Tiết 2 & 3: Tập đọc
BÀI: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung bài
- Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại
- Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ:”Có công mài sắt có ngày nên kim”
2. Kỹ năng:
- Đọc trơn toàn bài
- Đọc đúng các từ khó phát âm: quyển, nguệch ngoạc, giảng giải.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật
3. Thái độ: Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh
- HS: SGK
Kế Hoạch Dạy Học Tuần 1 (Từ ngày 08/09 đến 12/09/2008) THỨ NGÀY TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ HAI 08/09/2008 1. SHDC 2. TẬP ĐỌC Có công mài sắt, có ngày nên kim 3. TẬP ĐỌC Có công mài sắt, có ngày nên kim (tt) 4. TOÁN Oân tập các số đến 100 5. ĐẠO ĐỨC Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 1) BA 09/09/2008 1. CHÍNH TẢ Tập chép: “Có công nên kim” 2. MĨ THUẬT Vẽ trang trí: Vẽ đậm, vẽ nhạt 3. TOÁN Oân tập các số đến 100 (TT) 4. KỂ CHUYỆN Có công mài sắt, có ngày nên kim 5. TƯ 10/09/2008 1. TẬP ĐỌC Tự thuật 2. TOÁN Số hạng - Tổng 3. TNXH Cơ quan vận động 4. THỂ DỤC 5. TẬP VIẾT Chữ hoa: A NĂM 11/09/2008 1. LTVC Từ và câu 2. TOÁN Luyện tập 3. T.L.VĂN Tự giới thiệu. Câu và bài 4. THỂ DỤC SÁU 12/09/2008 1. CHÍNH TẢ Nghe-viết: Ngày hôm qua đâu rồi 2. TOÁN Đề-xi-mét 3. ÂM NHẠC 4. THỦ CÔNG Gấp tên lữa (tiết 1) 5. SHTT Thứ hai ngày 08 tháng 09 năm 2008 Tiết 1. Sinh hoạt dưới cờ ------------------------------------------------------ Tiết 2 & 3: Tập đọc BÀI: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ:”Có công mài sắt có ngày nên kim” 2. Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài - Đọc đúng các từ khó phát âm: quyển, nguệch ngoạc, giảng giải. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật 3. Thái độ: Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công II. Chuẩn bị GV: Tranh HS: SGK III. Các hoạt động TIẾT 1 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ A. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra đồ dùng học tập B. Bài mới 1.Giới thiệu bài - Thầy cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Tranh vẽ những ai? - Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay, hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim”. Thầy ghi tựa bài lên bảng 2.Luyện đọc đoạn 1 và 2 * Thầy đọc mẫu * Tóm nội dung: Truyện kể về một cậu bé, lúc đầu làm việc gì cũng mau chán nhưng sau khi thấy việc làm của bà cụ và được nghe lời khuyên của bà cụ, cậu bé đã nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa. * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Luyện đọc từng câu + Thầy chỉ định từng học sinh + Luyện đọc từ khó Luyện đọc từng đoạn: + Hướng dẫn chia đoạn, yêu cầu HS đọc + Hướng dẫn giải nghĩa từ - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giửa các nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2: - Thầy yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi trả lời câu hỏi: - Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào? - Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì? * Thầy chốt ý: Cậu bé ham chơi hơn ham học và muốn biết bà cụ làm việc gì? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? Các em thấy thỏi sắt có to không? Em đã nhìn thấy cây kim bao giờ chưa? * Cái kim to hay nhỏ? * Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? TIẾT 2 4. Luyện đọc đoạn 3&4 a) Luyện đọc câu: Thầy chỉ định học sinh đọc hướng dẫn cách nghỉ hơi và giọng đọc. b) Luyện đọc đoạn trước lớp: - Tổ chức cho HS đọc từng đoạn - Hướng dẫn giải nghĩa từ c) Đọc đoạn trong nhóm - Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi. d) Thi đọc giửa các nhóm e) Đọc đồng thanh 5. Tìm hiểu bài Hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi: - Bà cụ giảng giải thế nào? - Theo em, cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? - Câu chuyện này khuyên em điều gì? - Thầy nhận xét, chốt ý. - Em hãy nói lại ý nghĩa của câu: “Có công mài sắt có ngày nên kim” bằng lời của em. 6. Luyện đọc lại - Thầy hướng dẫn học sinh đọc đúng nội dung bài. - Thầy đọc mẫu, lưu ý học sinh giọng điệu chung của đoạn. 7. Củng cố – Dặn dò - Thầy (trò) đọc toàn bài. - Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao? - Thầy dặn học sinh về nhà luyện đọc và chuẩn bị tiết kể chuyện - GV nhận xét tiết học. - Một bà cụ, một cậu bé. Bà cụ đang mài vật gì đó. Cậu bé nhìn bà làm việc, lắng nghe lời bà. - HS đọc lại tựa bài - HS chú ý lắng nghe - HS đọc nối tiếp từng câu. -Luyện đọc: quyển, nguệch ngoạc, giảng giải. - HS đọc nối tiếp từng đoạn - xem chú giải SGK - Đọc theo cặp, nhận xét góp ý bạn. - Các nhóm cử đại diện thi đọc với nhau. - Làm việc gì cũng mau chán không chịu khó học, chữ viết nguệch ngoạc, đọc sách được vài dòng bỏ đi chơi. - Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. à Cậu không tin - Thái độ của cậu bé: cười - Lời nói của cậu bé - HS đọc nối tiếp từng câu - Phát âm đúng: giảng giải, thỏi sắt, cháu. HS tiếp nối nhau đọc Nêu nghĩa các từ: ôn tồn, thành tài - Hoạt động lớp. - 2 đội, mỗi đội 3 em , thi đọc đoạn 2 và 3. - hoạt động lớp - Mỗi ngày mài thỏi sắt sẽ nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày cháu thành tài. - Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và quay về nhà học bài. à Phải nhẫn nại kiên trì - Nhẫn nại kiên trì sẽ thành công - Việc khó đến đâu nếu nhẫn nại, kiên trì cũng làm được. - HS đọc à HS nêu Thầy uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc. Hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài Thầy chú ý uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc. Thầy hướng dẫn, uốn nắn. TIẾT 4: TOÁN BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. Mục tiêu 1Kiến thức: Củng cố về Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số. Số có 1, 2 chữ số, số liền trước, số liền sau của số 2Kỹ năng: Viết các số đúng thứ tự và chân phương 3Thái độ: Tính cẩn thận. II. Chuẩn bị GV: 1 bảng các ô vuông HS: Vở – SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ A. Kiểm tra bài cũ - Thầy kiểm tra vở – SGK của HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Ôn tập các số đến 100. 2. Thực hành: *Bài 1: - Thầy yêu cầu HS nêu đề bài - Thầy hướng dẫn * Bài 2: Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông Thầy hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ số. Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất có 2 chữ số là 99. *Bài 3: Thầy hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35 Liền trước của 34 là 33. Liền sau của 34 là 35. 3. Củng cố – Dặn dò Trò chơi: - “Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho truớc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền truớc hoặc ngược lại. - Xem lại bài - Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo). - HS nêu - HS làm bài a.Các số có một chữ số: 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0. c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9. - HS đọc đề - HS làm bài, sửa bài. - HS đọc đề - HS làm bài. - Liền sau của 39 là 40 - Liền trước của 90 là 89 - Liền trước của 99 là 98 - Liền sau của 99 là 100 - HS sửa Giúp HS nêu được các số từ 10 đến 99 Tiết 5: Đạo đức BÀI: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ I. Mục tiêu 1.Kiến thức: HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ 2.Kỹ năng: Biết lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu 3.Thái độ: Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ II. Chuẩn bị GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận. HS: VBT Đạo đức 2 III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ 1. Kiểm tra bài cũ Thầy kiểm tra SGK 2. Bài mới Giới thiệu: Vì sao chúng ta phải học tập, sinh hoạt đúng giờ. Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ntn? Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “ Học tập, sinh hoạt đúng giờ.” v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến - Thầy yêu cầu HS mở SGK/3 quan sát: “Em bé học bài” và trả lời câu hỏi - Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - Tại sao em biết bạn nhỏ làm việc đó? - Bạn nhỏ làm việc đó lúc mấy giờ? - Em học được điều gì qua việc làm của bạn nhỏ trong tranh? - Thầy chốt ý: Bạn gái đang tự làm bài lúc 8 giờ tối. Bạn đủ thời gian để chuẩn bài và không đi ngủ quá muộn đảm bảo sức khoẻ. v Hoạt động 2: Xử lý tình huống (Thảo luận nhóm) - Vì sao nên đi học đúng giờ? - Làm thế nào để đi học đúng giờ? - Thầy chốt ý: Đi học đúng giờ sẽ hiểu bài, không làm ảnh hưởng đến bạn và cô. -Vậy đi học đúng giờ HS cần phải: + Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và bài học. +Đi ngủ đúng giờ. +Thức dậy ngay khi bố mẹ gọi. vHoạt động 3: Giờ nào việc nấy - Giáo viên giao mỗi nhóm 1 công việc. - Giáo viên kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. 3. Củng cố – Dặn dò - Trò chơi sắm vai: “Thực hiện đúng giờ” - Chuẩn bị tiết 2. - HS quan sát tranh. - Chia nhóm thảo luận à Đang làm bài à Có vở để trên bàn, bút viết - Lúc 8 giờ - Học bài sớm, xong sớm để đi ngủ bảo vệ sức khoẻ. - HS thảo luận nhóm - Chia nhóm thảo luận chuẩn bị phân vai. - HS lên ... h nết của HS Bút Vở Bảng con Đọc Vẽ Hát Chăm chỉ Thật thà Khiêm tốn - Công viên, vườn hoa,vườn trường - Các bạn học sinh - Đang dạo chơi, ngắm hoa Thảo luận nhóm. Trình bày: Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Tranh 2: Huệ đang ngắm nhìn những bông hoa. Tranh 1: Các bạn vui vẻ vào vườn hoa. Tranh 2: Lan khen hoa đẹp. - Từ: làm bài, vui chơi, giảng bài - Câu : + Học sinh đang làm bài. + Các bạn cùng vui chơi. + Cô giáo đang giảng bài. Theo dõi, giúp đỡ nhóm yếu Hướng dẫn nhóm yếu hoàn thành Tiết 2. Toán Bài: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu - Kiến thức: HS biết phép cộng không nhớ, biết đặt tính, biết nêu tên gọi thành phần và kết quả phép cộng. - Kỹ năng: Rèn cho HS cách đặt tính, giải được một số bài toán có lời văn. - Thái độ: Yêu thích học toán. B. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập. - Bảng con C. Các hoạt động dạy-học Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ 1. Kiểm tra bài củ 2. Thực hành * Bài 1: 5 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. * Bài 2: Giảm tải * Bài 3: - Phát phiếu cho 3 em, cả lớp làm vào vở. - Hỏi: + 43 là gì? + 25 là gì? + 68 là gì? * Bài 4: - Cho HS đọc đề toán - GV tóm tắt, Gọi 1 em lên bảng trình bày bài giải, lớp ghi phép tính giải vào bảng con. * Bài 5: Hướng dẫn các em tự làm rồi chữa bài. 3. Củng cố – Dặn dò Về nhà soát lại các bài tập, chuẩn bị bài sau. 34 53 29 62 8 + + + + + 42 26 40 5 71 76 79 69 67 79 3 em trình bày 43 gọi là số hạng 25 gọi là số hạng 68 gọi là tổng Bài giải Số học sinh đang ở trong thư viện là: 25 + 32 = 57 (học sinh) Đáp số: 57 học sinh. 32 o6 5o 4o + + + + 4o 21 20 o2 77 57 o8 95 Theo dõi, sưả chữa cách đặt tính của HS Giúp HS nắm rõ yêu cầu bài. Tiết 3: Tập làm văn Bài: TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI I. Mục tiêu 1Kiến thức: HS nắm được dạng văn tự thuật 2Kỹ năng: Biết nghe và trả lời 1 số câu hỏi về bản thân mình Biết nghe và nói lại những điều nghe được về bạn trong lớp Biết tổ chức các câu thành 1 bài văn ngắn. 3Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm lành mạnh tốt đẹp về bản thân, bạn bè, tình yêu loài vật thiên nhiên xung quanh em. II. Chuẩn bị GV: Tranh HS: SGK, vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ 1. Kiểm tra bài cũ Thầy kiểm tra SGK 2. Bài mới Giới thiệu: Tiếp theo bài tập đọc “Tự thuật” hôm trước. Trong tiết làm văn hôm nay các em sẽ luyện tập cách giới thiệu về mình và về bạn mình. Học cách sắp xếp câu thành 1 bài văn ngắn. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1: (miệng) - Thầy cho HS chơi trò chơi: “Phóng viên” - Dựa vào câu hỏi để hỏi bạn. - Dựa vào câu hỏi bài 1 để nói lại những điều em biết về bạn. - Chốt: Em biết nói về bản thân, diễn đạt tự nhiên * Bài tập 2: (miệng) - Nêu yêu cầu bài - Hướng dẫn Thực hiện * Bài tập 3: (miệng) - Nêu yêu cầu bài: - Thầy cho HS kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu - Sau đó cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện * Cho HS viết lại câu chuyện kể về tranh 3, 4 hoặc cả 4 tranh. 3. Củng cố – Dặn dò - Thầy nhận xét và nhấn mạnh: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu kể 1 sự việc. Cũng có thể dùng 1 số câu để tạo thành bài, kể 1 câu chuyện. - Chuẩn bị: Xem lại những bài đã học. - HS tham gia trò chơi - Từng cặp HS: 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời dựa vào dạng tự thuật. Theo kiểu phỏng vấn. - HS nêu những điều mình biết về một bạn: Tên, tuổi, nơi ở, học sinh lớp mấy, sở thích - Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng nở hoa Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt 1 bông hồng, Tuấn vội ngăn bạn. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa. Hoa này là của chung để mọi người cùng ngắm. - HS viết vở Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. Thứ sáu, ngày 12 tháng 09 năm 2008 Tiết 1: Chính tả Bài: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi khổ cuối (20 tiếng của bài thơ) - Từ đoạn viết hiểu cách trình bày 1 khổ thơ 5 chữ. Chữ đầu các dòng thơ viết hoa, viết bài thơ ở giữa trang vở. 2.Kỹ năng: - Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn - Điền đúng 10 chữ cái tiếp theo vào ô trống theo tên chữ. Học thuộc bảng chữ cái. 3.Thái độ: - Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: SGK + bảng con + vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ 1. Kiểm tra bài cũ: Có công mài sắt có ngày nên kim - 2 HS lên bảng, thầy đọc HS viết bảng: tảng đá, chạy tản ra. - Thầy nhận xét. 2. Bài mới Giới thiệu - Tiết hôm nay chúng ta sẽ nghe viết khổ thơ trong bài tập đọc hôm trước, làm các bài tập và học thuộc thứ tự 10 chữ cái tiếp theo. Hướng dẫn nghe-viết a) Chuẩn bị: Thầy đọc mẫu khổ thơ cuối Nắm nội dung: + Khổ thơ này chép từ bài thơ nào? + Khổ thơ là lời của ai nói với ai? + Khổ thơ có mấy dòng? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - Thầy cho HS viết bảng con những tiếng dễ sai. b) Luyện viết chính tả Thầy đọc bài cho HS viết c) Chấm, chữa bài. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2: - Tổ chức cho 2 em làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở * Bài 3: - Nêu yêu cầu - Tổ chức cho từng em lên điền vào “Bảng chữ cái” * Bài 4: - Nêu yêu cầu - Thầy cho HS đọc tên chữ ở cột 3 điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng. - Học thuộc bảng chữ cái 3. Củng cố – Dặn dò Thầy nhận xét bài viết. Chuẩn bị: TLV: Sắp xếp câu thành 1 bài văn ngắn - HS viết - Vài HS đọc lại - Ngày hôm qua đâu rồi - Lời bố nói với con - 4 dòng - Viết hoa - Bắt đầu từ ô thứ 3 trong vở - HS viết từ: qua, trong, vở, chăm chỉ, vẫn. - HS viết bài vào vở - HS nêu yêu cầu. - Làm bài – sửa chữa - HS thực hiện - Thi đua đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái. Sửa chữa cho HS viết sai lỗi chính tả. Thầy theo dõi uốn nắn Tiết 2: Toán Bài: ĐÊXIMÉT I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Bước đầu giúp HS nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lơn của đơn vị Đêximét Nắm được quan hệ giữa đêximét và xăngtimét. 2.Kỹ năng: Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị. Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị. 3.Thái độ: HS yêu thích môn học, tích cực tham gia các hoạt động tiết học. II. Chuẩn bị GV: * Băng giấy có chiều dài 10 cm * Các thước thẳng dài 2 dm, 3 dm hoặc 4 dm với các vạch chia cm HS: SGK, thước có vạch cm III. Các hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hỗ trợ 1. Giới thiệu đơn vị đo độ dài đêximet (dm) - Yêu cầu một số em đo độ dài băng giấy, nêu kết quả. - Kết luận: “10 xăngtimet còn gọi là 1 đêximet”; đêximet viết tắt là dm. - Viết bảng: 10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm - Hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1 dm; 2 dm; 3 dm trên thước thẳng. 2. Thực hành * Bài 1: Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời câu hỏi. * Bài 2: Gọi 4 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 3. Củng cố - Dặn dò - Tổ chức cho HS đo độ dài các đồ dùng học tập. - Về nhà soát lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS đo và nêu: Độ dài băng giấy dài 10 cm. - Một vài em đọc a) - Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1 dm. - Độ dài đoạn thẳng CD bé hơn 1 dm. b) - Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD. -Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB. a) 1 dm + 1 dm = 2 dm 8 dm + 2 dm = 10 dm 3 dm + 2 dm = 5 dm 9 dm + 10 dm = 19 dm b) 8 dm - 2 dm = 6 dm 10 dm - 9 dm = 1 dm 16 dm - 2 dm = 14 dm 35 dm - 3 dm = 32 dm Đến từng bàn giúp HS ước lượng độ dài và điền đúng. Tiết 3: Aâm nhạc (Gv bộ môn) ------------------------------------------- Tiết 4: Thủ công Bài: Gấp tên lửa (tiết 1) I/ Mục tiêu Học sinh biết cách gấp tên lữa. Bước đầu gấp được tên lửa HS hứng thú và yêu thích gấp hình, II/ Chuẩn bị Mẫu tên lửa được gấp bằng giấy thủ công. Quy trình gấp tên lửa có hình vẽ minh họa Giấy thủ công III/ Các hoạy động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hỗ trợ 1. Hướng dẫn quan sát, nhận xét - Tổ chức cho HS quan sát mẫu - GV mở mẫu ra rồi gấp lại hoàn chỉnh tên lửa. 2. GV hướng dẫn mẫu * Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. - Cần lưu ý: + Đặt tờ giấy HCN đứng, mặt màu úp xuống dưới. + Các lần gấp phải sát vào đường dấu giửa. + Miết đường gấp cho phẳng, thẳng. * Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. - Cần lưu ý: + Bước bẻ nếp gấp sang 2 bên. + Miết dọc theo đường dấu giửa. * Bước 3: - Gọi một số HS khá, giỏi lên thực hiện. 3. Tổ chức cho HS gấp nháp Hướng dẫn cho cả lớp thực hiện 4. Củng cố – Dặn dò - Một số em vừa gấp, vừa nêu cách gấp. - Dặn về nhà chuẩn bị dụng cụ để tiết 2 thực hành gấp tên lữa, HS quan sát nêu nhận xét về: + Hình dáng + Màu sắc + Các phần của tên lữa. - HS thực hiện - Hoạt động lớp Uốn nắn các thao tác gấp Theo dõi, sữa chửa. Tiết 5. Sinh hoạt lớp ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: