Giáo án trọn bộ lớp 1 - Tuần 11 năm 2011

Giáo án trọn bộ lớp 1 - Tuần 11 năm 2011

I.Mục tiêu :

- Đọc được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và các câu ứng dụng.

- Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.

-Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.

-Giáo dục học sinh tự tin trong giao tiếp.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ từ khóa.

-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.

-Tranh minh hoạ luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 26 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 879Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án trọn bộ lớp 1 - Tuần 11 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 11
Thứ 
Môn
TPPCT
Tên bài dạy
Hai
31.10
Chào cờ
Đạo đức
Học vần 
Học vần 
Toán
11
11
93
94
41
Sinh hoạt dưới cờ
Thực hành kĩ năng giữa HK I
Bài 42: ưu, ươu
Tiết 2
Luyện tập
Ba
1.10
Học vần 
Học vần 
Toán
Thủ công
95
96
42
11
Bài 43: Ôn tập
Tiết 2
Số 0 trong phép trừ
Xé, dán hình con gà con (tiết 2)
Tư
2.10
Học vần
Học vần 
Toán
GDNG
97
98
43
9
Bài 44: on, an
Tiết 2
Luyện tập
Năm
3.10
Học vần 
Toán
TNXH
Tập viết
99
44
11
9
Bài 45: ân, ă – ăn (tiết 1)
Luyện tập chung
Gia đình.KNS
Tuần 9: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo
Sáu
4.10
Học vần 
Tập viết
Sinh hoạt
100
10
11
Bài 45: ân, ă – ăn (tiết 2)
chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò.
sinh hoạt lớp
Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2011
Đạo đức 
 TPPCT: 11 THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
***********************************************
Học vần 
TPPCT: 93+94 ƯU - ƯƠU
I.Mục tiêu : 	
- Đọc được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
-Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
-Giáo dục học sinh tự tin trong giao tiếp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
-Hỏi bài trước
-Đọc từ ứng dụng.
-Viết bảng con
-GV nhận xét chung
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn bài mới:
ưu
-GV giới thiệu tranh rút ra vần ưu, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần ưu.
-Lớp cài vần ưu.
-GV nhận xét 
-Hướng dẫn đánh vần vần ưu.
-Có ưu, muốn có tiếng lựu ta làm thế nào?
-Cài tiếng lựu.
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng lựu.
-Gọi phân tích tiếng lựu. 
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng lựu.
-Dùng tranh giới thiệu từ “trái lựu”.
-Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
-Gọi đánh vần tiếng lựu, đọc trơn từ trái lựu.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
ươu (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
-Hướng dẫn viết bảng con : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. 
-GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
-Chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ.
-Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu :
-Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng:
 Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối.
 Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.
-GV nhận xét và sửa sai.
 Luyện viết:
-Hướng dẫn hs viết vở em tập viết đúng viết đẹp.
-GV thu 5 vở để chấm.
-Nhận xét .
Luyện nói :
-Chủ đề “Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.”.
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
-GV giáo dục.
-Hướng dẫn hs đọc sách .
-GV đọc mẫu 1 lần.
4.Củng cố, dặn dò: 
-Gọi đọc bài.
-Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần vừa học trong SGK, trong sách báo 
-GV nhận xét trò chơi.
-Học bài, xem bài ở nhà.
-Nhận xét tiết học.
-Hát 
-Học sinh nêu tên bài trước.
-HS 6 đến 8 em
-Từ : hiểu bài; già yếu.
-HS phân tích, cá nhân 1 em
-Cài bảng cài.
-Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Thêm âm l đứng trước vần ưu và thanh nặng dưới vần ưu.
-Toàn lớp.
-Cá nhân 1 em
-Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Tiếng lựu.
-Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Cá nhân 2 em
-Giống nhau : u cuối vần.
-Khác nhau : ư và ươ đầu vần.
-3 em
-1 em.
-Toàn lớp viết
-HS đánh vần, đọc trơn từ, cá nhân 4 em.
-cừu, mưu, rượu, bướu.
-Cá nhân 2 em.
-Cá nhân 2 em, đồng thanh.
-1 em.
-Cá nhân 6 đến 8 em, lớp đồng thanh.
-HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu
-4 em đánh vần tiếng cừu, hươu , đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
-Toàn lớp.
-Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
-Học sinh khác nhận xét.
đđ
-Học sinh lắng nghe.
-Cá nhân 1 em.
-Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
-Học sinh khác nhận xét.
***********************************************
	Toán 
TPPCT: 41 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
- Làm được các phép trừ trong phạm vi các số đã học.
- Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
-Giáo dục học sinh tính toán chính xác.
II. Đồ dùng dạy học :
 + Bộ thực hành .Các bức tranh bài tập 4/60
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn định :	
2.Kiểm tra bài cũ :
-Nhận xét bài cũ 
3.Bài mới : 
*Hoạt động 1 : Củng cố bảng trừ trong phạm vi từ 3 đến 5 .
-Đọc lại phép trừ trong phạm vi 5 
*Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 : Tính 
Bài 2: Tính
 Bài 3 : Điền > < =
-Chấm, chữa bài.
Bài 4 : -Cho học sinh nêu bài toán và ghi phép tính phù hợp. Sau đó điền vào phiếu bài tập.
4.Củng cố dặn dò : 
-Em vừa học bài gì ? Đọc lại bảng trừ phạm vi 5.
-Dặn học sinh về ôn lại bài, học thuộc bảng cộng trừ phạm vi 5
-Chuẩn bị bài hôm sau
-Nhận xét tiết học 
-Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực 
-4 em đọc lại phép tính trừ trong phạm vi 5. 
-3 học sinh lên bảng :
5 5 5
2 3 1
5 – 2 = 5 - 2 - 1 = 
5 – 4 = 5 - 2 - 2 = 
5 – 3 = 5 - 1 - 3 = 
-Học sinh dưới lớp làm bảng con 
-Học sinh lặp lại đầu bài 
-5 em đọc , cả lớp đọc đồng thanh
-Học sinh làm bảng con
 5 4 5 3 5 4
 2 1 4 2 3 2
 3 3 3 1 2 2
-Học sinh điền vào phiếu bài tập
5 – 1 – 1 = 3 3 – 1 – 1 = 1
5 – 1 – 2 = 2 5 – 2 – 2 = 1
-HS làm vào vở
5 – 3 = 2 5 – 1 > 3
5 – 3 0
-4a)Có 5 con chim. Bay đi hết 2 con chim. Hỏi còn lại mấy con chim?
 5 – 2 = 3
-4b)Trên bến xe có 5 chiếc ô tô. 1 ô tô rời khỏi bến. Hỏi bến xe còn mấy ô tô?
 5 – 1 = 4
	***********************************************
Thứ ba, ngày 1 tháng 11 năm 2011
Học vần 
 TPPCT: 95+96 ÔN TẬP
I.Mục tiêu :
 - Đọc được các vần kết thúc bằng u/o, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43.
- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43.
-Nghe – hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Sói và Cừu.
-Giáo dục học sinh tính bình tĩnh , thông minh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói,
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Hỏi bài trước.
-Đọc sách từ ứng dụng.
-Viết bảng con.
-Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
-GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.GV giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn ôn tập:
-Hỏi lại vần đã học, Giáo viên ghi bảng.
-Giáo viên treo bảng ôn:
-Gọi học sinh chỉ vào bảng và đọc: Các âm đã học, vần đã học.
-GV viết từ ứng dụng có vần ôn: ao bèo, cá sấu, kì diệu.
-Gv hướng dẫn học sinh đọc
-Giáo viên giải thích thêm về các từ này.
-Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh.
-Tập viết từ ứng dụng. 
-Hướng dẫn viết bảng con: cá sấu.
-Học sinh viết vào vở tập viết cá sấu.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
-Học sinh lần lượt đọc các vần trong bảng ôn.
-Gọi học sinh đọc từ ứng dụng.
-Giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng cho học sinh quan sát và hỏi:
+Tranh vẽ gì?
-Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh:
Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi, Sáo ưa nơi khô ráo ,có nhiều châu chấu, cào cào.
-Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ ra các tiếng vừa học có vần kết thúc bằng u hoặc o.
-Giáo viên chỉnh sửa phát âm, khuyến khích học sinh đọc trơn.
 Luyện viết:
-HS tập viết nốt các từ ngữ còn lại của bài trong vở em tập viết đúng viết đẹp.
-Chấm một số bài nhận xét.
Luyện nói :
-Chủ đề “Sói và Cừu.”
-Giáo viên treo tranh minh hoạ câu chuyện và yêu cầu học sinh quan sát.
-Giáo viên kể lại diễn cảm nội dung câu chuyện theo tranh “Sói và Cừu”
-GV dựa vào tranh, gợi ý hệ thống câu hỏi, giúp học sinh trả lời các câu hỏi hoàn thành chủ đề luyện nói của mình. 
-Giáo viên kết luận: Con Sói chủ quan và kêu căng, độc ác nên đã bị đền tội. Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết.
-GV giáo dục.
4.Củng cố, dặn dò: 
-Gọi đọc bài vừa ôn.
-Tổ chức cho học sinh sắm vai kể lại câu chuyện.
-Học bài, xem bài ở nhà.
-HS nêu : ưu, ươu.
-HS 6 đến 8 em
Từ : bầu rựơu; mưu trí.
-3 em.
-Cá nhân 1em
-Học sinh vừa chỉ vừa đọc
-Cá nhân, nhóm, lớp.
-Học sinh đọc từ ứng dụng.
-Cá nhân, nhóm, lớp.
-Học sinh phát âm sai, phát âm lại.
-1 dòng.
-Sáo, Sậu, ráo, nhiều, châu chấu, cào cào.
-Học sinh đọc trơn câu ứng dụng.
-Học sinh dựa vào tranh kể lại câu chuyện, theo từng đoạn, đến hết câu chuyện.
-Học sinh lắng nghe.
-Hai dãy thi đua nhau kể lại câu chuyện.
	***********************************************
Toán 
TPPCT: 42 SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu : 
-Nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ: 0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó.
- Biết thực hiện phép trừ có số 0; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
-HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh như SGK / 61 – Bộ thực hành toán 
-Tranh bài tập số 3 / 61 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3 học sinh đọc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 5 
-Nhận xét bài cũ 
3.Bài mới: 
*Hoạt động 1  ... quyền được sống với bố, mẹ, được yêu thương, chăm sóc.
-Kể được với các bạn về ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em ruột trong gia đình của mình .
-Biết yêu quý gia đình mình.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh bài gia đình theo như SGK.
-Giấy vẽ, bút kẻ
III.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
-Kĩ năng tự hận thức: Xác định vị trí của mình trong các mối quan hệ gia đình.
-Kĩ năng làm chủ bản thân:Đảm nhận trách nhiệm một số công việc trong gia đình.
-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
VI.Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
-Thảo luận nhóm
-Trò chơi
-Viết tích cực.
V.Các hoạt động dạy học :
1.Khám phá:
2.Kết nối:
3.Thực hành:
4.Vận dụng:
a.Ổn định:
b.Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
-Nhận xét chung.
c.Bài mới: 
*Khởi động:
-Cho học sinh khởi động bằng bài hát: “Cả nhà thương nhau”.
-GV nói: Gia đình là tổ ấm của chúng ta, ở đó có ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất. Bài học hôm nay sẽ nói về tổ ấm gia đình và các em sẽ được nghe các bạn kể về tổ ấm của các bạn. Qua đó GV ghi tựa bài.
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK:
Bước 1: GV cho học sinh quan sát tranh bài 11 và trả lời các câu hỏi sau: Theo nhóm 2 em.
-Gia đình Lan có những ai?
-Lan và những người trong gia đình đang làm gì? Gia đình Minh có những ai?
-Minh và những người trong gia đình đang làm gì?
Bước 2: GV gọi đại diện 1 vài nhóm lên chỉ vào tranh và nêu nội dung thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-GV kết luận: Mỗi người đều có bố, mẹ và những người thân khác như: ông bà, anh, chị, em . Mọi người đều chung sống trong một ngội nhà gọi là gia đình. Những người trong gia đình cần yêu thương nhau, chăm sóc nhau, có như thế gia đình mới yên vui hoà thuận.
*Hoạt động 2: Em vẽ về tổ ấm của em.
Bước 1 : GV phát cho mỗi em 1 tờ giấy A4 và yêu cầu các em vẽ về gia đình mình. 
Bước 2 : GV cho các nhóm lên trình bày sản phẩm của mình (chọn mỗi nhóm 2 bức tranh có nội dung sát hợp và vẽ đẹp nhất để giới thiệu thi đua giữa các nhóm).
-Gọi học sinh chỉ tranh và nói về gia đình trong tranh đã vẽ.
-Các nhóm khác xem và nhận xét.
*Hoạt động 3: Đóng vai.
 Bước 1: GV giao nhiệm vụ các em cùng thảo luận và phân công đóng vai trong tình huống sau đây:
-Tình huống 1: Một hôm mẹ đi chợ về tay xách rất nhiều thứ. Em sẽ làm gì giúp mẹ lúc đó?
-Tình huống 2: Bà của Lan hôm nay bị mệt. Nếu là Lan em sẽ làm gì? Hãy nói gì với bà để bà vui và nhanh khỏi bệnh?
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
-Giáo viên goị 2 cặp học sinh đại diện lên thể hiện tình huống của mình, các em khác nhận xét góp ý kiến.
*Củng cố, dặn dò: -Hỏi tên bài :
-Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức.
-Nhận xét. Tuyên dương.
-Học sinh nêu tên bài.
-Học sinh hát: Cả nhà thương nhau.
-Học sinh nhắc tựa.
-
-Học sinh quan sát trả lời: theo cặp.
-Bố mẹ lan, em Lan và Lan.
-Đang dạo công viên, rồi về nhà quây quần ăn cơm tối. Ông, bà, bố, mẹ Minh và em Minh.
-Đang ăn cơm.
-Học sinh nêu lại nội thảo luận, chỉ vào tranh để minh hoạ.
-Nhóm khác nhận xét.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh vẽ tranh.
-Học sinh trình bày.
-Học sinh thực hành.
-Học sinh thảo luận và phân công trong nhóm.
-Xách phụ giúp mẹ.
-Bà có khoẻ không để cháu giúp bà nhé.
-Học sinh thể hiện theo tình huống của mình. -Học sinh khác nhận xét.
-Học sinh nêu tên bài, trả lời.
	***********************************************
	Tập viết 
 TPPCT: 9 cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài,yêu cầu
I.Mục tiêu :
-Viết đúng các chữ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo,  kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
-Viết đúng mẫu, ngay hàng.
-HS yêu thích chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 9, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Hỏi tên bài cũ.
-Gọi 4 HS lên bảng viết.
-Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
-Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b.GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
-GV viết mẫu trên bảng lớp:
-Gọi HS đọc nội dung bài viết.
-Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ cái kéo; trái đào; sáo sậu; líu lo; hiểu bài; yêu cầu.
-HS viết bảng con.
4.Thực hành :
-Cho HS viết bài vào tập.
-GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết.
5.Củng cố, dặn dò :
-Hỏi lại tên bài viết.
-Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
-Thu vở chấm một số em.
-Nhận xét tuyên dương.
-Viết bài ở nhà, xem bài mới.
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-1 HS nêu tên bài viết tuần trước.
-4 HS lên bảng viết: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
-HS nêu tựa bài.
-HS theo dõi ở bảng lớp
-cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.
-HS phân tích.
-Toàn lớp viết bảng con.
-HS thực hành bài viết.
-HS nêu : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.
Thứ sáu, ngày 4 tháng 11 năm 2011
Học vần 
TPPCT: 100 ân , ă – ăn (tiết 2)
I.Mục tiêu : 	
-Đọc được ân, ă, ăn, cái cân, con trăn; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: ân, ă, ăn, cái cân, con trăn.Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Nặn đồ chơi.
-Tự tin trong giao tiếp.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Nặn đồ chơi.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
 -Hỏi bài trước.
-Đọc lại bài
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn bài mới:
Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu :
-Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng:
Bé chơi thân với bạn Lê.
Bố bạn Lê là thợ lặn.
-GV nhận xét và sửa sai.
 Luyện viết:
-Hướng dẫn hs viết vào vở tập viết.
-Chấm một số bài chấm điểm nhận xét.
Luyện nói :
-Chủ đề “Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.”.
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
-GV giáo dục 
-Hướng dẫn hs đọc sách .
-GV đọc mẫu 1 lần.
4.Củng cố, dặn dò: 
-Gọi đọc bài. 
-Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần vừa học trong đoạn văn, trong sách báo 
-GV nhận xét trò chơi.
-Học bài, xem bài ở nhà.
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-Học sinh nêu tên bài trước.
-Tìm vần đã học trong bài
-Cá nhân 6 -> 8 em, lớp đồng thanh.
-HS tìm tiếng mang vần mới học, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
-Toàn lớp viết
-Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
-Học sinh khác nhận xét.
-Học sinh đọc sách.
-Toàn lớp lắng nghe.
-Cá nhân 1 em
-Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
-Học sinh khác nhận xét.
	***********************************************
Tập viết
 TPPCT: 10 chú cừu , rau non , thợ hàn , dặn dò , khôn lớn , cơn mưa
I.Mục tiêu :
-Viết đúng các chữ: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò,  kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
-HS viết thẳng hàng , biết nối nét giữa các con chữ.
-Giáo dục học sinh thích viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 10, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
 -Hỏi tên bài cũ.
-Gọi 4 HS lên bảng viết.
-Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm
-Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b.Hướng dẫn viết:
-GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
-GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
-Gọi HS đọc nội dung bài viết.
-Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
-HS viết bảng con.
4.Thực hành :
-Cho HS viết bài vào tập.
-GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
5.Củng cố, dặn dò : 
-Hỏi lại tên bài viết.
-Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
-Thu vở chấm một số em.
-Nhận xét tuyên dương.
-Viết bài ở nhà, xem bài mới.
-1 HS nêu tên bài viết tuần trước,
-4 HS lên bảng viết: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.
-HS nêu tựa bài.
-HS theo dõi ở bảng lớp
-chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
-HS tự phân tích.
+Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẻ là: h, k, l. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẻ là: d. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẻ là: t, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẻ.
+Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
-Học sinh viết 1 số từ khó.
-HS thực hành bài viết
-HS nêu : chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
Tiết 11: SINH HOẠT LỚP
-Văn nghệ
-Từng tổ báo cáo hoạt động của tổ tuần qua về các mặt: học tập, vệ sinh, chuyên cần, kỉ luật.
Tổ1+2:..
Tổ3+4:
-Các nhân đóng góp ý kiến:
-Giáo viên nhận xét
-Khen ngợi những tổ và cá nhân đạt tốt:..
-Động viên những tổ chưa đạt.
-Nêu phương hướng tuần tới.
+Duy trì đi học chuyên cần, nghỉ có phép.
+Hăng hái phát biểu ý kiến.
+Vào lớp chú ý nghe giảng.
+Đồng phục gọn gàng, sạch sẽ.
-Nhận xét tiết học.
Ban giám hiệu
GVCN

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 11.doc