Tập đọc (T.31+ 32):
CHUYỆN Ở LỚP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào.
- Ôn các vần uôt, uôc.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng được cả bài. các từ ngữ khó đọc trong bài.
- Biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
3. Thái độ: Ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh hoạ cho bài Tập đọc và phần luyện nói trong SGK.
Tuần 30 Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2013 Hoạt động tập thể (T. 30): chào cờ đầu tuần Tập đọc (T.31+ 32): chuyện ở lớp I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào. - ôn các vần uôt, uôc. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng được cả bài. các từ ngữ khó đọc trong bài. - Biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. 3. Thái độ: Ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh minh hoạ cho bài Tập đọc và phần luyện nói trong SGK. - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Tiết 1: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bài Mời vào và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3. 1. Giới thiệu bài: - 3 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi. - Cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi: - Quan sát, trả lời. 3.2. Phỏt triển bài: HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc: - Đọc mẫu, tóm tắt nội dung bài. - Lắng nghe. a) Luyện đọc tiếng, từ khó: - Yêu cầu HS tìm tiếng khó đọc trong bài. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - õy: đứng dậy, đầy mực. - õn: bụi bận, vuốt túc, trờu con. - Hướng dẫn HS đọc tiếng, từ vừa tìm được - Đọc cá nhân, đồng thanh. kết hợp phân tích tiếng. - Giải nghĩa từ: b) Luyện đọc câu: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ. - Đọc nối tiếp cho đến hết bài. - Nhận xét. c) Luyện đọc đoạn: - Hướng dẫn chia đoạn (3 khổ thơ). - Thực hiện theo hướng dẫn. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài (mỗi HS đọc 1 khổ thơ). -- -- - 3 HS đọc nối tiếp (2 lượt bài). - Nhận xét. - Thi đọc - Các nhóm thi đọc - Nhận xét. d) Đọc cả bài: - Gọi 2 HS đọc toàn bài. - Nhận xét, chấm điểm. - 2 HS thực hiện. - Yêu cầu đọc đồng thanh 1 lần. - Cả lớp đọc. HĐ2. Ôn vần: uôt, uôc. - Gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. + Tìm tiếng trong bài có vần uôt. - Cho HS tìm, nêu miệng rồi đọc và phân tích tiếng vừa tìm được. - vuốt - Thực hiện yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK. - Suy nghĩ, nêu theo yêu cầu. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ tìm từ theo yêu - Hoạt động cá nhân. cầu, sau đó gọi HS đọc kết quả. - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. - Yêu cầu cả lớp đọc các từ trên bảng. - Cả lớp đọc đồng thanh.. Tiết 2: HĐ3. Tìm hiểu bài: - Đọc mẫu lần 2. - Theo dõi, đọc thầm. - Hướng dẫn HS đọc bài theo đoạn kết hợp - Thực hiện theo hướng dẫn. trả lời câu hỏi vè nội dung bài. + Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp? ( Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực). + Mẹ nói gì với bạn nhỏ? ( Mẹ không nhớ chuyện bạn kể, mẹ muốn nghe bạn kể chuyện bạn đã ngoan như thế nào) - Yêu cầu HS thảo luận theo bàn: Vì sao mẹ muốn bé kể chuyện ngoan ngoãn? - Nhận xét, chốt lại + Em đã làm được việc gì ngoan ở lớp? - Nhận xét, khen ngợi HS. - Kết luận nêu nội dung( Mục I) - Hoạt động theo nhóm bàn. - Đại diện HS trình bày, nhóm (Mẹ mong ai cũng ngoan ngoãn khác nhận xét, bổ sung. - 1 vài HS trả lời. HĐ4. Luyện nói: ở lớp em đã ngoan ngoãn như thế nào. - Cho học sinh quan sát tranh trong SGK, giới thiệu chủ đề luyện nói. - Quan sát. - Gọi HS nói mẫu. - 2 HS thực hiện. - Gợi ý và gọi HS nói tiếp. - Thực hành luyện nói. - Nhận xét, tuyên dương nói tốt. 4. củng cố: - Gọi HS đọc đọc lại cả bài. - 2HS thực hiện. - Về nhà, em sẽ kể chuyện gì cho bố mẹ nghe 5. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài: ngưỡng cửa. - Lắng nghe. Toán (T.117): Phép trừ trong phạm vi 100 (T 159) (trừ không nhớ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) dạng 65 - 30, 36 - 4. - Củng cố cách tính nhẩm. 2. Kĩ năng: Biết làm tính trừ trong phạm vi 100. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Que tính, bảng gài ; bảng phụ (BT2) - HS : Bảng con, que tính. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu cả lớp thực hiên ttrên bảng con : Đặt tính rồi tính : 65 - 23 57 - 34 - Nhận xét, chữa bài. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài: 3.2.Phỏt triển bài: HĐ1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65 - 30: - Cả lớp làm vào bảng con. - Gắn số thẻ que tớnh như trong SGK (159) và hướng dẫn cỏch thực hiện. - Nhận xột, khen, kết luận - 3 HS K, G nờu cỏch thực hiện. - 3 HS nhắc lại cỏch thực hiện. - Hướng dẫn cách đặt tính- T/ hiện phép tính: - Theo dõi. 65 - * 5 trừ 0 bằng 5, viết 5 30 * 6 trừ 3 bằng 3, viết 3 35 - Gọi học sinh nhắc lại. - 1 vài HS nhắc lại. HĐ2. Giới thiệu phép trừ dạng 36 - 4 - Hướng dẫn HS đặt tính và T/ hiện phép tính. - Theo dõi - Thực hiện như ví dụ 1. HĐ3. Luyện tập: Bài tập 1: Tính. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài SGK, sau đó đọc kết quả. - Nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Tự làm bài theo yêu cầu. - Nêu miệng kết quả. a) 8 2 7 5 - - 5 0 4 0 3 2 3 5 Bài tập 2: Đúng ghi đ, sai ghi s. - Nêu yêu cầu của bài ? - Hướng dẫn và giao nhiệm vụ. - Chia 2 nhóm, phát bảng nhóm, yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - Theo dõi. - Lắng nghe. - Làm bài theo 2 nhóm. - Yêu cầu học sinh nhận xét chéo nhóm. * Vì sao các phần a, b, c lại điền s. - ý đúng là d. - Thực hiện theo yêu cầu a, 57 b) 57 c) 5 7 - - - 5 5 5 50 s 52 s 07 s Bài tập 3: Tính nhẩm.( cột 3 HS, K,G) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài ? - 1 HS thực hiện. - Cho HS Thực hiện vào vở. - Nhận xét, chữa bài. - Thực hiện theo yêu cầu. 66 - 60 = 6 * 98 – 90 = 8 78 – 50 = 28 59 – 30 = 29 58 – 4 = 54 67 – 7 = 60 58 – 8 = 50 67 – 5 = 62 4. Củng cố: Nhận xét tiết học: Khen những em học tốt. 5. Dặn dò: Dặn HS về nhà các bài tập trong VBT. ....................................................................... Đạo đức (T.30) Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Cần bảo vệ hoa và cây nơi công cộng vì chúng có nhiều lợi ích như làm đẹp, làm cho không khí tong lành,... - Để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng, các em cần trồng cây, tưới cây, ...mà không được làm hại, gây hư hỏng đến chúng như trèo cây, bẻ cành, hái hoa lá, . 2. Kĩ năng: - Bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng và những nơi công cộng khác. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, thích gần giũi với thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy - học: GV + HS: Vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Khi nào phải chào, hỏi ? - 2 em trả lời. - Khi gặp mặt phải chào hỏi. + Khi nào thì tạm biệt ? - Khi chia tay ta núi lời tạm biệt. - Nhận xét, đánh giá, khen ngợi. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Phỏt triển bài: Hoạt động 1: HD quan sỏt. - Cho HS quan sát cây và hoa ở sân trường, hỏi. - Quan sát, trả lời câu hỏi. +Các em có biết những cây này tên là gì ? - Cõy xoan, cõy bàng. + Em có thích những cây này không? Vì sao? - Em rất thớch, vỡ chỳng cho búng mỏt. + Để sân trường, vườn trường, luôn đẹp, luôn mát các em phải làm gì ? - Thường xuyên chăm sóc và bảo vệ Kết luận: Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. - Lắng nghe. + Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa như tưới cây, nhổ cỏ, bắt sâu, ... mà không đực trèo cây, bẻ cành, hái hoa, hái lá... Hoạt động 2: Bài tập 1: - Yêu cầu học sinh quan sát tranh ở bài tập 1 và thảo luận theo bàn. + Các bạn nhỏ đang làm gì ? - Từng bàn thảo luận. - Các bạn nhỏ đang tưới hoa + Những việc làm đó có tác dụng gì ? - Những viiệc làm đó nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa + Em có thể làm được như các bạn đó không? Vì sao? - Gọi một số em lên trình bày ý kiến. - 1 số em lên trình bày. - HS khác bổ sung. Kết luận: Các bạn nhỏ đang bảo vệ cây và hoa như: tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu, đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng - Lắng nghe. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - Yêu cầu HS tự liên hệ về một nơi công cộng ( trường học, trạm xá, ...) + Những cây, hoa được trồng ở đó có nhiều không? + Chúng có được bảo vệ tốt không? Vì sao? - 1 số HS tự liên hệ theo gợi ý của GV. - Được trồng rất nhiều. - Chỳng được bảo vệ chưa tốt lắm. * Tích hợp: Bảo vệ cây và hoa là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, không khí trong lành, môi trường trong sạch Tổng kết: Khen những HS đã biết tự liên hệ, 4. Củng cố: Nhận xét tiết học: Khen những em học tốt. 5. Dặn dò: Dặn HS cần thực hiện bảo vệ và chăm sóc cây, hoa nơi công cộng. Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2013. Chính tả (T.11): chuyện ở lớp I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chép lại đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp. - Điền đúng vần uôt, uôc; chữ c hay k vào chỗ thích hợp. 2. Kĩ năng: Viết đúng cự li, tốc độ. 3. Thái độ: Có thói quen viết cẩn thận, đúng chính tả. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và hai bài tập. - HS : Bảng con, VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết ra nháp: ngôi nhà, nghe nhạc. - Chữa bài, cho điểm. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Phỏt triển bài: HĐ1:Hướng dẫn học sinh tập chép: - Treo bảng phụ và y/ cầu HS đọc đoạn văn. - 3 em đọc đoạn thơ trên bảng phụ - Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết và phân tích. - Thực hiện theo yêu cầu cuả GV. - Hướng dẫn viết tiếng, từ khó. - Thực hiện trên bảng con.vuốt túc, nghe, Mẹ. - Nhận xét, sửa sai. - Thực hiện theo yêu cầu. - Yêu cầu HS nhìn bảng, chép bài - Chép bài theo hướng dẫn của cô. - Quan sát, uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở... - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Soát lại bài. - Chấm chữa một số bài, nhận xét. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 1: Điền vần uôt hay uôc. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK. - Gọi 1 em lên bảng làm bài. - 1 em lên bảng làm bài, lớp làm bài trong VBT. (buộc tóc, chuột đồng) - Nhận x ... - Tranh vẽ cảnh cừu đang giơ kéo nói sẽ cắt đuôi mèo vội xin đi học. - Yêu cầu đọc *- Luyện nói: - HS đọc cá nhân, lớp - Yêu cầu HS đọc tên chủ đề luyện nói - GV chia nhóm luyện nói theo chủ đề. - Gọi 1, 2 nhóm nhìn tranh vẽ 1 em hỏi - em - HS đọc tên chủ đề luyện nói - 2 em một nhóm - 1, 2 nhóm nói mẫu. trả lời H: Tranh 2 vì sao bạn Hà thích đi học. - Gọi các nhóm lên luân phiên nhau hỏi, đáp theo đề tài và tự nghĩ ra câu trả lời phù hợp với thực tế của từng em. TL: Vì ở trường được học hát *- Học thuộc bài thơ. - Cho HS nhẩm đọc bài. - Gọi HS đọc học thuộc lòng. - 2, 3 em đọc. - GV nhắc nhở. Các em có nên bắt chước bạn mèo không ? vì sao ? - Chúng ta không nên bắt chước bạn mèo. Bạn ấy muốn chốn học. IV- Củng cố: - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Khen những em học tốt V- Dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ. Chuẩn bị bài sau. Ngôi nhà. Thủ công: cắt dán hàng rào đơn giản (tiết 1) I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS biết cách cắt các nan giấy 2- Kỹ năng: HS cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào 3- Thái độ: HS có ý thức kỷ luật an toàn khi thực hành II- Chuẩn bị: 1- GV: Mẫu các nan giấy và hàng rào - một tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì . 2- HS: Giấy màu có kẻ ô - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. III- Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2I- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét - HS quan sát mẫu - GV định hướng để HS thấy + Cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy. - HS quan sát giấy mẫu và hàng rào. - HS nhận xét. - Số nan đứng ? số nan ngang ? - Số nan đứng H - Số nan ngang 2 -Khoảng cách giữa các nan đứng là bao nhiêu ô?giữa các nan ngang bao nhiêu ô ? 2.3- Hướng dẫn HS kẻ, cắt các nan giấy GV vừa thao tác mẫu vừa kiểm tra - Lật mặt trái tờ giấy màu có kẻ ô kẻ theo các đường kẻ để có hai đường thẳng cách đều. - HS quan sát - Hướng dẫn kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô, rộng 1 ô) và hai nan ngang (dài 9 ô, rộng 1 ô) 4- HS thực hành kẻ cắt nan giấy: - Hướng dẫn HS cắt các nan giấy theo H bước: - HS thực hành kẻ, cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấy màu. - GV quan sát, giúp đỡ HS lúng túng. + Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô dài 6 ô + Kẻ tiếp 2 đường thẳng cách đều 10 dài 9 ô. IV- Nhận xét - dặn dò: - GV nhận xét về tinh thần học tập sự chuẩn bị về đồ dùng học tập, kỹ năng kẻ cắt của HS - Dặn HS chuẩn bị để giờ sau học tiếp bài: Cắt dán hàng rào đơn giản. Thứ năm ngày tháng 4 năm 2009 Tập đọc: Người bạn tốt I- Mục đích, yêu cầu: 1- HS đọc trơn cả bài: Luyện đọc các từ ngữ: Liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu. Tập đọc các đoạn đối thoại. 2- Ôn các vần uc, ut. - Tìm được tiếng trong bài có vần uc, ut - Nói được câu chứa tiếng có vần uc hoặc ut. 3- Hiểu: - Nhận ra cách cư xử ích kỷ của Cúc, thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên, chân thành của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt. II- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. III- Các hoạt động dạy - học: 1- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kiểm tra. - GV nhận xét. - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV đọc toàn bài. - HS đọc thầm. - Gọi 1 HS khá đọc. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ. - 1 HS đọc - Tìm những tiếng từ khó đọc trong bài ? - liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu - Hướng dẫn HS đọc - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - GV sửa lỗi phát âm cho HS. + Luyện đọc câu: - HS đọc nối tiếp ( cá nhân, lớp) Chú ý ngắt hơi sau dấu phẩy. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. + Luyện đọc đoạn : - Luyện đọc đoạn 1: từ "Trong giờ vẽ đưa bút của mình cho Hà". - HS đọc theo cách phân vai (1 em) đóng người dẫn chuyện, 1 em đóng vai Hà, một em đóng vai Cúc, 1 em đóng vai Nụ - Luyện đọc đoạn 2: Chú ý ngắt hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. - HS đọc cá nhân, nhóm. + Luyện đọc cả bài. - 2, 3 HS đọc - Cho cả lớp đọc đồng thanh. - Lớp đọc ĐT. 2.3- Ôn vần ut, uc: a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK - Cho HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có - Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut. vần uc, ut b- Nêu yêu cầu 2 trong SGK. - Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK. - Tìm tiếng có chứa vần uc, ut trong 2 câu mẫu ? - Cúc, bút. - Nói câu chứa tiếng có vần uc, ut - Hai con trâu húc nhau Kim ngắn chỉ giờ Kim dài chỉ phút - Cho 2 nhóm thi nói xem nhóm nào nói được những câu chứa tiếng có vần uc, ut. - Húc, phút - GV và cả lớp nhận xét, tính điểm. Nghỉ chuyển tiết 10 phút - Thi giữa hai nhóm + Hoa cúc nở vào mùa thu + Kim phút chạy nhanh hơn kim giờ. 2.4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc: - Gọi HS đọc đoạn 1. - 2, 3 HS đọc + Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp hà ? - Hà hỏi mượn bút, Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn. - Gọi HS đọc đoạn 2. + Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ? - 2, 3 HS đọc - Hà tự đến giúp cúc sửa dây đeo cặp. - Gọi HS đọc cả bài. - 2, 3 HS đọc cả bài. + Em hiểu thế nào là người bạn tốt ? - Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn. b- Luyện nói: - Gọi HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay? - Cho HS quan sát tranh thảo luận nhóm, kể với nhau về người bạn tốt. - Kể về người bạn tốt của em - HS thảo luận nhóm kể với nhau về người bạn tốt. + GV gợi ý: - Trời mưa Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về. - Hải ốm Hoa đến thăm và mang theo vở đã chép bài giúp bạn. - Tùng có chuối. Tùng mời quân cùng ăn. - Phương giúp Liên học ôn. Hai bạn đều được điểm 10 - GV chỉ định một số nhóm kể về người bạn tốt trước lớp. - 2, 3 nhóm trình bày trước lớp. IV- Củng cố: - Hệ thống nọi dung bài. - GV nhận xét tiết học: Khen những em học tốt. V- Dặn dò: - Dặn HS học bài. Chuẩn bị bài sau: Ngưỡng cửa Thứ sáu ngày tháng 4 năm 2009 Chính tả: Mèo con đi học I- Mục đích - Yêu cầu: - Chép lại đúng 8 dòng đầu bài thơ "Mèo con đi học" - Điền đúng các vần iên hay in và các chữ r hay d, gi II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn 8 dòng đầu bài thơ "Mèo con đi học" và bài tập chính tả. III- Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài luyện viết ở nhà của HS. 2- Dạy bài mới: 2.1- Hướng dẫn HS tập chép - GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài tập chép - 2,3 em nhìn bảng đọc bài - Tìm tiếng dễ viết sai và dễ lẫn ? - HS nêu - Cho HS viết các tiếng đó - HS viết bảng con - GV kiểm tra HS viết - Những HS viết sai tự đánh vần và viết lại. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - Cho HS chép bài vào vở - HS chép bài vào vở - GV uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút, cách trình bày các dòng thơ. - GV đọc học sinh soát lại bài. - HS đổi vở cho nhau chữa bài chính tả. - HS soát lại bài dùng bút chì đánh dấu những chữ sai, ghi rõ lỗi. - Thu một số bài chấm, ghi điểm. - HS sửa lại lỗi viết sai 2.2. Luyện tập: - Gọi HS đọc yêu cầu 1 - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT. a) Điền chữ r, d, hay gi: - 2 HS lên bảng làm bài Thầy giáo dạy học Đàn cá rô lội nước Gia đình hoà thuận Bé nhảy dây Trồng cây gây rừng - Gọi HS đọc yêu cầu 2 - Gọi HS lên bảng làm. - GV chữa bài, nhận xét. b) Điền vần iên hay in: Dân giàu nước mạnh Đàn kiến đang đi Bé giữ gìn sách vở ông đọc bản tin IV- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen thưởng em học tốt. - Dặn HS viết lại những chữ viết sai mỗi chữ một dòng vào vở. Tự nhiên xã hội: Trời nắng - trời mưa I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp HS biết. - Những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. 2- Kỹ năng: - HS sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa. 3- Thái độ: - Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng hoặc mưa. II- Đồdùng dạy học: - Các hình ảnh trong bài 2 SGK - GV và HS sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, trời mưa. III- Các hoạt động dạy - học: Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học giờ trước 2- Dạy bài mới: 2.1Giới thệu bài: + Hoạt động 1: - Làm việc với tranh ảnh về trời nắng, trời mưa. + Mục tiêu: - HS biết những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa - HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa. - GV chia nhóm - Yêu cầu các nhóm phân loại những tranh ảnh các em đem đến để riêng tranh ảnh trời nắng, để riêng tranh ảnh về trời mưa. - GV yêu cầu lần lượt mỗi HS trong nhóm nêu lên những dấu hiệu của trời nắng. (vừa nói vừa chỉ vào tranh) - 3 em một nhóm - HS từng nhóm phân loại tranh ảnh mình đem đến. - Trời nắng bầu trời trong xanh có mây trắng. - Nhóm khác bổ sung - Tiếp theo lần lượt các nhóm nêu dấu hiệu của trời mưa. - Trời mưa có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời nhiều mây xám. - Nhóm khác bổ sung * Bước 2: - GV yêu cầu đại diện vài nhóm đem những tranh ảnh về trời nắng, trời mưa đã sưu tầm lên giới thiệu trước lớp. - Đại diện các nhóm lên giới thiệu. * GV kết luận: - Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, đường phố khô ráo. - Khi trời xanh, có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy mặt trời, trời mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ngoài trời đều ướt. + Hoạt động 2: Thảo luận. - Mục tiêu. - HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng, trời mưa. - Cách tiến hành. Bước 1: - GV yêu cầu HS tìm bài 30 SGK Hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. - Tại sao đi dưới trời nắng bạn phải đội mũ nón ? - HS mở sách bài 30 - 2 em một nhóm thảo luận - Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa bạn phải làm gì ? Bước 2: - Gọi một số nhóm lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. - Một số nhóm lên trình bày * Kết luận: - Đi dưới trời nắng phải đội mũ nón để khỏi bị ốm (nhức đầu, sổ mũi...) - Đi dưới trời mưa phải nhớ mặc áo mưa, đội nón hoặc che ô dù để không bị ướt. + GV cho HS chơi trò chơi: Trời nắng, trời mưa. - Chuẩn bị một số tấm bìa có vẽ hoặc viết tên các đồ dùng như áo mưa, mũ, nón .... - GV hướng dẫn cách chơi. + Một HS hô "Trời nắng" các HS khác cầm nhanh những tấm bìa có ghi tên những thứ phù hợp cho khi đi nắng ..... IV- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen những HS học tốt. - Dặn HS nhớ thực hiện theo bài đã học. Sinh hoạt
Tài liệu đính kèm: