em. Chiếm.%
 Biển bản kết thúc vào hồi 16 giờ 30 phút cùng ngày.
 Người viết biên bản:
 La Thị Hòa
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam
Độc lập - Tư do - Hạnh phúc
Biên bản rà soát học sinh tháng 4
Thời gian: 15 giờ 00, ngày 28/04/2011
Địa điểm: Văn phòng trường Tiểu học Lý Tự Trọng
Thành phần: BGH nhà trường, các tổ trưởng CM.
Thư ký : Bà: La Thị Hòa
Nội dung:
Rà soát chất lượng học sinh.
Tiến hành:
1. Bà: Vi Thị Kim Thảo P. Hiệu trưởng triển khai nội dung rà soát.
2. Bà: Trần Thị Thơm Tổ trưởng tổ 1 báo cáo.
 + Hạnh kiểm: Đạt:em
 Chưa đạt:em
 + Học lực: 
 Giỏi:em
 Khá:em
 T.Bình:.em
 Yếu:em
3. Bà: Nông Thị ái Tổ trưởng tổ 2+ 3 báo cáo:
 + Hạnh kiểm: Đạt:em
 Chưa đạt:em
 + Học lực: 
 Giỏi:em
 Khá:.em
 T.Bình:.em
 Yếu:em
4. Bà: Nguyễn Thị Kim Ngọc Tổ trưởng tổ 4+ 5 báo cáo:
 + Hạnh kiểm: Đạt:em
 Chưa đạt:em
 + Học lực: 
 Giỏi:em
 Khá:em
 T.Bình:.em
 Yếu:em
* Tổng: + Hạnh kiểm: Đạt:em, đạt..%
 C.Đạt:  ..em, đạt..%
 + Học lực: Giỏi:..em, đạt..%
 Khá:em, đạt..%
 T.Bình:em, đạt..%
 Yếu:em. Chiếm.%
So với tháng trước: + Hạnh kiểm: Đạt:..em, tăng.em.
 C. Đạt:..em, giảm.em.
 + Học lực: Giỏi: em, tăngem.
 Khá:em, tăngem.
 T.Bình:.em. tăng..em.
 Yếu:em,giảmem.
 Biển bản kết thúc vào hồi 16 giờ 30 phút cùng ngày.
 Người viết biên bản:
	 La Thị Hòa	

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 03 lop 1 van (2013-2014).doc