Học vần
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
A. Mục tiêu
- Ổn định tổ chức lớp học-bầu cán sự lớp
- Tập nề nếp :
+ Cách đưa bảng
+ Cách cầm bút
B.Chuẩn bị:
- Lớp học sạch sẽ
- Bàn ghế đúng quy định
C.Các hoạt động dạy -học
Tuần 1 (Từ ngày 19/ 08/ 2013 đến 23/ 08/ 2013) Thứ - Ngày TTT TPPCT Môn học Tên Bài Dạy Thứ Hai (19 - 08) 1 1 Học vần Ổn định nề nếp lớp học 2 2 Học vần Ổn định nề nếp lớp học 3 1 GDNGLL Giáo dục học sinh tìm hiểu lễ khai giảng năm học mới 4 1 Toán Tiết học đầu tiên 5 1 SHĐT Thứ Ba (20 - 08) 1 2 Toán Nhiều hơn, ít hơn 2 3 Học vần Các nét cơ bản 3 4 Học vần Các nét cơ bản 4 1 Thủ công Giới thiệu một số đồ dùng học thủ công 5 1 Phụ đạo Tiếng việt Thứ Tư (21 - 08) 1 3 Toán Hình vuông, hình tròn 2 1 Âm nhạc 3 5 Học vần Âm E 4 6 Học vần Âm E 5 2 Phụ đạo Toán Thứ năm ( 22- 08 ) 1 4 Toán Hình tam giác 2 1 Mỹ thuật 3 7 Học vần Âm B 4 8 Học vần Âm B 5 1 TNXH Cơ thể chúng ta Thứ Sáu (23 - 08) 1 9 Học vần Dấu sắc 2 10 Học vần Dấu sắc 3 Đạo đức Em là học sinh lớp 1 4 1 Thể dục 5 1 Sinh hoạt Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 19 tháng 08 năm 2013 Học vần ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC A. Mục tiêu - Ổn định tổ chức lớp học-bầu cán sự lớp - Tập nề nếp : + Cách đưa bảng + Cách cầm bút B.Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ - Bàn ghế đúng quy định C.Các hoạt động dạy -học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Ổn định lớp - Tổ chức một số trò chơi khởi động - Điểm danh ,sắp xếp chỗ ngồi II. Giảng bài: Hoạt động 1 Giới thiệu tên trường lớp tên cô -Hướng dẫn bầu lớp trưởng và lớp phó các tổ trưởng . Hoạt động 2 -Tập nề nếp đưa bảng bằng hai tay -HD cách làm - Sửa các em làm sai -Tập cách cầm bút -Theo dõi, uốn nắn ,nhận xét ,sữa sai - Lớp hát bài hát đã học ở mẫu giáo - Lớp chơi theo sự hướng dẫn của cô - Học sinh ngồi mỗi bàn 2 em theo chỉ dẫn của cô - Lắng nghe. - Lớp bầu cán sự lớp - Lớp lắng nghe + Bạn làm lớp trưởng + 2 bạn làm lớp phó :lớp phó học tập và lớp phó văn nghệ + 2 bạn làm tổ trưởng - Học sinh thực hiện làm theo - Thực hiện - - Cầm bút bằng tay phải Tập cầm bút bằng 3 ngón tay III.Củng cố,dặn dò - Hệ thống lại một số việc đã làm - Tập thực hành nhiều lần để rèn thành thói quen. - Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập để học các nét cơ bản * Nhận xét tiết học GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ Giáo học sinh hiểu ngày lễ khai giảng năm học mới A/ MỤC TIÊU Giáo học sinh hiểu ngày lễ khai giảng năm học mới gồm hai phần : phần iễ và phần hội - Khi khai giảng song là chúng ta bắt đầu bước vào năm học mới -Tổ chức cho học sinh vui chơi ca hát B/ Các hoatf động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Giáo dục học sinh hiểu ngày 05 tháng 09 hàng năm là ngày khai giảng để chúng ta bước vào năm học mới -Đến trường chúng ta được học tập đầy đủ cùng thầy cô và các bạn Tổ chức vui chơi ca hát - Hát một số bài hát về Bác Hồ, về quê hương đất nước. + Như Có Bác Hồ Trong Ngày Vui Đại