Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 2 - Trường TH Bế Văn Đàn

Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 2 - Trường TH Bế Văn Đàn

Học vần

 Bài : Dấu ?, dấu .

A./ Mục tiêu

- Học sinh nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.

- Đọc , viết được: bẻ, bẹ.

- Trả lời được 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.

- Rèn tư thế đọc đúng cho HS

+HS yếu trả lời được 1 -2 câu hỏi đơn giản dựa vào nội dung tranh vẽ.

B. Đồ dùng dạy học

GV: Các vật chứa dấu hỏi, dấu nặng.Tranh SGK

HS : Bộ học vần lớp 1, SGK, BC, VTV

C. Các hoạt động dạy học

I. Bài cũ :

HS : 5 em đọc bài trên bảng con : bé và 1 em đọc bài trong SGK:

HS: Viết dấu sắc ( / ) - bé vào bảng con (cả lớp ).

GV: Nhận xét- tuyên dương

II. Bài mới

1) Giới thiệu bài:

Hoạt động 1:

GV: Hôm nay chúng ta xẽ học đọc và viết dấu hỏi,dấu nặng.

GV: ghi bảng ?, .

 

doc 27 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 2 - Trường TH Bế Văn Đàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Bế Văn Đàn
Lớp 1C
Kế hoạch giảng dạy tuần 2.
Thứ
Môn
Tên bài dạy
NDĐD
HĐC
ND 
Tích hợp
 Hai
2/9/2013
Học vần
Học vần
Học vần
Đạo đức
Chào cờ
Bài 4: Dấu hỏi, dấu nặng
Bài 4: Dấu hỏi, dấu nặng
Bài 4: Dấu hỏi, dấu nặng
Em là HS lớp 1
Tuần 2
GDKNS
Ba
3/9/2013
Học vần
Học vần
Học vần
Toán
Bài 5: Dấu hỏi, dấu ngã
Bài 5: Dấu hỏi, dấu ngã
Bài 5: Dấu hỏi, dấu ngã
Luyện tập
Tư
4/9/2013
Học vần
Học vần
Học vần
Toán
Bài 6: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
Bài 6: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
Bài 6: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
Các số 1,2,3
Năm
5/9/2013
Học vần
Học vần
Học vần
Toán
Bài 7: ê , v
Bài 7: ê , v
Bài 7: ê , v
Luyện tập
 Sáu
6/9/2013
Học vần
Học vần
Học vần
Toán
HĐTT
Bài 8: l , h
Bài 8: l , h
Bài 8: l , h
Các số 1,2,3,4,5
SH tuần 2
Ngày dạy: Thứ hai ngày 2/9/2013
Tiết 1-2-3	 Học vần
	Bài : Dấu ?, dấu .
A./ Mục tiêu
- Học sinh nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.
- Đọc , viết được: bẻ, bẹ.
- Trả lời được 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- Rèn tư thế đọc đúng cho HS
+HS yếu trả lời được 1 -2 câu hỏi đơn giản dựa vào nội dung tranh vẽ.
B. Đồ dùng dạy học
GV: Các vật chứa dấu hỏi, dấu nặng.Tranh SGK
HS : Bộ học vần lớp 1, SGK, BC, VTV
C. Các hoạt động dạy học
I. Bài cũ :
HS : 5 em đọc bài trên bảng con : bé và 1 em đọc bài trong SGK:
HS: Viết dấu sắc ( / ) - bé vào bảng con (cả lớp ).
GV: Nhận xét- tuyên dương
II. Bài mới
1) Giới thiệu bài:
Hoạt động 1:
GV: Hôm nay chúng ta xẽ học đọc và viết dấu hỏi,dấu nặng.
GV: ghi bảng ?, .
2) Dạy chữ ghi âm:
Hoạt động 2: Nhận diện dấu thanh mới:
a: dấu ?
GV: Cho HS xem tranh vẽ; H : Đây là con gì? Đây là cái gì?
HS : Trả lời ( giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ )
H: Các tiếng giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ đều giống nhau ở chỗ nào ?
HS: Đều có dấu thanh hỏi
GV: Nói tên dấu thanh hỏi . Viết bảng : ?
GV: Phát âm mẫu: ?
HS: Phát âm ? cá nhân, tổ, lớp.
HS : Lấy dấu hỏi trong bộ đồ dùng
GV: Theo dõi, sửa sai 
 ?
 be bẻ
b: Tiếng bẻ
GV: Viết tiếng bẻ theo sơ đồ
GV: Âm b và e ghép lại ta có tiếng be thêm dấu hỏi ta có tiếng bẻ
H : Tiếng bẻ có âm nào đứng trước, âm nào đứng sau và dấu hỏi nằm ở đâu? 
GV: HD cách đánh vần tiếng bẻ
HS : Đánh vần , đọc trơn nhiều em
HS : Đọc be, bẻ ( cá nhân,tổ ,bàn ...)
GV: HD ghép tiếng bẻ
Hoạt động 3:Trò chơi nhận diện
GV: Chuẩn bị một số tiếng có chứa dấu hỏi 
HS: Chia theo tổ
GV: Nêu tên trò chơi và luật chơi -HS thực hành chơi nhặt những tiếng ,từ có chứa dấu hỏi
-Tổ nào nhặt được nhiều và đúng là thắng . 
GV: Nhận xét tuyên dương
Hoạt động 4: Hướng dẫn viết:
GV: Viết mẫu và nêu quy trình viết dấu ?, tiếng bẻ .
HS: Viết bảng con. GV nhận xét, sửa chữa
Hoạt động 5:Trò chơi viết đúng
GV: Nêu tên trò chơi và luật chơi
HS : Thi viết nhanh và đúng dấu hỏi, tiếng bẻ
GV: Nhận xét
Tiết 2
Hoạt động 6: Nhận diện dấu thanh mới:
a: dấu .
GV: Cho HS xem tranh vẽ; H Đây là con gì? Đây là cái gì?Tranh vẽ cây gì?Đây là ai?
HS : Trả lời
GV:Viết bảng : .
GV: Phát âm mẫu: .
HS: Phát âm . cá nhân, tổ, lớp.
HS: Lấy dấu nặng trong bộ đồ dùng
GV: Theo dõi, sửa sai 
 .
 be bẹ
b: Tiếng bẹ
GV: Viết tiếng bẹ theo sơ đồ
GV: Âm b và e ghép lại ta có tiếng be thêm dấu nặng ta có tiếng bẹ
H : Tiếng bẹ có âm nào đứng trước, âm nào đứng sau và dấu nặng nằm ở đâu? 
GV: HD cách đánh vần tiếng bẹ
HS : Đánh vần ,đọc trơn nhiều em
HS : Đọc be,bẹ ( cá nhân,tổ ,bàn ...)
GV: HD ghép tiếng bẹ
Hoạt động 7:Trò chơi nhận diện
GV: Chuẩn bị một số tiếng có chứa dấu nặng
HS: Chia theo tổ
GV: Nêu tên trò chơi và luật chơi -HS thực hành chơi nhặt những tiếng, từ có chứa dấu nặng
-Tổ nào nhặt được nhiều và đúng là thắng . 
GV:Nhận xét tuyên dương
Hoạt động 8: Hướng dẫn viết:
GV: Viết mẫu và nêu quy trình viết dấu . , tiếng bẹ .
HS: Viết bảng con. GV nhận xét, sửa chữa
Hoạt động 9: Trò chơi viết đúng
GV: nêu tên trò chơi và luật chơi
HS :Thi viết nhanh và đúng dấu hỏi,tiếng
Tiết 3
Hoạt động 10: Luyện đọc
HS luyện đọc bài tiết 1,2
HS: Đọc cá nhân, bàn, tổ.
GV: Theo dõi, sửa chữa.
+HS yếu : Đọc nhiều lần
Hoạt động 11: Luyện viết
- HS tập tô chữ bẻ trong vở tập viết,vở bài tập
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
Hoạt động 12: Luyện nói. 
GV: Cho HS quan sát tranh và gợi ý cho HS luyện nói.
H: Quan sát tranh , các em thấy những gì?
H: Các bức tranh có gì giống nhau? 
H: Các bức tranh có gì khác nhau? 
H: Em thích bức tranh nào?
H: Ngoài giờ học em thích làm gì nhất?
H: Nhà em có tròng ngô không?Ai đi thu hái ngô trên đồng?
H:Tên bài hôm nay là gì ?
GV giúp HS hiểu nội dung bài luyện nói
GV: Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 13: Thi đọc đúng nhanh
HS: Thi đọc cá nhân
GV: Nhận xét, tuyên dương
C/Củng cố, dặn dò:
HS: Đọc bài trong SGK và Làm bài tập
GV: Dặn HS về đọc lại bài và viết vở ô li b, e, be, bẻ, bẹ.
Tiết 4 Đạo đức
 Bài: Em là học sinh lớp1 (T2)
A/Mục tiêu:
- Củng cố cho Hs nhớ trẻ em 6 tuổi được đi học , nhớ tên trường, tên lớp, tên thầy, cô, tên bạn bè .
- Giáo dục HS mạnh dạn và luôn là người học trò ngoan.
*GD KNS :- HS thể hiện sự tự tin trước đông người.
 - Biết trình bày suy nghĩ, ý tưởng về trường ,lớp,thầy cô giáo ,bạn bè... 
B/Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh VBT đạo đức
HS: VBT
C/Các hoạt động dạy học
I/Bài cũ:
GV: Gọi Hs lên bảng trả lời câu hỏi
HS1: Em tên là gì?
HS2: Em học lớp mấy?
HS3: Em thích làm gì ?
GV: Nhận xét, đánh giá
II/Bài mới:
1/Giới thiệu bài:
-HS hát tập thể bài "Đi tới trường"
GV: Ghi đề lên bảng - Hs nhắc lại
2/ Hoạt động 1: Kể về trường,lớp em
-Mục tiêu: HS biết tên trường ,tên lớp,biết trẻ em có quyền được đi học.HS có khĩ năng trình bày suy nghĩ của mình.
-Cách tiến hành:
GV: Chia HS thành các nhóm và hướng dẫn Hs kể chuyện theo gợi ý sau
+Tên trường em là gì? trường em có những khu vực nào? em thích chơi ở chỗ nào trong trường?
+Lớp em là lớp nào? Lớp em có những ai?Thầy giáo ,cô giáo em tên là gì?
+Hàng ngày em đến trường để làm gì? Em thích những hoạt động gì nhất?
+Em muốn được tham gia làm gì ở trường,lớp?
HS: Tập kể chuyện theo nhóm
HS: Đại diện một số em lên kể chuyên trước lớp, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, tuyên dương
GVKL: Được đi học là quyền lợi của HS. Đến trường các em được học tập và vui chơi,biết đọc,biết viết,biết làm toán và biết thêm nhiều điều mới lạ,các em có thầy giáo,cô giáo và nhiều bạn mới.Các em cần cố gắng học thật giỏi và chăm ngoan.
3/Hoạt động 2: HS múa hát về chủ đề trường em
-Mục tiêu: Giúp Hs hát múa về trường em,mạnh dạn trước tập thể
-Cách tiến hành:
GV: Cho HS chọn một số bài hát về chủ đề trường em
HS: Hát cá nhân, lớp
GVKL: 
- Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Chúng ta thật vui và tự hào đẫ trở thành học sinh lớp1. Các em sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là học sinh lớp 1.
4/Vận dụng: 
GV yêu cầu HS về nhà kể lại cho bố mẹ nghe về trường lớp, thầy cô, bạn bè của mình
 _______________________________________
Ngày dạy: Thứ ba ngày 3/9/2013
Tiết 1-2 -3: Học vần
 Bài : Dấu ` ; Dấu ~
A. Mục tiêu
- Học sinh nhận biết được dấu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã .
- Đọc, viết được : bè, bẽ .
- Trả lời được 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
+ HS yếu trả lời được 1 - 2 câu hỏi đơn giản theo nội dung tranh vẽ.
B. Đồ dùng dạy học
GV: Các vật có hình dáng giống như dấu hỏi, dấu nặng,
Tranh minh hoạ như SGK
HS : Bộ chữ thực hành, SGK, BC, VBT, VTV.
C. Các hoạt động dạy học
I/Bài cũ :
HS : Một số em đọc bài trên bảng con : bẻ, bẹ và 2 em đọc bài trong SGK
HS : Viết bẻ, bẹ vào bảng con ( cả lớp )
GV: Nhận xét- tuyên dương
II. Bài mới
Hoạt động 1. Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu tranh- HS quan sát
+HS lần lượt một số em nêu nội dung từng tranh- GV chốt và ghi đề lên bảng
2) Dạy chữ ghi âm:
Hoạt động 2: Nhận diện dấu thanh mới:
a: dấu \
GV: Cho HS xem tranh vẽ; H Đây là con gì?Đây là cây gì?
HS : Trả lời
GV:Viết bảng : \
GV: Phát âm mẫu: 
HS: Phát âm \ cá nhân, tổ, lớp.
HS: Lấy dấu huyền trong bộ đồ dùng
GV: Theo dõi, sửa sai 
 \
 be bè
b: Tiếng bè
GV: Viết tiếng bè theo sơ đồ
GV: Âm b và e ghép lại ta có tiếng be thêm dấu huyền ta có tiếng bè
H : Tiếng bè có âm nào đứng trước, âm nào đứng sau và dấu huyền nằm ở đâu? b+e dấu huyền ở trên chữ e
GV: HD cách đánh vần tiếng bè
HS : Đánh vần, đọc trơn nhiều em
HS : Đọc be, bè ( cá nhân,tổ ,bàn ...)
GV: HD ghép tiếng bè
Hoạt động 3:Trò chơi nhận diện
GV: Chuẩn bị một số tiếng có chứa dấu huyền
HS: Chia theo tổ
GV: Nêu tên trò chơi và luật chơi-HS thực hành chơi nhặt những tiếng ,từ có chứa dấu huyền
-Tổ nào nhặt được nhiều và đúng là thắng 
GV:Nhận xét tuyên dương
Hoạt động 4: Hướng dẫn viết:
GV: Viết mẫu và nêu quy trình viết dấu \ , tiếng bè .
HS: Viết bảng con. GV nhận xét, sửa chữa
Hoạt động 5:Trò chơi viết đúng
GV: Nêu tên trò chơi và luật chơi
HS :Thi viết nhanh và đúng dấu \ , tiếng bè
GV: Nhận xét
Tiết 2
Hoạt động 6: Nhận diện dấu thanh mới:
a: dấu ~
GV: Cho HS xem tranh vẽ; H: Bé đang làm gì? Đây là cái gì?
HS : Trả lời
GV:Viết bảng : ~
GV: Phát âm mẫu: ~
HS: Phát âm ~ cá nhân, tổ, lớp.
HS : Lấy dấu ngã trong bộ đồ dùng
GV: Theo dõi, sửa sai 
 ~
 be bẽ
b: Tiếng bẽ
GV: Viết tiếng bẽ theo sơ đồ
GV: Âm b và e ghép lại ta có tiếng be thêm dấu ngã ta có tiếng bẽ
H : Tiếng bẽ có âm nào đứng trước, âm nào đứng sau và dấu ~ nằm ở đâu? b+e dấu ~ ở trên chữ e
GV: HD cách đánh vần tiếng bẽ
HS : Đánh vần, đọc trơn nhiều em
HS : Đọc be, bẽ ( cá nhân,tổ ,bàn ...)
GV: HD ghép tiếng bẽ
Hoạt động 7:Trò chơi nhận diện
GV: Chuẩn bị một số tiếng có chứa dấu ~
HS: Chia theo tổ
GV:Nêu tên trò chơi và luật chơi
-HS thực hành chơi nhặt những tiếng,từ có chứa dấu ~
-Tổ nào nhặt được nhiều và đúng là thắng 
GV:Nhận xét tuyên dương
Hoạt động 8: Hướng dẫn viết:
GV: Viết mẫu và nêu quy trình viết dấu ~, tiếng bẽ .
HS: Viết bảng con. GV nhận xét, sửa chữa
Hoạt động 9:Trò chơi viết đúng
GV: nêu tên trò chơi và luật chơi
HS :Thi viết nhanh và đúng dấu ~, tiếng bẽ
Tiết 3
Hoạt động 10: Luyện đọc
HS luyện đọc bài tiết 1,2
HS: Đ ... : Tổ chức cho HS chơi trò chơi
GV: Nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
HS: Chơi theo tổ với hình thức nối tiếp.
HS-GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3:Củng cố . Dặn dò
GV : Hệ thống toàn bài
HSY: Đọc lại các số từ 1,2,3,4,5 và ngược lại
Tiết 5 : Thủ công 
 Bài : Xé dán hình chữ nhật 
A/ Mục tiêu:
Sau bài học:
-Học sinh biết cách xé dán hình chữ nhật .
-Xé dán được hình chữ nhật ( đường xé có thể chưa thẳng, bị răng cưa, hình dán có thể chưa phẳng )
-Biết yêu thích sản phẩm của mình làm ra , biết giữ vệ sinh , an toàn khi học.
+ HS quan sát hình và nói được hình chữ nhật và kể được một số đồ vật trong thực tế có dạng hình chữ nhật.
B/ Chuẩn bị :
GV :-Bài trưng bày về sản phẩm xé dán hình chữ nhật.
 -Hai tờ giấy màu khác nhau
HS : Giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô, khăn lau tay
C/Các hoạt động dạy
I/ Bài cũ
GV : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
GV : Nhận xét chung
II/ Bài mới
1 / Giới thiệu bài: GV dùng lời giới thiệu trực tiếp ghi đề , Hs nhắc lại
2/Hướng dẫn Hs quan sát, nhận xét
GV: Cho Hs quan sát hình chữ nhật và nêu câu hỏi
H: Đây là hình gì?
HS: Hình chữ nhật
GV: Kể tên một số đồ vật có dạng hình chữ nhật.
HS: Một số em kể
GV: Nhận xét, tuyên dương
3/Hướng dẫn mẫu:
-Vẽ và xé dán hình chữ nhật:
GV: Lấy tờ giấy màu lật mặt sau đếm ô và đánh dấu. Hình CN có cạnh dài12 ô, cạnh ngắn dài 6 ô, GV vừa nói vừa thao tác
HS: Quan sát cô làm
-Dán hình:
GV: Lấy ít hồ dán dùng ngón trỏ di đều lên cạnh của hình ướm đặt hình vào các vị trí sao cho cân đối.
4/Củng cố, dặn dò:
HS:3 em nhắc lại thao tác xé, dán hình chữ nhật.
GV: Dặn Hs về nhà tập xé, dán và chuẩn bị bài xé dán hình tam giác
 ______________________________
Tiết 5-6 Tập viết
Bài : e, b, bé .
A. Mục tiêu
- Tô và viết được các chữ : e, b, bé theo vở tập viết .
- HS viết đúng , đẹp các chữ e, b, bé.
-Trình bày sạch, sẽ, rèn tính cẩn thận 
B. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ, mẫu các chữ e, b, bé.
HS: Vở tập viết, bảng con
C. Các hoạt động dạy học
I. Bài cũ :
GV: Hướng dẫn HS sử dụng vở tập viết kiểm tra đồ dùng môn học
GV: Nhận xét chung
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV: Dùng lời giới thiệu trực tiếp- ghi bảng
HS: nhắc lại
2. Hướng dẫn học sinh viết
a/ Viết bảng con
GV: Đính chữ e lên bảng - HS quan sát và đọc lại
H: chữ e có độ cao mấy dòng ly?
H: Chữ e gồm những nét nào?
GV: Viết mẫu chữ e và nêu qui trình viết
HS: Viết bảng con
GV: Nhận xét, sửa sai
GV: Đính lên bảng chữ b, Hs quan sát và đọc lại
H: Chữ b gồm mấy nét ?
H: Chữ b cao mấy dòng ly?
GV: Viết mẫu chữ b và nêu qui trình viết
HS: Viết bảng con
GV: Nhận xét sửa sai, HS đọc lại
3/Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng
GV: Đính lên bảng chữ bé - HS : 2 em đọc lại
H: Chữ bé gồm mấy con chữ ? dấu gì?
GV: Viết mẫu chữ bé và nêu qui trình viết
HS: Viết bảng con
GV: nhận xét, sửa sai, HS đọc lại
b/HS viết bài vào vở TV
GV: Hướng dẫn HS viết vở tập viết
HS: viết bài
GV quan sát hướng dẫn từng em biết cách cầm bút cho đúng, có thế ngồi đúng,
GV: Chấm chữa bài cho HS và nhận xét, tuyên dương
4/Củng cố dặn dò :
HS: Đọc lại các nét cơ bản và chữ e, b, bé .
GV: Dặn HS về nhà đọc, viết các nét cơ bản.
Tiết 5 Tự nhiên- xã hội
 Bài : Chúng ta đang lớn
A. Mục tiêu:
 Giúp HS biết
- Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân .
- HS xem tranh và nói được nội dung tranh và nhận xét được về bản thân với bạn mình.
-ý thức được sự lớn lên của con người là không hoàn toàn giống nhau (cao, thấp, gầy, béo).
*GDKNS :
-KN nhận thức bản : Nhận thức được bản thân: Cao ,thập,gầy ,béo,mức độ hiểu biết.
-KN giao tiếp: Tự tin giao tiếp khi tham gia các hoạt động thảo luận và thực hành đo .
B. Đồ dùng dạy học :
GV: Tranh SGK,thước đo chiều cao
HS: SGK, VBT
C/Các hoạt động dạy học:
I//Bài cũ:
GV: Gọi 2 HS trả lời câu hỏi?
HS1: Cơ thể chúng ta gồm mấy phần chính ?
HS2: Thực hiện cử động của đầu, cổ, mình, chân, tay.
GV: Và HS nhận xét- đánh giá
II. Bài mới
1/Khám phá: 
Hoạt động 1: Trò chơi vật tay
HS: Chơi theo cặp. Kết thúc cuộc chơi xem ai thắng giơ tay
GV: Các em có cùng độ tuổi nhưng có em khoẻ hơn, có em yếu hơn, có em cao hơn. Hiện tượng đó nói lên điều gì? GV ghi bài lên bảng.
2. Kết nối
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
 Mục tiêu : HS biết sức lớn của các em thể hiện ở chiều cao, cân năng và sự hiểu biết
Cách tiến hành:
HS: Quan sát tranh trong SGK và trả lời theo gợi ý của GV.
+ HS nêu nội dung tranh và ý nghĩa của mỗi tranh .
GV và HS nhận xét bổ sung
*GVKL: Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hằng ngày, hằng tháng về cân nặng, chiều cao, về các hoạt động vận động (biết lẫy, biết bò, biết ngồi , biết đi ) và sự hiểu biết (biêt lạ, biết quen, biết nói)
- Các em mỗi năm cũng cao hơn, nặng hơn, học nhiều thứ hơn, trí tuệ phát triển hơn
Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm nhỏ
Mục tiêu: So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp. thấy được sự lớn của mọi người là không hoàn toàn như nhau, có người lớn nhanh hơn có người lớn chậm hơn.
Cách tiến hành:
GV: Nêu mục tiêu- cách tiến hành
GV: Chia nhóm 4: chia làm 2 cặp
HS: Lần lượt từng cặp áp sát lưng vào nhau, đầu và gót chân chạm vào nhau. Cặp kia quan sát xem ai cao hơn- tay ai dài hơn, vòng tay, vòng ngực ai to hơn . Quan sát xem ai béo, ai gầy.
* HS nêu nhận xét về bạn qua quan sát được thể hình của bạn.
GV: Qua kết quả thực hành đo, chúng ta tuy tuổi bằng nhau nhưng lớn lên có bằng nhau không?
H: Nếu cơ thể chúng ta không phát triển thì điều gì sẽ sảy ra?
GV: Điều đó có gì đáng lo không?
H: Vậy chúng ta cần phải làm gì để cơ thể phát triển tốt?
HS: Phát biểu ý kiến
GVKL: Sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc khác nhau. Các em chú ý ăn, uống điều độ, giữ gìn sức khoẻ, không ốm đau sẽ chóng lớn hơn
3/Thực hành:
Hoạt động 3: Vẽ về các bạn trong nhóm
HS: Thực hành vẽ vào vở bài tập - dựa vào quan sát và thực hành đo
HS: Lên trưng bày và giới thiệu sản phẩm - GV và HS nhận xét- tuyên dương
4/Vận dụng:
GV: Dặn HS về nhà chú ý ăn uống cho đầy đủ để cơ thể phát triển tốt
Tiết 6: Âm nhạc
 Ôn bài hát: quê hương tươi đẹp
A/Mục tiêu:
 -Biết hát đúng theo giai điệu và lời ca.
 -Tập biễu diễn bài hát hát kết hợp vỗ tay theo bài hát
 - Yêu thích giai điệu và bài hát.
B/Đồ dùng dạy - học:
- Động tác phụ họa.
- Thanh phách , gõ mõ.
C/Hoạt động dạy học:
I. Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng, hát bài hát Quê hương tươi đẹp.
- GV nhận xét - tuyên dương.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu - học sinh nhắc lại - GV ghi bảng
 Hoạt động 1:
 . Ôn bài hát: Quê hương tươi đẹp.
 . Ôn luyện bài hát.
 . Cho HS hát kết hợp với vận động phụ họa.
 . HD HS biễu diễn trước lớp.
Hoạt động 2:
- HS : vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca theo GV.
 ♫ ♫ ♫
 Quê hương em biết bao tươi đẹp .
 X x x x x x x
- HS: Vừa hát vừa gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca.
- GV: nhận xét - kết thúc giờ học :
GV: Hát lại 1 lần
HS : Hát tập thể 2 - 4 lần
Tiết 5: Mĩ thuật
 Bài : Vẽ nét thẳng
A/ Mục tiêu bài dạy:
- Giúp HS nhận biết được một số loại nét thẳng. Biết cách vẽ nét thẳng .
- HS biết vẽ phối hợp các nét thẳng để vẽ, tạo hình đơn giản .
- Giáo dục HS có ý thức và thái độ học tập tốt.
B/ Đồ dùng dạy – học :
GV: Một số hình vẽ có nét thẳng, một bài vẽ minh họa
HS: Vở vẽ, màu vẽ
C. Hoạt động dạy - học :
1 . Bài cũ :
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét
2 . Bài mới :
Hoạt động 1.Giới thiệu bài:
GV: Giới thiệu ghi đề- HS 2 em nhắc lại
Hoạt động 2. Giới thiệu nét thẳng:
GV: Cho HS quan sát các nét thẳng
Nét thẳng ngang (nằm ngang)
Nét thẳng nghiêng (xiên)
Nét thẳng đứng
Nét gấp khúc
GV: Chỉ vào cạnh bàn và cạnh bảng để cho HS thấy nét thẳng ngang, thẳng đứng
GV: Vẽ lên bảng nét thẳng ngang và nét thẳng đứng tạo thành hình cái bảng cho
HS quan sát
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS vẽ nét thẳng:
GV: Vẽ các nét lên bảng để HS quan sát và trả lời câu hỏi
H: Vẽ nét thẳng như thế nào?
HS: Nét thẳng ngang nên vẽ từ trái sang phải
H: Vẽ nét nghiêng như thế nào?
HS: Vẽ nét thẳng nghiêng nên vẽ từ trên xuống
H: Vẽ nét gấp khúc như thế nào?
HS: nét gấp khúc có thể vẽ liền nét, từ trên xuống hoặc từ dưới lên.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình ở vở vẽ
GV: Vẽ lên bảng và nói : Đây là hình gì?
HS: Hình núi
GV: Dùng nét gì để vẽ núi?
HS: Nét gấp khúc
GV: Dùng nét thẳng, nét nghiêng, nét ngang vẽ cây, vẽ đất
GV: Dùng nét thẳng, nét nghiêng, nét đứng ta có thể vẽ được rất nhiều hình
Hoạt động 4: Thực hành
GV:Hướng dẫn Hs vẽ tùy ý các hình ảnh: vẽ hàng rào, vẽ nhà, cây,núi,thuyền
HS: Thực hành vẽ và tô màu theo ý thích.
GV: Theo dõi giúp đỡ một số em vẽ chưa được.
Hoạt động 5: Nhận xét - đánh giá
GV: Thu một số bài vẽ đẹp nhận xét tuyên dương
Nhận xét chung tiết học:
 ___________________________________
Tiết 6: 	Thể dục
 Bài : Trò chơi - Đội hình đội ngũ 
A. Mục tiêu:
- Ôn trò chơi'' Diệt các con vật có hại''. 
- Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi theo yêu cầu của GV .
- Làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc .
- Biết đứng vào hàng dọc và dóng với bạn đứng trước cho thẳng
- Thực hiện nhanh chính xác, trật tự kỷ luật.
- Giáo dục học sinh thường xuyên tập luyện thể dục thể thao để có sức khỏe tốt.
B/ Địa điểm phương tiện:
- Sân trường,dọn vệ sinh sạch sẽ
C/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
1/Phần mở đầu:
GV: Tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
HS: Đứng vỗ tay và hát.
HS: Chạy nhẹ nhàng theo 1 vòng tròn.
Giậm chân tại chỗ ,đếm 1,2 ;1 ,2; 1, 2.
2/ Phần cơ bản: 
HS : Tập hợp hàng dọc- dóng hàng
GV : Làm mẫu hô khẩu lệnh dóng hàng
HS : Làm theo khẩu lệnh
GV theo dõi uôn nắn, tuyên dương các em thực hiện tốt
*Trò chơi “ Diệt các con vật có hại”
Gv cùng HS kể các con vật có hại 
GV : Nhận xét tuyên dương
GV: Hướng dẫn cách chơi
GV : Cho HS chơi thử 
HS chơi chính thức theo tổ 
GV: Theo dõi, nhắc nhở các tổ
GV : Nhận xét tuyên dương
3 Phần kết thúc :
HS : Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1,2. 1,2..
HS : Đứng vỗ tay và hát
GV : Hệ thống toàn bài 
GV : Nhận xét chung tiết học
 __________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 2.doc