Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 11 - Trường Tiểu học Võ Thi Sáu

Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 11 - Trường Tiểu học Võ Thi Sáu

I/Mục đích yêu cầu .

-Đọc và viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.

 -Đọc t ng dơng: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ và câu ứng dụng : Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy bầy hươu nai đ ở đấy rồi. (Đánh vần theo cô giáo và các bạn.+)

 -Luyện nĩi 2 – 4 cu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai voi.

 -Rèn hs kĩ năng luyện đọc, luyện viết.

-Gio dục hs biết bảo vệ cc con vật quý hiếm.

 II/Đồ dùng :

 -Bộ đồ dùng học tiếng việt.

 III/Các hoạt động dạy học

A/Ổn Đinh nề nếp.

 B/Kiểm tra bài cũ

 - Gọi học sinh lên bảng đọc bài iu, diều so, yu, yu quý .

 - Cả lớp viết bảng con : yu cầu.

 - Nhận xét ghi điểm.

 

doc 36 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 11 - Trường Tiểu học Võ Thi Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 11
 (Từ ngày 4/11 đến 09/11/2013 )
Thứ ngày
Tiết
Mơn
Tên bài dạy
 Thứ hai
 4/11/2013 
1
2
3
4
 5
Chào cờ
Học vần
Học vần
Tốn
Đạo đức
Tuần 11
ưu - ươu ( tiết 1)
ưu - ươu ( tiết 2)
Số 0 trong phép trừ.
Thực hành kĩ năng giữa học kì I
 Thứ ba
 5/11/2013 
1
2
3
4
Học vần
Học vần
Tốn
Âm nhạc
Vần ơn tập ( tiết 1)
Vần ơn tập ( tiết 2)
Luyện tập chung.
Học bài đàn gà con.
 Thứ tư
 6/11/2013 
 1
2
3
4
Mĩ thuật
Học vần
Học vần
Tốn 
Vẽ màu vào hình vẽ ở đường...
on - an ( tiết 1)
on - an ( tiết 2)
Luyện tập
 Thứ năm
 07/11/2013
 1
2
3
4
5
Thể dục
Học vần
Học vần
Tốn
TN – XH
ĐHĐN- TC chuyển bĩng ...sức
 ăn – ă – ăn ( t1).
 ân – ă – ăn ( t2).
Luyện tập chung
Gia đình.
 Thứ sáu
 08/11/2013 
1
2
3
4
H vần(TV)
H vần(TV)
Thủ cơng
Sinh hoạt
Cái kéo, trái đào, sáo sậu 
Chú cừu, rau non, thợ hàn
Xé, dán hình con gà con (T2)
Tuần 11
 Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2013
Tiết 1: Chào cờ
 ******************************** 
Tiết 2+3 Mơn : Học vần
 Bài : ưu - ươu
I/Mục đích yêu cầu .
-Đọc và viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. 
 -Đọc tõ øng dơng: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ và câu ứng dụng : Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nĩ thấy bầy hươu nai đã ở đấy rồi. (Đánh vần theo cơ giáo và các bạn.+)
 -Luyện nĩi 2 – 4 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai voi.
 -Rèn hs kĩ năng luyện đọc, luyện viết.
-Giáo dục hs biết bảo vệ các con vật quý hiếm.
 II/Đồ dùng : 
 -Bộ đồ dùng học tiếng việt.
 III/Các hoạt động dạy học 
A/Ổn Đinh nề nếp.
 B/Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi học sinh lên bảng đọc bài iêu, diều sáo, yêu, yêu quý .
 - Cả lớp viết bảng con : yêu cầu.
 - Nhận xét ghi điểm.
 C.Bài mới:	 
 1/Giới thiệu bài : ghi đề bài 
 2/Giảng bài:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ 1 Dạy vần ưu - ươi
a/vần ưu.
-Giới thiệu tranh . Rút ra từ khĩa : trái lựu tiếng khĩa: lựu, vần ưu.
-Cho hs ghép vần ưu. Nhận xét.
 ?Vần ưu có mấy âm ghép lại? ?Âm nào đứng trước, âm nào đứng sau?
-So sánh với vần iêu :
-HDhs đánh vần, đọc trơn.
-Nhận xét sửa sai
-Cho hs ghép tiếng lựu.
?Tiếng lựu có âm gì đứng trước? vần gì đứng sau,
-HD HS đánh vần.+
-Viết bảng từ khóa.
-Hdhs đánh vần - đọc trơn.+
-Nhận xét sửa sai.
b/vần ươu
-Dạy tương tự vần au.
-So sánh 2 vần:
HĐ2: Hướng dẫn viết. 
-Viết mẫu vần ưu, trái lựu: 
?Vần ưu gồm mấy con chữ, độ cao của các chữ như thế nào? 
-HD như hd các vần đã học.
- Cho hs viết bảng con.
-Tương tự hd cho viết vần ươu – hươu sao
- Theo dõi, giúp hs yếu.
 - Nhận xét sửa sai .
 Thư giản chuyển tiết.
Tiết 2
HĐ3: Đọc từ ứng dụng
-Viết các từ ứng dụng lên bảng.
-Gọi hs lên gạch chân vần vừa học.
-Gọi hs đánh vần – đọc trơn.
-Giải nghĩa : chú cừu, mưu rượu, bướu cổ. 
HĐ4 Luyện tập
a/Luyện đọc lại tiết 1.
-GV cho hs đọc lại.
-HD cho hs đọc.+
b/Luyện đọc câu.
? Tranh vẽ gì? 
-Cho hs lên tìm vần ưu, ươu trong câu, gạch chân.
-Cho hs đánh vần, đọc trơn.
c/Luyện nĩi.
-Cho hs nêu tên bài luyện nĩi.
? Trong tranh vẽ những con vật gì ?
?Những con vật này sống ở đâu?
-GD HS bảo vệ các con vật quý hiếm.
-Cho hs luyện nĩi.
-Nhận xét – ghi điểm.
d/Luyện đọc SGK.
-HD hs đọc trong SGK.
-HD hs đánh vần.+
-Nhận xét - ghi điểm.
e/Luyện viết.
-HD hs viết vào vở tập viết.
-Nhắc nhở cách đặt vở, tư thế ngồi, cầm bút. 
-Thu vở chấm.
-Nhận xét.
3/Củng cố.
-Cho hs nối tiếp tìm tiếng cĩ chứa vần ưu, ươu
-Cho hs đọc lại cả bài.
-Giáo dục hs luyện đọc, viết thường xuyên, biết bảo vệ các con vật quý hiếm..
-Lắng nghe.
-HS ghép vần ưu.
- 2 âm, âm ư đứng trước, âm u đứng sau. 
-Giống cĩ âm u đứng sau.
-khác: Vần iêu cĩ âm iê vần ưu cĩ âm ư đứng trước.
- Đánh vần : ư-u-ưu/ưu. Nối tiếp – Đồng thanh.
-HS ghép lựu.
-âm l đứng trước, vần ưu đứng sau .
-Đánh vần : l-ưu-lựu/ lựu. NT – ĐT.
-HS đĐọc :trái lựu.
-Giống: Cả hai vần đều có u đứng sau:
-Khác: a,â đứng trước.
-Vần ưu gồm 2 con chữ ư và ơ, u cao 2 dịng li.
ưu trái lựu 
-HS viết bảng con.
ươu hươu sao 
-HS viết bảng con.
 chú cừu bướu cổ 
 mưu trí bầu rượu
-hs đọc nối tiếp – Đồng thanh.
-HS đọc nối tiếp – Đồng thanh.
- Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nĩ thấy bầy hươu nai đã ở đấy rồi.
-HS lên chỉ và gạch chân.
-Hs đánh vần và đọc trơn nối tiếp –ĐT.
Hs quan sát tranh .
-Hổ-Báo –Gấu _hươu _nai
-Những con vật này sống trong rừng.
-HS luyện đọc nối tiếp – đồng thanh.
-HS viết vào vở tập viết.	
-hs nối tiếp tìm tiếng cĩ chứa vần:
DNhận xét – Dặn dị.
- Và nhà đọc viết lại bài nhiều lần.
-Tuyên dương – phê bình.
 ****************************************
Tiết 4 Mơn : Tốn 
 Bài : Luyện tập
I/Mục đích yêu cầu
-Làm được các phép trừ trong phạm vi các số đã học. biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
-Giáo dục Học sinh tính cẩn thận, ham thích học môn Toán .
II/Chuẩn bị :
-SGK, bảng con 
 III/ Các hoạt động dạy học.
A/Ổn định tổ chức
B/Kiểm tra bài cũ.
- Hs lên bảng làm bài.
 5 - 1= 4 4 + 1 = 5 5 - 2 =3 3 + 2 = 5
-Nhận xét – ghi điểm.
C/Bài mới.
1/Giới thiệu bài.
2/Giảng bài.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
HĐ1: Làm bảng con. 
-GV ghi hướng dẫn cho HS 1 phép tính sau đó cho HS làm vào bảng con.
-GV nhắc HS viết kết quả phải thẳng cột với nhau.
-GV nhận xét - Sửa sai. 
Bài 2:Tính
-Cho HS đọc yêu cầu bài 2, GVghi đề bài lên bảng.
- GV hướng dẫn HS tính từ trái qua phải lấy số thứ nhất trừ số thứ 2 được kết quả bao nhiêu đem trừ tiếp số thứ 3 được kết quả bao nhiêu ghi sau dấu bằng.
-Gọi HS lên bảng làm bài
GV nhận xét - Sửa sai 
Bài 3 :GV tổ chức thành trò chơi trò chơi.
-GV ghi bài 3 lên bảng, cho 3 tổ lên thi đua làm bài 3( thời gian 2 phút) giáo viên theo dõi , nhận xét – sửõa sai ghi điểm
-GV hướng dẫn HS làm bài 
-GV gọi 1 HS nêu bài toán 
-Cho HS nêu tiếp câu b. Sau đó gọi HS lên bảng điền nhanh kết quả vào ô trống.
GV theo dõi uốn nắn cho HS. Chấm điểm nhận xét bài làm và cách trình bày bài của HS
3.Củng cố –Dặn dò. 
-HS nhắc lại bài học.
-Giáo dục Học sinh tính cẩn thận, ham thích học môn Toán.
Bài 1: Tính:
-Cho hs lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
 __5 _4 _ 5 _ 3 _ 5 _ 4 
 2 1 4 2 3 2	
 3 3 1 1 2 2
Bài 2 : Tính?
-4 HS lên bảng làm bài.
 5 – 1 - 1= 3 3 – 1 – 1 = 1 
 5 – 1 - 2 = 2 5 – 2 - 2 = 1 
 -HS làm vào SGK. 
Bài 3: =?
3 HS đại diện 3 tổ lên thi đua làm bài.
5 -3 = 2 5 - 1 > 3 
5 -3 0
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
HS nêu : Có 5 con cò, 2 con bay đi. Hỏi còn mấy con cò?.
5
-
2
=
3
-HS tự nêu: Có 5 chiếc ô tô đi cùng nhau, một chiếc vượt lên trước. Hỏi còn lại mấy chiếc ô tô?
5
-
1
=
4
DNhận xét – Dặn dị.
-Về nhà làm lại bài sai ở bảng con.
 *********************************************
 Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011
Tiết 1 Mơn : Tốn
 Bài : Số 0 trong phép trừ.
I/ Mục đích yêu cầu
Nhận biết vai trị số 0 trong phép trừ : số 0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau. Một số trừ đi 0 luôn cĩ kết quả bằng chính số đó.
- Biết thực hiện phép trừ có chữ số 0 hoặc có kết quả là 0. Biết viết phép tính thích hợp của tình huống trong hình vẽ
- Rèn luyên học sinh kĩ năng làm toán.
- Giáo dục hs siêng năng học tốn, cẩn thận chính xác trong làm tốn.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bộ đồ dùng học toán.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A/Ổn định lớp
B/Kiểm tra bài cũ
-HS đọc bảng trừ trong phạm vi 4.
-HS làm bảng con: 4 – 1 = 3; 4 – 2 = 2.
-GV nhận xét – ghi điểm.
C/Bài mới.
1/Giới thiệu bài.
2/Giảng bài
Hoạt động của cô giáo
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1: phép trừ số 2 bằng nhau.
a/GTPT 1 – 1 = 0
-Cầm một bông hoa nói: Cô có một bông hoa, cô tặng bạn Hùng, cô còn lại mấy bông?
?Cho hs nêu phép tính:
Ghi bảng 1 – 1 = 0
b/Tương tự giới thiệu : 3 – 3 = 0
Chỉ lên bảng : 1 – 1 = 0 ; 3 – 3 = 0
?Các số trừ đi nhau có giống nhau không?
- Hai số bằng nhau trừ đi nhau có kết quả bằng mấy?
Hoạt động 2: Giới thiệu phép tính một số trừ đi 0.
a/Giới thiệu phép tính: 4 – 0 = 4
- Đính lên bảng 4 chấm tròn nêu bài tập. Có 4 chấm tròn bớt 0 chấm tròn. Hỏi còn lại mấy chấm tròn?
-Cho hs nêu phép tính?
 Ghi bảng 4 – 0 = 4
b/Tương tự giới thiệu pt: 5 – 0 = 5
Chỉ vào 2 phép tính : 4 – 0 = 4 ; 5 – 0 = 5
? Em có nhận xét gì về hai phép tính trên?
Hoạt động 3Luyện tập
a/ HD học sinh làm bài tập 1.
? Các số trừ đi 0 kết quả sẽ như thế nào?
 Nhận xét và ghi điểm.
b/Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2.
? Em có nhận xét gì về hai phép toán?
 2 + 0 = 2 2 – 0 = 2
-Gvkl: Một số cộng hoặc trừ đi 0 cũng bằng chính số đó.
- Nhận xét và ghi điểm.
HD HS làm Bt.
Cho hs quan sát tranh, nêu bài tốn.
?Muốn biết trong chuồng cịn lại bao nhiêu con ngựa ta làm tính gì ? 
- Nhận xét, tuyên dương.
-Cho hs quan sát tranh nêu bài tốn.
? Muốn biết trong chậu cịn lại bao nhiêu con cá em làm tính gì?
3/Củng cố 
?Một số trừ đi số 0 thì kết quả như thế nào?
-Giáo dục hs siêng năng học tốn, cẩn thận chính xác trong làm tốn.
- 1 bông hoa tặng 1 bông hoa còn 0 bông hoa.
 1 – 1 = 0 Đọc : một trừ một bằng không.
-HS nêu : 1 – 1 = 0.
3 – 3 = 0
- Có giống nhau.
- Bằng 0.
-4 chấm tròn bớt đi 0 chấm tròn còn lại 4 chấm tròn.
 4 – 0 = 4
 Đọc : bốn trừ không bằng bốn.
- Một số trừ đi 0 thì kết quả bằng chính số đó.
Bài 1.Tính
- Học sinh nêu nối tiếp.
 1 – 0 = 1 1 – 1 = 0 5 – 1 = 4
 2 – 0 = 2 2 – 2 = 0 5 – 2 = 3 
 3 – 0 = 3 3 – 3 = 0 5 – 3 = 2 
 4 – 0 = 4 4 – 4 = 0 5 – 4 = 1 
 5 – 0 = 5 5 – 5 = 0 5 – 5 = 0 
- Các số trừ đi 0 kết quả cũng bằng chính số đĩ.
-HS khác nhận xét.
Bài 2 Tính.
- Nêu yêu cầu, 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con.
 4 + 1  ...  ô li , 3 ô li , 2 ô li , chữ nào cao 4 ơ ly?
- Chỉ bảng cho hs đọc các từ .
 - GV giải nghĩa 1 số từ cho hs hiểu.
 HĐ2:Phân tích chữ viết bảng con .
 - Giáo viên viết mẫu lên bảng hd hs qui trình viết .
-cái kéo: c-a-i-/; k-e-o dấu / trên đầu e.
-trái đào: tr-a-i dấu / trên chữ a; đ-a-o dấu huyền trên chữ a.
-sáo sậu:s-a-o dấu sắc trên a; s-â-u dấu nặng dưới a.
-líu lo: l-i-u sắc líu; l-o.
-hiểu bài: h-i-ê-u dấu hỏi trên ê. b-a-i huyền trên a.
-yêu cầu: y-ê-u; c-â-u dấu huyền trên â.
- Tất cả các chữ đều viết liền nét .
- Cho hs viết bảng con .
 -Nhận xét sửa sai .
HĐ3: viết vào vở .
-Hd hs luyện viết vào vở.
 -Cho viết bài vào vở.
 -Theo dõi uốn nắn nhắc nhở học sinh tư thế ngồi viết ,cách cầm bút , đặt vở 
-Thu 12 vở chấm điểm và nhận xét.
 3.Củng cố.
-Tuyên dương những em viết đúng,đẹp.
-Gọi những hs viết xấu lên bảng viết
 lại.
 -HS quan sát : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài , yêu cầu 
- Cao 5 ô li : k , l, h, b, y . cao 2ô li : a, i, e, o, â, u, ê, ..cao 3 ơ ly: t 
- 4 ô li : đ
cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài , yêu cầu 
 -HS theo dõi .
cái kéo trái đào sáo sậu
 líu lo hiểu bài yêu cầu
- Học sinh viết bảng con 
- HS lắng nghe .
- Học sinh viết vào vở tập viết
cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài , yêu cầu 
C/Nhận xét tiết học.
Về nhà viết bài vào bảng con.
-Tuyên dương - Phê bình.
**********************************
Tiết 2 Mơn: Tập viết 
 Bài :chú cừu, rau non, thợ hàn, 
 dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. 
 I/Mục đích yêu cầu :
 -Học sinh nắm được quy trình cấu tạo chữ :chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò,khôn lớn, cơn mưa.
 -Viết đúng quy trình cấu tạo chữ.
 - Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
 II/Đồ dùng:
 -Viết sẵn nội dung bài tập viết vào bảng phụ . 
III/Các hoạt động dạy học .
A/Ổn định tổ chức.
B/Kiểm tra bài cũ .
 -Gọi 1học sinh lên bảng viết :cái kéo, trái đào.
 -Lớp viết vào bảng con :sáo sậu.
 -Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
C/Bài mới.
 1/Giới thiệu bài :Ghi đề bài lên bảng 
 2/Giảng bài.
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
HĐ1: Quan sát nhận xét.
-Cho HS quan sát chữ mẫu.
?Trong các chữ trên bảng con chữ nào cao 5 ô li, 3 ô li, 2 ô li ? 4 ô li .
-Chỉ bảng cho hs đọc các từ .
-GV giải nghĩa 1 số từ cho hs hiểu.
 HĐ2:Phân tích chữ viết bảng con.
-Giáo viên viết mẫu lên bảng hd hs qui trình viết.
-Cho hs viết bảng con.
-chú cừu: c-h-u-dấu sắc trên chữ u; c-ư-u dấu huyền trên con chữ ư.
-rau non: r-a-u; n-o-n.
-thợ hàn: t-h-ơ-dấu nặng dưới con chữ ơ; h-a-n dấu huyền trên con chữ a.
-cơn mưa: c-ơ-n; m-ư-a.
-dặn dị: d-ă-n dấu nặng dưới ă; d-o dấu huyền trên con chữ o.
-Tất cả các chữ đều viết liền nét .
-Nhận xét sửa sai .
HĐ3: Luyện viết .
- Hd hs luyện viết vào vở.
- Cho viết bài vào vở.
-Theo dõi uốn nắn nhắc nhở học sinh tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở 
-Thu vở chấm điểm và nhận xét.
 3.Củng cố.
 -Tuyên dương những em viết đúng, đẹp .
 -Gọi những hs viết xấu lên bảng viết lại .
-HS quan sát :chú cừu , rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa
- Cao 5 ô li : h , k, l , cao 2ô li : i, a, u , ư, ă, ơ, ơ, m, n, c. Cao hơn 2 ơ ly : r.
-3 ô li : t
- 4 ô li : d
- Đọc nối tiếp – đồng thanh.
-HS theo dõi .
- Học sinh viết bảng con .
 chú cừu rau non 
 thợ hàn dặn dị 
 khơn lớn cơn mưa 
- Học sinh viết bảng con .
- Học sinh viết vào vở tập viết
đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
C/Nhận xét tiết học.
Về nhà viết bài vào bảng con.
-Tuyên dương - Phê bình.
 **************************************
Tiết 3 Mơn : Tự nhiên xã hội
 Bài : Gia đình
I/Mục đích yêu cầu .
 -Gia đình là tổ ấm của em ở đó có những người thân yêu nhất.
 -Kể tên những người trong gia đình mình với những bạn ở lớp.
 -Giáo dục hs yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình. 
II/Các hoạt động dạy học 
A/ổn định lớp.
B/Kiểm tra bài cũ 
? Hằng ngày em đã làm những việc gì để bảo vệ sức khoẻ ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá câu trả lời của học sinh .
C/Bài mới 
1/Giới thiệu bài: Gv ghi đề bài lên bảng 
2/Giảng bài.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
HĐ 1: Làm việc với sgk.
-Thảo luận nhóm.
-Cho học sinh quan sát hình 11 sgk thảo luận nhóm câu hỏi sau:
?Gia đình Lan có những ai? 
?Lan và những người trong gia đình đang làm gì?
? Gia đình Minh có những ai?
 Minh và những người trong gia đình đang làm gì? 
- Cho học sinh trình bày
Giáo viên nhận xét - Sửa sai 
HĐ 2: Đóng vai
Bước 1:Giáo viên giao nhiệm vụ: Thảo luận và phân công đóng vai theo tình huống sau:
Tình huống 1:
-Một hôm mẹ đi chợ về tay xách rất nhiều thứ. Em sẽ làm gì giúp mẹ lúc đó?
Tình huống 2: 
-Bà của Lan hôm nay bị mệt. Nếu là Lan em sẽ làm gì hay nói gì với bà để bà nhanh chóng khỏi bệnh?
Bước 2: Gọi học sinh lên thể hiện tình huống của mình.
Giáo viên nhận xét tuyên dương.
HĐ 3: Em vẽ tổ ấm của em.
Bước 1: Yêu cầu học sinh vẽ về một người thân trong gia đình của em( vẽ cảnh sinh hoạt của gia đình em đang ăn cơm hay đang vui chơi thì càng tốt) 
-Giáo viên cho hs vẽ vào giấy A4..
Bước 2: Giáo viên cho hs gắn tranh lên bảng rồi cho học sinh nhận xét . 
-Giáo viên khen những nhóm vẽ đẹp và làm việc tích cực, có ý thức tự giác.
3.Củng cố 
?Chúng ta nên làm gì đểû tình cảm mọi người trong gia đình luôn gắn bó với nhau?
-Giáo dục hs:yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình. 
Học sinh quan sát tranh sgk hình 11 thảo luận theo nhóm đôi.
Theo câu hỏi của giáo viên .
-Học sinh trình bày trước lớp.
-Học sinh nhắc lại theo yêu cầu của giáo viên 
-Học sinh thảo luận đưa ra tình huống hay nhất.
-Tổ 1 xử lí tình huống 1.
-Em sẽ chạy ra xách đồ dùm mẹ, lấy nước cho mẹ uống.
-Tổ 2- 3 xử lí tình huống 2.
-Nếu em là Lan em sẽ an ủi, hát cho bà nghe, hoặc đi mua thuốc cho bà để bà mau khỏi.
-Các nhĩm lên đĩng vai và nêu cách xử lí.
-Các bạn còn lại nhận xét bổ sung.
-Học sinh nhắc lại yêu cầu và tiến hành vẽ 
-Học sinh dán tranh, giới thiệu tranh của nhóm mình trước lớp cho cả lớp nghe.
- Đồn kết, thương yêu, giúp đỡ và nhường nhịn nhau.
D/Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn hs làm vở BTT. 
- Chuẩn bị cho bài sau .Gia đình.
-Tuyên dương - Phê bình.
 **************************************
Tiết 4 Sinh hoạt lớp tuần 11. 
I/ Mục đích yêu cầu :
-Biết nhận xét tình hình của lớp qua 1 tuần học .Phát huy những mặt đã đạt được, khắc phục những tồn tại .Giáo dục hs ngoan ngoãn ,lễ phép.
-Đưa ra kế hoạch của tuần 12
II. Đánh giá hoạt động tuần 11
+Các tổ trưởng báo cáo tình hình chung của lớp trong tuần.
- 3 tổ theo dõi và nhận xét bổ sung.
- Lớp trưởng và cán sự lớp thực hiện bình chọn , cá nhân , tổ xuất sắc.
- Giáo viên kết luận: 
+Nề nếp : Duy trì nề nếp trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, giữ vệ sinh lớp, sân trường sạch sẽ.
-Đi học ghuyên cần, đúng giờ. 1 bạn vắng cĩ phép.
-Không ăn quà trước cổng trường. 
 Học tập:Thực hiện thi đua giữa các tổ, phát huy đôi bạn cùng tiến.
Trong giờ học chú ý nghe giảng, tích cực xây dựng bài, phát biểu ý kiến.
-Khen thưởng tuyên dương tổ 2.
-Cá nhân : Tùng, Khuê, Hương, Quỳnh, Hương, Yến.
+Tồn tại: 
-Hay nói chuyện và làm viêïc riêng trong giờ học: Phú, Nhi, Tâm, Đức
- Làm bài chưa kịp cịn lười làm bài : Vương, Vân Anh, Tùng.
-Tham gia các hoạt động chưa nhiệt tình : Bảo, Thành, Uyên.
 III) Kế hoạch tuần 12
- Khắc phục những tồn tại trong tuần 11
- Tiếp tục duy trì nề nếp và phát huy những mặt đã đạt được trong tuần 11.
- Thực hiện thi đua giữa các tổ, phát huy đôi bạn cùng tiến.
- Học và làm bài tốt, tích cực xây dựng bài . 
- Giành nhiều hoa điểm 10 tặng cô nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.
- Trong giờ học chú ý nghe giảng , tích cực xây dựng bài, phát biểu ý kiến.
- Nhắc nhở một số em luyện viết thêm ở nhà. Luyệân đọc nhiều hơn.
- Học bài và chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ trứơc khi đến lớp.
- Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ trong lớp cũng như ngoài sân trường.
-Thực hiện tham gia giữ gìn cơ sở vật chất của trường, lớp, không được ăn quà vặt trong trường, làm cảnh quan môi trường không sạch đẹp.
Thực hiện tốt việc chấp hành luật giao thông như đã học.
Chăm sóc bồn hoa khơng bẻ cành  
Nhắc nhở bố mẹ đóng góp các khoản tiền đã qui định.
2/Biện pháp thực hiện :
Giáo viên thường xuyên nhắc nhở học sinh thực hiện tốt nội quy trường lớp, thực hiện tốt như kế hoạch đã đề ra.
Thường xuyên theo dõi học sinh lúc học sinh sinh hoạt, tập thể dục, xếp hàng ra vào lớp nhắc nhở học sinh thực hiện nghiêm túc.
Gặp gỡ phụ huynh trao đổi phương pháp học tập để có biện pháp giáo dục học sinh chưa thực hiện nội quy trường lớp.Chưa có ý thức học và làm bài ở lớp cũng như ở nhà.
IV/ Chơi trị chơi dân gian.
-GV cho hs ra ngồi sân 
-Nêu tên trị chơi : Rồng rắn lên mây
-Cho HS đọc thuộc bài thơ : Rồng rắn lên mây,
 Cĩ cây xúc xắc. . .
-HD cho hs cách chơi
-Cho hs chơi thử.
-Cho hs chơi 2 đến 3 lần
-Nhận xét giờ chơi . 
- Cho hs nhận xét , 
- GV kết luận: Đây là trị chơi dân gian vui, giúp chúng ta khoẻ, sảng khối để học tập tốt hơn 
-Giáo dục hs thường xuyên rủ các bạn cùng chơi
 ***************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 11.doc