Thắng. + Ai Yêu Nhi Đồng Bằng Bác Hồ Chí Minh. + Quê Hương Tươi Đẹp - Tổ chức cho HS thi hát theo chủ đề. * Nhận xét, khen ngợi II. Hoạt động 2: Tổ chức cho HS chơi trò chơi - GT trò chơi về an toàn giao thông(đèn xanh, đèn đỏ). - Hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử - Cho các tổ thi vòng 1 - Cho HS thi vòng 2 phân nhất nhì * Nận xét – khen ngợi - Lớp lắng Nghe - Thi theo tổ, nhóm, cá nhân. - Lớp nghe, theo dõi-nhận xét - Nghe và theo dõi - Lớp quan sát - Chơi thử - Tổ 1 thi với tổ 2 Tổ 3 thi với tổ 4 - Lớp quan sát theo dõi. III. Củng cố - Cả lớp hát, vỗ tay một bài. - Nhắc nhở HS luôn tôn kính Bác Hồ, yêu mến quê hương đất nước. * Nhận xét tiết học TOÁN TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN A.Mục tiêu : 1. KT: Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạ động học tập trong giờ học toán. 2. KN: Rèn tính cẩn thận khi dùng đồ dùng học tập 3. TĐ: Giáo dục học sinh giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập luôn sạch đẹp B. Chuẩn bị 1 GV: - SGK bộ đồ dùng dạy toán 2 HS. - SGK Bộ đồ dùng học toán C.Các hoạt động dạy học : I. KT sách, vở và dụng cụ học tập môn toán của học sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS II.Giảng bài: 1.Giới thiệu bài ( trực tiếp, ghi tựa.) 2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS sử dụng Sách toán 1 a) GV cho học sinh xem SGK Toán 1 b) Hướng dẫn HS lấy SGK và mở SGK trang có bài học hôm nay. c) Giới thiệu ngắn gọn về SGK Toán 1. Từ bìa 1 đến “Tiết học đầu tiên” Sau “Tiết học đầu tiên” mỗi tiết có một phiếu. Tên của bài đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu có phần bài học (cho học sinh xem phần bài học), phần thực hành phải làm theo hướng dẫn của GV. Cho học sinh thực hiện gấp SGK và mở đến trang “Tiết học đầu tiên”. + Hướng dẫn học sinh giữ gìn SGK. 3.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm quen với một số hoạt động học tập Toán 1 - Cho học sinh mở SGK có bài học “Tiết học đầu tiên”. Học sinh cách quan sát từng ảnh rồi thảo luận: học sinh lớp 1 có hoạt động nào, sử dụng đồ dùng học tập nào trong các tiết học toán. 4. Hoạt động 3: Giới thiệu với học sinh các yêu cầu cần đạt sau khi học toán lớp 1. - Các yêu cầu cơ bản trọng tâm: Đếm, đọc, viết số, so sánh 2 số. Làm tính cộng trừ Nhìn hình vẽ nêu được bài toán, nêu phép tính và giải bài toán. Biết đo độ dài Vậy muốn học giỏi môn toán các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ, chịu khó tìm tòi suy nghĩ 5.Hoạt động 4: Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của học sinh. - Cho học sinh lấy ra bộ đồ dùng học toán. GV đưa ra từng món đồ rồi giới thiệu tên gọi, công dụng của chúng. - Hướng dẫn học sinh cách sử dụng và cách bảo quản đồ dùng học tập. - Lắng nghe - Quan sát - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Quan sát, lắng nghe -Thực hiện -Quan sát,lắng nghe,thảo luận + Ảnh 1: Cô giáo giới thiệu giới thiệu SGK Toan + Ảnh 2: Làm việc với que tính. + Ảnh 3: Đo độ dài bằng thước + Ảnh 4: Học tập chung cả lớp. + Ảnh 5: Hoạt động nhóm. -Lắng nghe. -lắng nghe,thực hiện -Lấy bộ ĐDHT,lắng nghe,quan sát, nhận biết các loại đồ dùng để học Toán: Các số, que tính, hình, đồng hồ, thước, - Lắng nghe III.Củng cố,dặn dò : - Dặn dò HS chuẩn bị đầy đủ SGK, VBT và các dụng cụ để học tốt môn toán. - Chuẩn bị bài sau: Nhiều hơn ít hơn * Nhận xét tiết học Thứ Ba ngày 20 tháng 08 năm 2013 MÔN : TOÁN BÀI : NHIỀU HƠN, ÍT HƠN A.Mục tiêu : 1. KT: - Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. - Biết sử dụng các từ “nhiều hơn”, “ít hơn” để diễn tả hoạt động so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. 2. KN: Luyện kỹ năng so sánh, nhận biết nhiều hơn, ít hơn 3. TĐ: GD HS tính cẩn thận, chính xác khi học Toán B. Chuẩn bị: - Tranh SGK , bộ đồ dùng học Toán - SGK, Vở và đồ dùng học Toán C.Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra bài cũ: ? Tiết học trước chúng ta học bài gì ? Trong bộ đồ dùng học Toán có những loại đồ dùng nào Hoạt động của GV Hoạt động của HS II.Giảng bài: 1.Giới thiệu bài và ghi tựa: Nhiều hơn, ít hơn 2.Hoạt động 1: So sánh số lượng cốc và thìa (ly và muỗm) SGK - Nhận xét: ? Ca nhiều hay muỗm nhiều 3.Hoạt động 2: So sánh số chai và số nút chai : - Treo hình vẽ có 3 chiếc chai và 5 nút chai rồi nói: trên bảng cô có một số nút chai và một số cái chai bây giờ các H so sánh cho cô số nút chai và số cái chai bằng cách nối 1 nút chai và 1 cái chai. 4.Hoạt động 3: So sánh số thỏ và số cà rốt: - Đính tranh 3 con thỏ và 2 củ cà rốt lên bảng. Yêu cầu học sinh quan sát rồi nêu nhận xét. 5.Hoạt động 4: So sánh số nồi và số vung: -Tương tự như so sánh số thỏ và số cà rốt. - Nhận xét khen ngợi - Nghe, nhắc lại bài - Quan sát, nhận biết tranh SGK - 2 em lên bảng so sánh, lớp quan sát - Ca nhiều hơn muỗm - Nắp nhiều hơn chai - Thực hiện và nêu kết quả: + Số chai ít hơn số nút chai. + Số nút chai nhiều hơn số chai - Quan sát và nêu nhận xét: + Số thỏ nhiều hơn số cà rốt + Số cà rốt ít hơn số thỏ -Quan sát và nêu nhận xét: + Số nồi nhiều hơn số vung + Số vung ít hơn số nồi III.Củng cố , dặn dò: - Tổ chức chơi trò chơi:“nhiều hơn,ít hơn” - Về nhà học bài, xem lại bài - Xem trước bài: Hình vuông hình tròn *Nhận xét tiết học HỌC VẦN CÁC NÉT CƠ BẢN A. Mục tiêu: -Củng cố nền nếp học tập trong tiết học -HS làm quen và nhận biết tên 13 các nét cơ bản -HS luyện nói mẫu câu đơn giản:“Đây là nét... gì?” -Bước đầu biết được mối liên hệ giữa các nét và tiếng chỉ đồ vật, sự vật. B.Đồ dùng dạy học: -Giấy ô li viết sẵn các nét :ngang,sổ,xiên phải,xiên trái. -Phấn màu, vở tập viết. C.Các hoạt động dạy -học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Giới thiệu bài: - GV đính các nét trên bảng, giới thiệu cac nét II.Dạy các nét cơ bản: 1.Nhận biết các nét : GV dùng phấn màu viết nét cơ bản lên bảng 2.GV phát âm mẫu: vừa thực hiện vừa làm động tác tay GV nhận xét. 3.GV cho HS liên hệ các vật xung quanh lớp học(có nét ngang) -GV nhận xét 4.Luyện viết bảng con: -GV viết mẫu:vừa viết, vừa hướng dẫn quy trình lưu ý điểm đặt bút,điểm kết thúc. 5.Luyện tập a.Luyện phát âm:đọc tên các nét - Chỉ các nét trên bảng không theo trình tự b.Luyện viết vở tập viết: - Hướng dẫn các HS tư thế ngồi,cầm bút,xoá bảng,... - Hướng dẫn HS làm quen ô li.dòng li,đường li.. - Giúp đỡ HS c. Luyện nói: -Tổ chức HS luyện nói nhóm đôi,theo mẫu câu:đây là nét gì? - nhận xét,đánh giá - Quan sát, nhận biết - Lớp quan sát theo dõi nhận biết - Phát âm(cá nhân, bàn, cả lớp) - Thực hành. - Thực hành (theo hiệu lệnh từ chậm đến nhanh dần) - Luyện phát âm - Thực hiện - Thực hiện nhóm đôi III.Củng cố,dặn dò: - Chỉ bảng - Trò chơi:Ai nói nhanh viết đúng - Củng cố lại các nét vừa học. - Chuẩn bị bài 1: E - Nhận xét tiết học MÔN: THỦ CÔNG BÀI : GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG A.Mục tiêu: 1.KT: Giúp HS biết một số loại giấy bìa và dụng cụ (thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán) đê học thủ công. 2.KN: Học sinh phân biệt được các loại giấy, bìa để học thủ công 3. TĐ: Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập giữ gìn đồ dùng cẩn thận để học tập B.Chuẩn bị - GV chuẩn bị các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công là kéo, hồ dán, thước kẻ - HS: Vở thủ công C.Các hoạt động dạy học : I.Kiểm tra bài cũ: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ... - Hỏi: Cơ thể gồm mấy phần, là những phần nào? * Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm 3 phần chính là đầu, mình và tay chân. Để cho cơ thể luôn khoẻ mạnh, hoạt động nhanh nhẹn hằng ngày các em cần biết bảo vệ cơ thể, giữ gìn vệ sinh thân thể và tập thể dục 4.Hoạt động 3: Tập thể dục - Hướng dẫn HS vừa hát vừa làm theo lời bài hát: -Cúi lắm mỏi lưng - Viết lắ mỏi tay - Thể dục thế này là đỡ mệt mỏi -Uốn nắn chỉnh sửa cách tập - Nhận xét khen ngợi - Lắng nghe và nhắc lại. - Lớp quan sát tranh trang 4 SGK -Thảo luận theo cặp - 2-3 em thực hiện - Lắng nghe,quan sát, nhắc lại Lớp quan sát tranhtrang 5 SGK - Thực hiện - Thảo luận nhóm 4 - Thực hiện - Trả lời - Lắng nghe,quan sát.nhắc lại - Theo dõi cách làm mẫu của GV để làm theo. III.Củng cố,dặn dò ? Cơ thể gồm mấy phần, là những phần nào? - Nhận xét. Tuyên dương. - YC HS học bài, xem bài mới. - Cần giữ gìn vệ sinh thân thể và tập thể dục hằng ngày Thứ sáu ngày 23 tháng 08 năm 2013 HỌC VẦN BÀI : DẤU SẮC A.Mục tiêu: 1. KT: - Nhận biết được dấu và thanh sắc. - Đọc được: bé - Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK 2.KN: Luyện kỹ năng nghe, nói, đọc,viết đúng 3.TĐ: Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập, biết vận dụng bai học vào đọc viết hàng ngày B/Chuẩn bị : -GV: Tranh SGK, bộ chữ dạy vần -HS: Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I, bộ chữ thực hành C.Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra bài cũ ? Hôm trước học bài âm gì -Gọi 2 – 3 H đọc âm b và đọc tiếng be. - HD HS cả lớp viết bảng con tiếng be - Nhận xét ghi điểm Hoạt động của GV Hoạt động của HS II .Giảng bài 1.Giới thiệu bài - Chỉ vào từng tranh cho HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ gì? -Các em chú ý, các tiếng bé, cá, lá (chuối), khế, chó giống nhau ở chỗ đều có dấu ghi thanh sắc. Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu sắc. - GV viết dấu sắc lên bảng. - Tên của dấu này là dấu sắc. 2.Dạy dấu thanh: a) Nhận diện dấu - Dấu sắc giống nét gì? - HD HS lấy dấu sắc ra trong bộ chữ của học sinh. - Nhận xét kết quả thực hành của HS - Yêu cầu HS thực hiện đặt nghiêng cái thước về bên phải để giống dấu sắc. b) Ghép chữ và phát âm - HD HS ghép tiếng be đã học. - Tiếng be khi thêm dấu sắc ta được tiếng bé. - Viết tiếng bé lên bảng. - HD HS ghép tiếng bé trên bảng cài. - Gọi HS phân tích tiếng bé. - Dấu sắc trong tiếng bé được đặt ở đâu ? GV lưu ý cho H khi đặt dấu sắc (không đặt quá xa con chữ e, cũng không đặt quá sát con chữ e, mà đặt ở bên trên con chữ e một chút) - GV phát âm mẫu : bé - HD HS phát âm tiếng bé. - Chỉnh sửa cách phát âm c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con - viết mẫu lên bảng lớp dấu (/) theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vưa hướng dẫn quy trình - Lưu ý điểm đặt bút đầu tiên và chiều đi xuống của dấu (/) * Củng cố - Đọc lại bài ? Bài vừa học dấu gì ? Tiểng nào có dấu sắc - Chuẩn bị học bài tiết 2 - Lớp lắng nghe quan sát tranh nhắc lại đầu bài - Bé, cá, lá, khế, chó - Theo dõi nhận biết dấu sắc giống - Nét xiên phải - Thực hành. -Lấy dấu sắc - Thực hiện ghép tiếng bé - Thực hiện trên bảng cài - Thực hiện ghép tiếng bé. - Tiếng bé có âm b đứng trước âm e đứng sau - Trên đầu âm e. Lắng nghe và phát âm theo: cá nhân, nhóm, lớp - Viết lên bàn bằng ngón trỏ - Viết bảng con dấu(/) - Đọc bài trên bảng - Dấu sắc - Tiểng bé Tiết 2 3.Luyện tập a) Luyện đọc - Gọi học sinh phát âm tiếng bé - sửa phát âm cho HS b) Luyện viết - Cho HS tập tô be, bé trong vở tập viết. - HD cách ngồi, đặt vở, cầm viết và cách viết - Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học sinh. - Giúp đỡ học sinh viết bài - Thu một số bài chấm điểm - Nhận xét bài viết c) Luyện nói : - Gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: Trong trang vẽ gì? Các tranh này có gì giống nhau ? khác nhau ? HS thích bức tranh nào nhất, Vì sao? Ngoài các hoạt động trên HS còn có các hoạt động nào nữa ? Ngoài giờ học HS thích làm gì nhất? Nhận xét khen ngợi - Đọc, phát âm theo:nhóm, bàn, cá nhân - Cả lớp viết bài vào vở tập viết Học sinh quan sát.tranh - Các bạn ngồi trong lớp, bạn gái nhảy dây, bạn gái đi học, bạn gái tưới rau - Giống đều có các bạn. Khác: học, nhảy dây,đi học, tưới rau - Trả lời theo suy nghĩ của HS - Một số HS lần lượt đọc bài III.Củng cố, dặn dò: - Đọc lại bài ? Bài vừa học đấu gì - Học bài, xem bài ở nhà. - Chuẩn bị bài sau: Dấu huyền, dấu ngã * Nhận xét tiết học ĐẠO ĐỨC EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 A.Mục tiêu: 1. KT: - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. - Biết tên lớp, tên thầy, cô giáo, tên một số bạn trong lớp. - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp. 2. KN: Rèn thói quen học sinh đi học đều, đúng giờ 3. TĐ: Giáo dục học sinh biết yêu mến thầy cô bạn bè trong lớp B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGV, Vở bài tập Đạo Đức 2. Học sinh: Vở bài tập Đạo Đức C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị VBT Đạo Đúc của học sinh. Cả lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS II. Giảng bài : - Giới thiệu bài ghi tựa. 1) Hoạt động 1: Thực hiện trò chơi Tên bạn – Tên tôi. - GV chia học sinh thành các nhóm 6 em, đứng thành vòng tròn và hướng dẫn cách chơi. Cách chơi: Em này giới thiệu tên mình với các bạn trong nhóm, sau đó chỉ định 1 bạn bất kì và hỏi “ Tên bạn là gì? – Tên tôi là gì? ” - GV tổ chức cho học sinh chơi. Sau khi chơi GV hỏi thêm : Có bạn nào trùng tên với nhau hay không ? Em hãy kể tên một số bạn em nhớ qua trò chơi ? - GV kết luận: Khi gọi bạn, nói chuyện với bạn, các em hãy nói tên của bạn. Cô cũng sẽ gọi tên các em khi chúng ta học tập vui chơi Các em đã biết tên cô là gì chưa nào? Các em hãy gọi cô là cô (cô giáo giới thiệu tên mình) b) Hoạt động 2: Học sinh kể về sự chuẩn bị của mình khi vào lớp 1 - GV hỏi học sinh về việc bố mẹ đã mua những gì để các em đi học lớp 1. - Gọi một số học sinh kể. - GV kết luận: Đi học lớp 1 là vinh dự, là nhiệm vụ của những trẻ em 6 tuổi. Để chuẩn bị cho việc đi học, nhiều em được bố mẹ mua quần áo, giày dép mới Các em cần phải có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập như : bút, thước c) Hoạt động 3: - Học sinh kể về những ngày đầu đi học. - GV yêu cầu các H kể cho nhau nghe theo cặp về những ngày đầu đi học. Ai đưa đi học? Đến lớp học có gì khác so với ở nhà? Cô giáo nêu ra những quy định gì? - GV kết luận: Vào lớp 1 các em có thầy cô giáo mới, bạn bè mới. Nhiệm vụ của học sinh lớp 1 là học tập, thực hiện tốt những quy định của nhà trường như đi học đúng giờ và đầy đủ, giữ trật tự trong giờ học, yêu quý thầy cô giáo và bạn bè, giữ vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân có như vậy, các em mới chóng tiến bộ, được mọi người quý mến. - Em là học sinh lớp 1 - Lắng nghe GV hướng dẫn cách chơi. - Học sinh chơi. Học sinh tự nêu. - Lắng nghe và vài em nhắc lại. - Sách, vở, cặp, nón, dày dép, quần áo,... - Lắng nghe và vài em nhắc lại. - Học sinh kể cho nhau nghe theo cặp. - Đại diện học sinh kể trước lớp - Lắng nghe để thực hiện cho tốt. - Lắng nghe III. Củng cố - Dặn dò : ? Mấy tuổi em đi học lớp 1 ? Vào lớp 1 em được làm quen với những ai - Chuẩn bị bài sau: Thực hành * Nhận xét tiết học SINH HOẠT LỚP A/ MỤC TIÊU 1. Nhận xét đánh giá các hoạt động sau tuần 1 2. Đề ra kế hoạt tuần 2 B/ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 1. Chuyên cần .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 2. Học Tập ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 3. Thực Hiện Nề Nếp .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. C/ KẾ HOẠCH TUÂN 2 .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. KÝ DUYỆT BGH KÝ DUYỆT TTCM
Tài liệu đính kèm: